Fuzolsel
Thận trọng bệnh nhân suy thận hoặc gan, bất thường xét nghiệm huyết học, gan và thận ở bệnh nhân AIDS hoặc u ác tính, phụ nữ mang thai, cho con bú.
Nhà sản xuất
Roussel Vietnam.
Thành phần
Fluconazol.
Chỉ định/Công dụng
Nhiễm nấm da. Nhiễm Candida sinh dục. Bệnh Candida âm đạo cấp hay tái phát, dự phòng làm giảm tỷ lệ tái phát Candida âm đạo. Viêm quy đầu do Candida. Nhiễm Candida ở miệng-họng, thực quản. Nhiễm Candida toàn thân nghiêm trọng. Viêm màng não do Cryptococcus neoformans. Nhiễm nấm do Candida, Blastomyces, Coccidioides, Histoplasma. Phòng ngừa nhiễm Candida ở người ghép tủy đang điều trị bằng hóa chất hoặc tia xạ. Phòng ngừa nhiễm nấm trầm trọng ở bệnh nhân nhiễm HIV.
Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng
Điều trị liên tục đến khi bệnh khỏi hẳn. Người lớn: Nấm da: 150 mg 1 lần mỗi tuần hay 50 mg 1 lần mỗi ngày, trong 2-6 tuần. Lang ben: 300 mg mỗi tuần 1 lần trong 2 tuần, có thể cần thêm liều 300 mg vào tuần sau đó; hoặc liều duy nhất 300-400 mg; hoặc 50 mg mỗi ngày 1 lần trong 2-4 tuần. Nấm móng: 150 mg 1 lần mỗi tuần, tiếp tục điều trị đến khi móng bị nấm được thay thế (móng mới không bị nhiễm). Candida âm đạo: liều duy nhất 150 mg, để giảm tỷ lệ tái phát: 150 mg mỗi tháng 1 lần trong 4-12 tháng hoặc hơn. Viêm quy đầu do Candida: liều duy nhất 150 mg. Candida miệng-hầu, thực quản: 50 mg/lần/ngày trong 7-14 ngày; hoặc ngày đầu: 200 mg, các ngày sau: 100 mg/ngày, trong ít nhất 2 tuần (Candida miệng-hầu) hoặc trong ít nhất 3 tuần và ít nhất 2 tuần nữa sau khi hết triệu chứng (Candida thực quản). Candida toàn thân: ngày đầu 400 mg, sau đó 200 mg/lần/ngày trong ít nhất 4 tuần và ít nhất 2 tuần nữa sau khi hết triệu chứng. Viêm màng não do Cryptococcus: ngày đầu 400 mg, sau đó 200-400 mg/lần/ngày trong ít nhất 10-12 tuần sau khi cấy dịch não tủy cho kết quả (-); ngăn ngừa tái phát ở bệnh nhân AIDS: 100-200 mg/ngày. Candida đường niệu và màng bụng: 50-200 mg/ngày. Phòng ngừa nhiễm Candida ở người ghép tủy: 400 mg/lần/ngày. Trẻ em: Dự phòng nhiễm nấm bề mặt: 3 mg/kg/ngày, nhiễm nấm toàn thân: 6-12 mg/kg/ngày. Điều trị: 6 mg/kg/ngày, bệnh dai dẳng: tăng tới 12 mg/kg/24 giờ, không quá 600 mg/ngày. Bệnh nhân suy thận ClCr ≤ 50mL/phút: giảm 50% liều chuẩn.
Cách dùng
Có thể dùng lúc đói hoặc no.
Chống chỉ định
Quá mẫn với thành phần thuốc. Dùng đồng thời terfenadin ở bệnh nhân đang dùng fluconazol đa liều với ≥ 400mg/ngày. Rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
Thận trọng
Bệnh nhân suy thận hoặc gan. Bất thường xét nghiệm huyết học, gan và thận ở bệnh nhân AIDS hoặc u ác tính. Phụ nữ mang thai (tránh dùng), cho con bú (không nên dùng).
Phản ứng phụ
Đau đầu, chóng mặt, buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy.
Tương tác
Rifampicin làm giảm nồng độ fluconazol huyết tương, có thể làm tái phát viêm màng não do Cryptococcus. Fluconazol làm tăng nồng độ trong huyết tương của cyclosporin ở người ghép thận; phenytoin, rifabutin, theophylin, thuốc hạ đường huyết nhóm sulfonylurea, warfarin và zidovudin ở người nhiễm HIV. Fluconazol có thể làm tăng nồng độ cisaprid, astemizol huyết tương gây tai biến tim mạch nguy hiểm. Theo dõi thời gian prothrombin khi dùng đồng thời coumarin.
Phân loại (US)/thai kỳ
C, D (khi dùng cho những chỉ định khác ngoài nhiễm Candida âm đạo).
Thuốc kháng nấm [Antifungals].
Trình bày/Đóng gói
Fuzolsel. Viên nang 150 mg. 1's.
Bài mới nhất
Pranstad: thuốc điều trị đái tháo đường tuýp 2 không phụ thuộc insulin
Pradaxa: thuốc phòng ngừa huyết khối động mạch tĩnh mạch
Bệnh võng mạc do tăng huyết áp và xuất huyết võng mạc
Bệnh võng mạc do tăng huyết áp và vi phình mạch
Bệnh võng mạc do tăng huyết áp và vệt bông
Bệnh võng mạc do tăng huyết áp và dấu hiệu dây bạc và dây đồng
Bệnh võng mạc do tăng huyết áp và bắt chéo động tĩnh mạch
Gan to trong bệnh tim: dấu hiệu triệu chứng và nguyên nhân
Permixon: thuốc điều trị rối loạn tiểu tiện do phì đại tuyến tiền liệt
Phản hồi gan tĩnh mạch cảnh: dấu hiệu triệu chứng và nguyên nhân
Dấu hiệu Ewart: dấu hiệu triệu chứng và nguyên nhân
Picaroxin: thuốc Ciprofloxacin chỉ định điều trị nhiễm khuẩn
Ozurdex: thuốc điều trị phù hoàng điểm và điều trị viêm màng bồ đào
Oztis: thuốc điều trị triệu chứng viêm khớp gối nhẹ và trung bình
OxyNeo: thuốc giảm đau cho bệnh nhân ung thư và sau khi phẫu thuật
Ossopan: thuốc điều trị thiếu can xi khi đang lớn, có thai và cho con bú
Xanh tím và xanh tím ngoại biên: dấu hiệu triệu chứng và nguyên nhân
Xanh tím và xanh tím trung ương: dấu hiệu triệu chứng và nguyên nhân
Các tiếng rales ở phổi trong bệnh tim: dấu hiệu triệu chứng và nguyên nhân
Ngón tay và ngón chân dùi trống: dấu hiệu triệu chứng và nguyên nhân
Thở Cheyne Stokes trong bệnh tim: dấu hiệu triệu chứng và nguyên nhân
Tiếng thổi động mạch cảnh: dấu hiệu triệu chứng và nguyên nhân mảng xơ vữa
Suy mòn cơ thể do bệnh tim: dấu hiệu triệu chứng và nguyên nhân
Dấu hiệu Buerger: dấu hiệu triệu chứng và nguyên nhân bệnh tim mạch
Oxycontin: thuốc điều trị đau nặng cần dùng thuốc opioid hàng ngày