- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần F
- FML Liquifilm: thuốc điều trị viêm đáp ứng với steroid
FML Liquifilm: thuốc điều trị viêm đáp ứng với steroid
Fluorometholon ức chế đáp ứng viêm gây ra do các tác nhân có bản chất cơ học, hóa học và miễn dịch học. Chưa có sự giải thích chính thức nào về cơ chế tác động của các steroid này.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Nhà sản xuất
Allergan
Thành phần
Mỗi mL: Fluorometholon 1mg.
Dược lực học
Fluorometholon ức chế đáp ứng viêm gây ra do các tác nhân có bản chất cơ học, hóa học và miễn dịch học. Chưa có sự giải thích chính thức nào về cơ chế tác động của các steroid này. Tuy nhiên, các thuốc corticosteroid được cho là tác động thông qua sự cảm ứng phospholipase A2 ức chế protein, gọi chung là lipocortin. Người ta đã thừa nhận rằng những protein này kiểm soát sự sinh tổng hợp những chất trung gian của đáp ứng viêm như là prostaglandin và leukotrien bằng cách ức chế sự phóng thích tiền acid arachidonic của chúng. Acid arachidonic được phospholipase A2 phóng thích từ các màng phospholipid. Adrenocorticosteroid và chất dẫn xuất của chúng có khả năng gây tăng nhãn áp. Trong các nghiên cứu lâm sàng trên mắt của các bệnh nhân điều trị với cả dexamethason và fluorometholon, fluorometholon cho thấy có khuynh hướng tăng nhãn áp thấp hơn so với dexamethason.
Dược động học
Dùng tại chỗ hỗn dịch fluorometholon 0,1% có gắn tritium đã làm tăng mức phóng xạ đỉnh trong thủy dịch sau khi nhỏ 30 phút. Nồng độ cao của chất chuyển hóa được tạo ra nhanh đã được tìm thấy cả ở thủy dịch và chất chiết từ giác mạc, cho thấy là fluorometholon có sự thay đổi về chuyển hóa vì nó thâm nhập vào giác mạc và thủy dịch.
Chỉ định và công dụng
Các chứng viêm đáp ứng với steroid trong viêm mí mắt và viêm kết mạc nhãn cầu, viêm giác mạc và bán phần trước nhãn cầu.
Liều lượng và cách dùng
Thuốc tra mắt.
Nhỏ 1-2 giọt vào túi kết mạc từ 2 đến 4 lần trong ngày. Liều có thể được tăng lên 2 giọt mỗi giờ trong thời gian 24-48 giờ đầu. Chú ý không nên ngưng thuốc sớm.
Nên ngưng thuốc bằng cách giảm dần tần suất sử dụng thuốc. Tùy theo đáp ứng của bệnh, sau khoảng thời gian từ vài ngày đến một tuần sử dụng thuốc, nên giảm dần tần suất sử dụng.
Thận trọng lúc dùng
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
Sử dụng kéo dài cũng có thể ức chế đáp ứng miễn dịch của vật chủ và do đó tăng nguy cơ nhiễm trùng mắt thứ phát. Vì có sự trùng hợp ngẫu nhiên hiện tượng giác mạc bị nhiễm nấm khi sử dụng steroid dùng ngoài trong thời gian dài, nên đề phòng sự lan tràn của nấm trong bệnh loét giác mạc dai dẳng đã được hoặc đang được trị liệu với steroid. Nên thực hiện cấy nấm khi thích hợp.
Nên thường xuyên kiểm tra nhãn áp.
Sử dụng steroid nội nhãn có thể làm kéo dài liệu trình điều trị và có thể làm trầm trọng thêm mức độ nặng của nhiều bệnh nhiễm virus ở mắt (bao gồm Herpes simplex). Cần hết sức thận trọng khi sử dụng thuốc corticosteroid điều trị cho bệnh nhân có tiền sử nhiễm Herpes simplex; khuyến cáo nên thường xuyên soi kính hiển vi đèn khe.
Sử dụng với kính sát tròng
Chất bảo quản benzalkonium clorid trong FML Liquifilm có thể được hấp thu và làm đổi màu kính sát tròng mềm. Cần hướng dẫn những bệnh nhân mang kính sát tròng mềm tháo kính sát tròng ra trước khi sử dụng dung dịch này và chờ ít nhất 15 phút sau khi nhỏ FML Liquifilm trước khi mang kính sát tròng mềm trở lại.
Khả năng tổn thương mắt và nhiễm bẩn
Để phòng ngừa tổn thương mắt hoặc nhiễm bẩn, cần thận trọng tránh để đầu lọ thuốc hoặc tuýp thuốc chạm vào mắt hoặc bất kỳ bề mặt khác. Việc sử dụng lọ thuốc hoặc tuýp thuốc nhiều hơn một người có thể làm lây lan nhiễm trùng. Giữ lọ thuốc hoặc tuýp thuốc được đóng kín khi không sử dụng.
Tác động trên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Cũng như bất kỳ thuốc điều trị mắt nào, nếu nhìn mờ thoáng qua xảy ra khi nhỏ mắt, bệnh nhân nên chờ cho đến khi nhìn rõ trở lại trước khi lái xe hoặc sử dụng máy móc.
Cảnh báo
Hết sức thận trọng khi dùng corticosteroid điều trị cho bệnh nhân có tiền sử Herpes simplex.
Sử dụng kéo dài có thể là nguyên nhân làm tăng nhãn áp ở một số cá thể nhạy cảm dẫn đến bệnh glaucoma, hiếm khi tổn thương dây thần kinh thị giác, khiếm khuyết về thị lực và thị trường, hình thành đục thủy tinh thể dưới bao sau và chậm lành vết thương; hoặc có thể gây nên nhiễm trùng mắt thứ phát do nấm hoặc virus từ các mô mắt. Cần thận trọng khi sử dụng steroid khi có sự hiện diện của bệnh glaucoma; nên kiểm tra nhãn áp thường xuyên. Không nên dùng thuốc nhỏ mắt có chứa corticosteroid hơn 10 ngày, ngoại trừ dưới sự giám sát mắt nghiêm ngặt và kiểm tra thường xuyên nhãn áp.
Nhiều bệnh mắt và việc sử dụng kéo dài corticosteroid dùng ngoài được coi là nguyên nhân gây mỏng giác mạc và củng mạc. Dùng corticosteroid trong các bệnh mỏng giác mạc và củng mạc có thể dẫn đến thủng.
Ở các bệnh mắt bị nhiễm trùng mưng mủ cấp tính chưa điều trị, dùng steroid có thể che lấp hoặc làm gia tăng nhiễm trùng.
Sử dụng ở trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được chứng minh ở trẻ 2 tuổi hoặc nhỏ hơn.
Sử dụng ở người cao tuổi: Không quan sát thấy sự khác biệt tổng thể về độ an toàn hoặc hiệu quả giữa bệnh nhân cao tuổi và bệnh nhân trẻ hơn.
Quá liều
Nếu vô ý nhỏ quá nhiều giọt, rửa sạch mắt với nước.
Quá liều thuốc dùng tại chỗ ở mắt không thường gây ra vấn đề cấp tính. Nếu vô ý nuốt phải, uống nước để làm loãng thuốc.
Chống chỉ định
Chống chỉ định trong trường hợp viêm giác mạc nông (hoặc biểu mô) cấp tính do Herpes simplex (viêm giác mạc dạng đuôi gai).
Các bệnh nấm mắt.
Đậu mùa, thủy đậu và hầu hết các bệnh nhiễm virus khác của giác mạc và kết mạc.
Nhiễm Mycobacterium như bệnh lao mắt.
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt ở phụ nữ có thai. Việc sử dụng corticosteroid cho động vật mang thai đã có liên quan đến các bất thường về sự phát triển của thai. Fluorometholon đã được chứng minh là có tác dụng diệt phôi, gây độc cho thai và gây quái thai ở thỏ khi được dùng bằng cách nhỏ mắt. Chỉ nên sử dụng FML Liquifilm một cách thận trọng trong khi mang thai nếu lợi ích có thể có đối với người mẹ cao hơn nguy cơ có thể xảy ra đối với thai.
Chưa rõ có phải sử dụng corticosteroid nhỏ mắt có thể dẫn đến sự hấp thu toàn thân đầy đủ để tạo ra những lượng thuốc có thể phát hiện được trong sữa mẹ hay không. Corticosteroid sử dụng toàn thân xuất hiện trong sữa mẹ và có thể ức chế sự tăng trưởng, cản trở sự sản xuất corticosteroid nội sinh hoặc gây ra các tác dụng không mong muốn khác. Vì khả năng có các phản ứng bất lợi nghiêm trọng do fluorometholon ở trẻ bú mẹ, cần quyết định nên ngừng cho con bú hoặc ngừng dùng thuốc, có tính đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Tác dụng ngoại ý
Tăng nhãn áp với khả năng phát triển của bệnh glaucoma, hiếm khi tổn thương dây thần kinh thị giác, hình thành đục thủy tinh thể dưới bao sau, nhiễm trùng thứ phát do các mầm bệnh từ các mô mắt, thủng nhãn cầu, chậm lành vết thương.
Tác dụng của nhóm thuốc
Mặc dù tác dụng toàn thân cực kỳ ít gặp, đã xảy ra những trường hợp tăng tiết hormon vỏ thượng thận toàn thân hiếm gặp sau khi sử dụng steroid tại chỗ.
Kinh nghiệm hậu mãi
Các phản ứng ngoại ý sau đây đã được xác định trong quá trình sử dụng FML Liquifilm hậu mãi. Do các phản ứng này được báo cáo tự nguyện và từ một nhóm dân số có quy mô không xác định, không thể ước tính đáng tin cậy về tần suất của những phản ứng này:
Xét nghiệm: Tăng nhãn áp.
Rối loạn mắt: Kích ứng mắt, sung huyết kết mạc/mắt, đau mắt, rối loạn thị giác, cảm giác có dị vật trong mắt, phù mí mắt, nhìn mờ, tiết dịch mắt, ngứa mắt, tăng tiết nước mắt, phù mắt/sưng mắt, giãn đồng tử, đục thủy tinh thể (bao gồm dưới bao), viêm loét giác mạc, nhiễm trùng mắt (bao gồm nhiễm khuẩn, nhiễm nấm và nhiễm virus), khiếm khuyết thị trường, viêm giác mạc đốm, ban đỏ mí mắt (chỉ đối với thuốc mỡ).
Rối loạn hệ miễn dịch: Quá mẫn.
Rối loạn hệ thần kinh: Loạn vị giác
Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ từ 15-25°C. Giữ lọ thuốc ở thế thẳng đứng. Tránh để đông lạnh.
Không dùng quá 30 ngày sau khi mở. Lắc kỹ trước khi dùng.
Trình bày và đóng gói
Hỗn dịch nhỏ mắt: lọ 5mL.
Bài viết cùng chuyên mục
Fluticason propionat
Những người sử dụng fluticason propionat vài tháng hoặc lâu hơn có thể bị nhiễm nấm Candida hoặc những dấu hiệu khác của ADR trên niêm mạc mũi.
Folihem: thuốc điều trị thiếu máu do thiếu sắt và acid folic trong thai kỳ
Folihem phòng ngừa và điều trị thiếu máu do thiếu sắt và acid folic trong thai kỳ. Sắt được hấp thu chủ yếu ở tá tràng và hỗng tràng. Sự hấp thu được hỗ trợ bởi sự bài tiết acid dạ dày và tác dụng nhanh hơn khi sắt tồn tại ở dạng sắt II.
Fertipeptil
Điều hòa giảm và phòng ngừa tăng sớm hormone luteinize (LH) ở bệnh nhân nữ đang quá trình kiểm soát quá kích buồng trứng trong kỹ thuật hỗ trợ sinh sản.
Flavoxat hydrochlorid: Genurin, Yspuripax, thuốc chống co thắt đường tiết niệu
Flavoxat hydroclorid là một dẫn chất của flavon có tác dụng trực tiếp chống co thắt cơ trơn, chủ yếu trên cơ trơn đường tiết niệu và làm tăng dung tích bàng quang ở bệnh nhân có biểu hiện co cứng bàng quang
Ferlin: thuốc phòng và điều trị thiếu máu do thiếu sắt
Sắt được hấp thu không đều đặn và không hoàn toàn từ hệ tiêu hóa, vị trí hấp thu chủ yếu là ở tá tràng và hỗng tràng. Sự hấp thu được hỗ trợ bởi dịch tiết acid dạ dày hoặc các acid trong thức ăn.
Fobancort: thuốc điều trị viêm da tiếp xúc và viêm da dị ứng
Fobancort điều trị Eczema do tiếp xúc, viêm dạng dị ứng, lichen hóa (hằn cổ trâu), viêm da ứ, bệnh vảy nến (trừ các mảng rất lớn), ngứa sẩn không do ký sinh trùng, bệnh tổ đỉa, viêm da do tụ cầu và liên cầu.
Famciclovir: thuốc kháng virus
Famciclovir là một chất tổng hợp, tiền chất của thuốc kháng virus penciclovir. Penciclovir được phosphoryl hóa bởi thymidin kinase của virus thành penciclovir monophosphat.
Fugerel
Fugerel! Flutamide là chất chống androgène đặc hiệu, không st roide, dùng đường uống. Flutamide có tác động kháng androgène bằng cách ức chế sự thu nhận androgène.
Feverfew: thuốc điều trị đau nửa đầu
Các công dụng được Feverfew đề xuất bao gồm phòng ngừa và kiểm soát chứng đau nửa đầu, dị ứng, viêm khớp, sốt, nhức đầu, kinh nguyệt không đều, bệnh vẩy nến, ù tai, chóng mặt và ung thư.
Fosfomycin Invagen
Nhiễm khuẩn nặng hoặc biến chứng như nhiễm khuẩn tiết niệu, da, phụ khoa, hô hấp, cơ xương, nhiễm khuẩn sau phẫu thuật, nhiễm trùng huyết.
Fluoxetine Olanzapine: thuốc điều trị trầm cảm
Fluoxetine Olanzapine là sự kết hợp của các loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị trầm cảm liên quan đến rối loạn lưỡng cực I hoặc trầm cảm kháng thuốc.
Fructines
Thuốc không có tác dụng gây quái thai trong các thử nghiệm trên động vật, Do còn thiếu số liệu ở người, không nên kê toa cho phụ nữ đang mang thai.
Furosemid
Thiazid, các thuốc lợi tiểu dẫn chất thiazid và các thuốc lợi tiểu quai đều qua hàng rào nhau thai vào thai nhi và gây rối loạn nước và chất điện giải cho thai nhi. Với thiazid và dẫn chất nhiều trường hợp giảm tiểu cầu ở trẻ sơ sinh đã được thông báo.
Flucytosin
Trong điều trị các bệnh nhiễm nấm nặng do các chủng Candida và/hoặc Cryptococcus nhạy cảm gây ra như nhiễm nấm huyết, viêm nội tâm mạc và nhiễm nấm hệ tiết niệu do nấm Candida.
Flurazepam
Không dùng cho trẻ em dưới 15 tuổi, vì độ an toàn và tác dụng của thuốc ở lứa tuổi này chưa được xác định.
Fleet Enema: thuốc thụt tháo chống táo bón
Thuốc được chỉ định để: Làm giảm chứng táo bón không thường xuyên. Làm sạch phân trong ruột cho bệnh nhân trước khi phẫu thuật hoặc xét nghiệm trực tràng. Chuẩn bị để soi đại tràng sigma.
Fluoride: thuốc ngừa sâu răng
Fluoride sử dụng để ngăn ngừa sâu răng, xơ cứng tai và loãng xương. Fluoride được thêm vào nước uống công cộng, kem đánh răng và nước súc miệng nên có thể bôi trực tiếp lên răng để ngăn ngừa sâu răng.
Flucomedil: thuốc điều trị nhiễm nấm Candida âm hộ âm đạo
Flucomedil có tác dụng chống nấm do làm biến đổi màng tế bào, làm tăng tính thấm màng tế bào, làm thoát các yếu tố thiết yếu và làm giảm nhập các phân tử tiền chất.
Femoston 1/10mg: thuốc điều trị các triệu chứng thiếu hụt estrogen
Femoston 1/10mg điều trị các triệu chứng thiếu hụt estrogen khác nhau ở mỗi phụ nữ và có thể bao gồm: trào huyết, mồ hôi trộm, các vấn đề về giấc ngủ, khô âm đạo và các vấn đề về đường tiết niệu.
False Unicorn Root: thuốc điều trị rối loạn kinh nguyệt
Các công dụng được đề xuất từ False Unicorn Root bao gồm điều trị trễ kinh (vô kinh), đau bụng kinh, dọa sẩy thai do đờ tử cung, nôn mửa trong thai kỳ và giun đường ruột.
Fenostad 67/Fenostad 100: thuốc điều trị tăng mỡ máu
Fenofibrate là một dẫn chất của fibric acid có tác dụng điều chỉnh lipid ở người qua trung gian hoạt hóa thụ thể PPAR tuýp α, fenofibrate làm tăng phân giải lipid và đào thải các hạt giàu triglycerid từ huyết tương bằng cách hoạt hóa lipoprotein lipase và giảm sản xuất apoprotein C-III.
Forane
Khởi mê nhanh và đặc biệt là hồi tỉnh sớm, Mặc dù mùi hơi cay có thể’ giới hạn tốc độ khởi mê, nhưng thuốc không kích thích tăng tiết nước bọt và dịch phế quản quá mức.
Fenofibrat
Ðiều trị fenofibrat, nhất thiết phải phối hợp với chế độ ăn hạn chế lipid, phải uống thuốc cùng với bữa ăn
Fish Oil: dầu cá
Fish Oil điều trị rối loạn lưỡng cực, bệnh tim mạch vành, đau bụng kinh, tăng lipid máu, tăng huyết áp, tăng triglycerid máu, hội chứng Raynaud, viêm khớp dạng thấp, phòng ngừa đột quỵ, giảm nguy cơ ung thư tuyến tiền liệt.
Felodipin: thuốc chẹn kênh calci, điều trị tăng huyết áp
Felodipin có tác dụng chống đau thắt ngực nhờ cải thiện sự cân bằng trong cung và cầu oxygen cho cơ tim, sức cản động mạch vành giảm và felodipin chống lại co thắt động mạch vành.