Flazacort

2018-05-02 08:12 PM

Thuốc gây cảm ứng enzym gan như rifampicin, rifabutin, carbamazepin, phenobarbiton, phenytoin, primidon và aminoglutethimid.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Nhà sản xuất

STADA-VN J.V.

Thành phần

Deflazacort.

Chỉ định/công dụng

Sốc phản vệ, hen suyễn, phản ứng quá mẫn nghiêm trọng. Viêm khớp dạng thấp, viêm khớp mạn tính ở thiếu niên, đau đa cơ do thấp khớp. Lupus ban đỏ toàn thân, viêm da cơ, bệnh mô liên kết hỗn hợp (trừ xơ cứng hệ thống), viêm đa động mạch, bệnh Sarcoid. Bệnh pemphigus, pemphigoid bọng nước, viêm da mủ hoại tử. H/c thận hư thay đổi tối thiểu, viêm thận kẽ cấp tính. Bệnh thấp tim. Viêm loét đại tràng, bệnh Crohn. Viêm màng bồ đào, viêm đa dây thần kinh thị giác. Thiếu máu tán huyết tự miễn, xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát. Bệnh bạch cầu lympho cấp tính, u lympho ác tính, đa u tủy. Ức chế miễn dịch trong cấy ghép.

Liều dùng/hướng dẫn sử dụng

Dùng liều thấp mà có thể đem lại đáp ứng có thể chấp nhận được. Ngưng dùng deflazacort: không ngưng thuốc đột ngột, giảm liều phụ thuộc khả năng tái phát. Người lớn: Liều khởi đầu có thể đến 120 mg/ngày trong trường hợp cấp. Duy trì 3-18 mg/ngày (1)viêm khớp dạng thấp: dùng liều thấp nhất đạt hiệu quả và tăng liều nếu cần; (2)hen phế quản cấp tính: 48-72 mg/ngày tùy mức độ nghiêm trọng và giảm liều từ từ khi bệnh đã được kiểm soát, mạn tính: dùng liều thấp nhất mà vẫn kiểm soát được triệu chứng; (3)các trường hợp khác: ước tính liều khởi đầu dựa trên tỉ lệ cơ bản 5mg prednison/prednisolon đến 6mg deflazacort, tùy đáp ứng chỉnh đến liều thấp nhất có hiệu quả để duy trì. Bệnh nhân suy gan: chỉnh đến liều tối thiểu có hiệu quả. Trẻ em (hạn chế dùng): 0.25-1.5 mg/kg/ngày, dùng cách ngày (1)viêm khớp mạn tính: duy trì 0.25-1.0 mg/kg/ngày; (2)h/c thận hư: 1.5 mg/kg/ngày, tiếp theo chỉnh liều xuống theo nhu cầu lâm sàng; (3)hen phế quản: 0.25-1.0 mg/kg dựa trên tỉ lệ hiệu quả.

Chống chỉ định

Quá mẫn với thành phần thuốc. Nhiễm trùng toàn thân trừ khi đã từng được điều trị chống nhiễm trùng cụ thể. Bệnh nhân được tiêm chủng virus sống.

Thận trọng

Bệnh tim/suy tim sung huyết (trừ thấp tim), tăng HA, rối loạn nghẽn mạch huyết khối; đái tháo đường, tiền sử gia đình đái tháo đường, loãng xương, nhược cơ, suy thận; bất ổn về tình cảm, có khuynh hướng loạn tâm thần, động kinh; bệnh cơ trước khi dùng corticosteroid; suy gan; suy giáp, xơ gan. Người cao tuổi. Corticosteroid gây chậm phát triển liên quan đến liều ở thai nhi, trẻ em và thiếu niên là không thể thay đổi được. Không dung nạp galactose di truyền, thiếu Lapp lactase, kém hấp thu glucose-galactose: không sử dụng. Teo vỏ thượng thận phát triển trong điều trị kéo dài và có thể kéo dài trong nhiều năm sau khi ngừng điều trị. Thai kỳ: chỉ kê đơn khi lợi ích cao hơn rủi ro (khi cần, có thể điều trị như đang trong tình trạng chưa mang thai).

Phản ứng phụ

Thường gặp: tăng cân.

Tương tác

Thuốc gây cảm ứng enzym gan như rifampicin, rifabutin, carbamazepin, phenobarbiton, phenytoin, primidon và aminoglutethimid: khuyến cáo tăng liều duy trì deflazacort. Thuốc ức chế enzym gan như ketoconazol: có thể giảm liều duy trì deflazacort. Estrogen: có thể giảm liều deflazacort. Tác dụng không mong muốn của thuốc hạ đường huyết, thuốc chống tăng HA và thuốc lợi tiểu được trung hòa bởi corticosteroid và tác dụng hạ kali huyết của acetazolamid, thuốc lợi tiểu quai, lợi tiểu thiazid, beta 2-gonists, xanthin và carbenoxolon được tăng. Coumarin: tăng hiệu quả chống đông (theo dõi INR/thời gian prothrombin để tránh chảy máu tự phát). Thuốc giãn cơ không khử cực: có thể gây giãn cơ kéo dài và cấp tính. Độ thanh thải salicylat tăng có thể gây ngộ độc salicylat khi ngừng điều trị với corticosteroid và steroid. Thuốc uống tránh thai: nồng độ deflazacort huyết tương có thể tăng. Thuốc kháng acid: có thể giảm sinh khả dụng  (dùng cách ít nhất 2 giờ).

Hormon steroid.

Trình bày/đóng gói

Flazacort; Viên nén 6 mg; 2 × 10's; 6 × 10's.

Bài viết cùng chuyên mục

Fordia MR: thuốc điều trị đái tháo đường

Fordia MR được chỉ định điều trị đái tháo đường type 2 ở người lớn, đặc biệt ở bệnh nhân quá cân, khi chế độ ăn uống kết hợp tập luyện không kiểm soát được đường huyết.

Fluimucil

Dạng phun xịt: lúc bắt đầu điều trị, có thể làm loãng dịch tiết phế quản, do đó, làm tăng thể tích dịch nhầy; nếu bệnh nhân không thể khạc nhổ, có thể dùng phương pháp dẫn lưu tư thế hoặc hút đờm để tránh ứ đọng dịch tiết.

Fulvestrant: thuốc điều trị ung thư vú

Fulvestrant là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị ung thư vú giai đoạn cuối. Fulvestrant có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Faslodex.

Ferrous Gluconate: thuốc điều trị thiếu máu thiếu sắt

Ferrous Gluconate được sử dụng như một loại thuốc không kê đơn để điều trị thiếu máu do thiếu sắt hoặc như một chất bổ sung dinh dưỡng. Fergon Gluconate có sẵn dưới tên thương hiệu khác như Fergon.

Fonzylane

Fonzylane! Ngoài tác động giãn mạch ngoại biên, hoạt hóa não bộ, buflom dil còn có tác động điều hòa huyết lưu, bao gồm cải thiện khả năng biến dạng hồng cầu và độ nhờn của máu, ức chế sự ngưng kết tiểu cầu.

Fludalym

Thận trọng suy tủy nặng, truyền máu trước/sau khi điều trị với fludrabine chỉ dùng máu đã chiếu tia, có nguy cơ biến chứng hội chứng ly giải khối u khi dùng fludarabine.

Flucytosin

Trong điều trị các bệnh nhiễm nấm nặng do các chủng Candida và/hoặc Cryptococcus nhạy cảm gây ra như nhiễm nấm huyết, viêm nội tâm mạc và nhiễm nấm hệ tiết niệu do nấm Candida.

Fosphenytoin: thuốc chống co giật

Fosphenytoin là một loại thuốc chống co giật được sử dụng để ngăn ngừa hoặc kiểm soát các cơn co giật trong thời gian ngắn hoặc khi không thể sử dụng các dạng phenytoin khác.

Flaxseed: thuốc điều trị táo bón

Flaxseed điều trị táo bón, tuyến tiền liệt phì đại, ung thư, tiểu đường, viêm túi thừa, viêm ruột non và hoặc dạ dày, cholesterol cao, hội chứng ruột kích thích, các triệu chứng mãn kinh.

Fluocinolon acetonid

Dùng fluocinolon acetonid cho các vết thương nhiễm khuẩn mà không có thêm các kháng sinh điều trị thích hợp có thể làm cho nhiễm khuẩn bị lan rộng.

Furagon: thuốc cung cấp dinh dưỡng trong điều trị bệnh thận mạn tính

Furagon điều trị bệnh do rối loạn hoặc suy giảm cơ chế chuyển hóa protein trong bệnh suy thận mạn, khi lượng protein trong chế độ ăn bị hạn chế ở mức dưới 40 g/ngày (đối với người lớn).

Fugerel

Fugerel! Flutamide là chất chống androgène đặc hiệu, không st roide, dùng đường uống. Flutamide có tác động kháng androgène bằng cách ức chế sự thu nhận androgène.

Fraizeron

Các nghiên cứu về sinh sản trên động vật không cho thấy nguy cơ đối với thai nhưng không có nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ có thai; hoặc các nghiên cứu về sinh sản trên động vật cho thấy có một tác dụng phụ.

Fluocinonide: thuốc điều trị viêm và phát ban da

Fluocinonide là một corticosteroid dạng kem kê đơn, được chỉ định để làm giảm các biểu hiện viêm và phát ban của bệnh da liễu đáp ứng với corticosteroid.

Fovepta: ngăn ngừa nhiễm virus viêm gan B ở trẻ sơ sinh

Ở những bệnh nhân không có biểu hiện đáp ứng miễn dịch, không đo được chuẩn độ kháng thể kháng viêm gan B sau khi tiêm vắc xin.

Ferrous Fumarate: thuốc điều trị thiếu máu thiếu sắt

Ferrous fumarate để điều trị hoặc ngăn ngừa bệnh thiếu máu do thiếu sắt hoặc mức độ sắt thấp liên quan đến chạy thận nhân tạo mãn tính với điều trị bằng erythropoietin.

Fobancort: thuốc điều trị viêm da tiếp xúc và viêm da dị ứng

Fobancort điều trị Eczema do tiếp xúc, viêm dạng dị ứng, lichen hóa (hằn cổ trâu), viêm da ứ, bệnh vảy nến (trừ các mảng rất lớn), ngứa sẩn không do ký sinh trùng, bệnh tổ đỉa, viêm da do tụ cầu và liên cầu.

Faslodex: thuốc điều trị ung thư vú di căn

Faslodex được chỉ định điều trị cho phụ nữ sau mãn kinh bị ung thư vú di căn có thụ thể estrogen dương tính mà trước đây chưa từng dùng liệu pháp nội tiết, hoặc tái phát trong hoặc sau điều trị kháng estrogen bổ trợ, hoặc tiến triển khi đang điều trị kháng estrogen.

Fosfomycin: thuốc kháng sinh đường tiết niệu

Fosfomycin là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các triệu chứng của nhiễm trùng do vi khuẩn như nhiễm trùng đường tiết niệu. Fosfomycin có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Monurol.

Fortrans

Chất Macrogol 4000 (Polyethyleneglycol 4000) trong công thức không được hấp thu. Chất điện giải trong công thức làm cho dung dịch uống vào không gây trao đổi điện giải giữa ruột và huyết thanh.

Fluoxetine Olanzapine: thuốc điều trị trầm cảm

Fluoxetine Olanzapine là sự kết hợp của các loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị trầm cảm liên quan đến rối loạn lưỡng cực I hoặc trầm cảm kháng thuốc.

Fludacil

Truyền liên tục vào động mạch nuôi dưỡng khối u (động mạch vùng) (cho kết quả tốt hơn đường toàn thân qua truyền tĩnh mạch, đồng thời giảm được độc tính): 5 - 7.5 mg/kg/ngày.

Fraxiparine

Fraxiparine là một héparine có trọng lượng phân tử thấp được tạo ra bằng cách phân cắt héparine chuẩn. Thuốc là một glycosaminoglycan với trọng lượng phân tử trung bình khoảng 4300 dalton.

Ferlin: thuốc phòng và điều trị thiếu máu do thiếu sắt

Sắt được hấp thu không đều đặn và không hoàn toàn từ hệ tiêu hóa, vị trí hấp thu chủ yếu là ở tá tràng và hỗng tràng. Sự hấp thu được hỗ trợ bởi dịch tiết acid dạ dày hoặc các acid trong thức ăn.

Fluconazol

Fluconazol được chỉ định trong điều trị các bệnh nấm Candida ở miệng - họng, thực quản, âm hộ - âm đạo và các bệnh nhiễm nấm Candida toàn thân nghiêm trọng khác.