Femoston

2016-12-22 11:47 PM

Nếu quên dùng một liều, dùng càng sớm càng tốt, nếu hơn 12 giờ trôi qua, tiếp tục viên tiếp theo mà không dùng viên đã quên; khả năng chảy máu bất thường hoặc có vết máu có thể tăng. Trẻ em: Không chỉ định.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Nhà sản xuất

Abbott.

Thành phần

Mỗi viên: Estradiol (dạng hemihydrat) 1 mg, dydrogesteron 5 mg.

Chỉ định/Công dụng

Điều trị các triệu chứng thiếu hụt estrogen ở phụ nữ đã qua kỳ kinh gần nhất ít nhất 12 tháng. Ngăn ngừa loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh có nguy cơ cao rạn gẫy xương mà không dung nạp hoặc chống chỉ định các thuốc khác dùng dự phòng loãng xương.

Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng

1 viên/ngày trong chu kỳ 28 ngày. Có thể chỉnh liều dựa vào đáp ứng. Chuyển từ chế phẩm dùng liên tục theo trình tự hoặc chu kỳ: hoàn thành chu kỳ 28 ngày sau đó chuyển sang Femoston, chế phẩm kết hợp dùng liên tục: có thể bắt đầu điều trị ở bất kỳ thời điểm nào. Nếu quên dùng một liều: Dùng càng sớm càng tốt; nếu hơn 12 giờ trôi qua, tiếp tục viên tiếp theo mà không dùng viên đã quên; khả năng chảy máu bất thường hoặc có vết máu có thể tăng. Trẻ em: Không chỉ định.

Cách dùng

Dùng cùng hoặc không cùng thức ăn. Dùng liều thấp nhất có hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất, liên tục không gián đoạn giữa các hộp thuốc.

Chống chỉ định

Ung thư vú đã có hoặc nghi ngờ. U ác tính phụ thuộc estrogen đã biết hoặc nghi ngờ. U phụ thuộc progestogen đã biết hoặc nghi ngờ. Chảy máu bộ phận sinh dục chưa chẩn đoán được. Tăng sản nội mạc tử cung chưa điều trị. Huyết khối tắc tĩnh mạch tự phát trước đây hoặc đang gặp. Rối loạn chảy máu đã biết. Huyết khối động mạch cấp tính hoặc gần đây. Bệnh gan cấp tính hoặc tiền sử bệnh gan, chừng nào mà test chức năng gan chưa trở lại bình thường. Rối loạn sắc tố hiếm gặp “porphyria”. Quá mẫn với thành phần thuốc.

Thận trọng

Bệnh nhân bị u xơ tử cung, lạc nội mạc tử cung; tăng HA; rối loạn chức năng gan; đái tháo đường; sỏi mật; đau nửa đầu, đau đầu nặng; Lupus ban đỏ hệ thống; động kinh; hen; xơ cứng tai; rối loạn chức năng tim hay thận; tăng triglyceride máu; không dung nạp một số đường, đặc biệt lactose; có tiền sử tăng sản nội mạc tử cung; có yếu tố nguy cơ rối loạn huyết khối tắc mạch hoặc khối u phụ thuộc estrogen. Ngưng dùng ngay lập tức nếu: Vàng da, suy gan, tăng HA đáng kể, khởi đầu mới đau đầu migraine, mang thai. Không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase Lapp, kém hấp thu glucose-galactose; phụ nữ cho con bú: Không dùng.

Phản ứng phụ

Nấm Candida âm đạo. Trầm cảm, căng thẳng. Đau đầu. Migraine, chóng mặt. Đau bụng. Buồn nôn, nôn, đầy hơi. Phản ứng dị ứng da. Đau lưng. Đau/căng vú. Rối loạn kinh nguyệt. Suy nhược, phù ngoại biên. Tăng cân.

Tương tác

Thuốc chống động kinh, thuốc chống nhiễm trùng: Có thể làm suy giảm hiệu quả. Ritonavir, nelfinavir: Gây tăng tác dụng. Dược thảo chứa St. John’s Wort: Có thể gây chuyển hóa qua CYP450 3A4. Ảnh hưởng chuyển hóa: Tacrolimus, cyclosporine A, fentanyl, theophyllin.

Phân loại

Estrogen, progesteron & các thuốc tổng hợp có liên quan [Oestrogens, Progesterones & Related Synthetic Drugs].    

Trình bày/Đóng gói

Femoston. Viên nén bao film. 1 × 28's. 3 × 28's.

Bài viết cùng chuyên mục

Fluditec

Điều trị những rối loạn của sự tiết phế quản, nhất là trong các bệnh phế quản cấp tính: viêm phế quản cấp, giai đoạn cấp tính của các bệnh phổi-phế quản mạn.

Flucloxacillin

Flucloxacilin dùng để uống và tiêm, dưới dạng muối natri và magnesi: Viên nang 250 và 500 mg dưới dạng muối natri (tính theo hàm lượng base khan), dịch treo uống và siro 125 mg/5 ml dưới dạng muối magnes.

Fluticasone Intranasal: thuốc điều trị viêm mũi dị ứng

Fluticasone intranasal được sử dụng để điều trị các triệu chứng của viêm mũi dị ứng và polyp mũi, tên thương hiệu khác như Flonase Allergy Relief, ClariSpray, Flonase Sensimist Allergy Relief, Children Flonase Allergy Relief, Veramyst, Xhance, FlutiCare.

Femoston conti 1/5: thuốc điều trị loãng xương

Ngăn ngừa loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh mà có nguy cơ cao rạn gẫy xương mà không dung nạp, hoặc chống chỉ định với các thuốc khác dùng dự phòng loãng xương.

Freeclo

Phòng ngừa biến cố huyết khối do xơ vữa động mạch ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim, đột quỵ do nhồi máu (từ 7 ngày đến dưới 6 tháng) hoặc bệnh lý động mạch ngoại biên.

Fossapower

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sỹ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sỹ.Không dùng quá liều đã được chỉ định.

Fingolimod: thuốc điều trị bệnh đa xơ cứng

Fingolimod là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị cho những bệnh nhân mắc các dạng bệnh đa xơ cứng tái phát để giảm tần suất các đợt cấp và trì hoãn tình trạng khuyết tật thể chất.

Fluticason propionat

Những người sử dụng fluticason propionat vài tháng hoặc lâu hơn có thể bị nhiễm nấm Candida hoặc những dấu hiệu khác của ADR trên niêm mạc mũi.

Fexofenadine: thuốc kháng histamine

Fexofenadine là thuốc kháng histamine được sử dụng để làm giảm các triệu chứng dị ứng như chảy nước mắt, chảy nước mũi, ngứa mắt mũi, hắt hơi, nổi mề đay và ngứa toàn thân.

Flixotide Nebules

Người lớn và thanh thiếu niên > 16 tuổi.: Điều trị dự phòng hen nặng: 500 - 2000 mcg x 2 lần/ngày. Chỉnh liều đến khi đạt được kiểm soát hay giảm đến liều thấp nhất có hiệu quả, tùy đáp ứng.

Fluconazole Stella: thuốc chống nấm thuộc dẫn chất triazole

Fluconazole Stella là một thuốc chống nấm thuộc dẫn chất triazole. Cơ chế tác động chủ yếu của thuốc là ức chế khử methyl trên 14 alpha-lanosterol qua trung gian cytochrom P-450 của nấm.

Fludrocortison

Corticosteroid có thể che lấp các dấu hiệu nhiễm khuẩn trong quá trình điều trị, làm giảm sức đề kháng và làm nhiễm khuẩn lan rộng. Nếu nhiễm khuẩn xảy ra trong quá trình điều trị, phải dùng ngay kháng sinh thích hợp.

Factor VIIa recombinant: yếu tố đông máu

Yếu tố VIIa, tái tổ hợp là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị bệnh ưa chảy máu A và B, thiếu hụt yếu tố VII bẩm sinh và bệnh nhược cơ Glanzmann.

Fovepta: ngăn ngừa nhiễm virus viêm gan B ở trẻ sơ sinh

Ở những bệnh nhân không có biểu hiện đáp ứng miễn dịch, không đo được chuẩn độ kháng thể kháng viêm gan B sau khi tiêm vắc xin.

Formoterol Budesnide Inhaled: thuốc điều trị bệnh hen suyễn và COPD

Formoterol Budesnide Inhaled là thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị bệnh hen suyễn và bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính. Formoterol Budesnide Inhaled có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Symbicort.

Flebogamma 5% DIF: huyết thanh miễn dịch và globulin miễn dịch

Globulin miễn dịch bình thường của người, để truyền tĩnh mạch. Globulin miễn dịch bình thường của người chứa chủ yếu là globulin miễn dịch G (IgG) với một loạt các kháng thể chống lại tác nhân lây nhiễm.

Fosphenytoin: thuốc chống co giật

Fosphenytoin là một loại thuốc chống co giật được sử dụng để ngăn ngừa hoặc kiểm soát các cơn co giật trong thời gian ngắn hoặc khi không thể sử dụng các dạng phenytoin khác.

Fondaparinux: thuốc điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu và thuyên tắc phổi

Fondaparinux là thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu, thuyên tắc phổi cấp tính. Fondaparinux có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Arixtra.

Fenostad 160/Fenostad 200: thuốc điều trị tăng mỡ máu

Fenostad được chỉ định hỗ trợ chế độ ăn kiêng và chế độ điều trị không dùng thuốc khác. Điều trị tăng triglycerid huyết nặng, tăng lipid huyết hỗn hợp khi chống chỉ định hoặc không dung nạp với statin.

Fresh Frozen Plasma: huyết tương tươi đông lạnh

Fresh Frozen Plasma được sử dụng để điều trị và ngăn ngừa chảy máu, như một chất thay thế các yếu tố đông máu và để điều trị ban xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối.

Fugerel

Fugerel! Flutamide là chất chống androgène đặc hiệu, không st roide, dùng đường uống. Flutamide có tác động kháng androgène bằng cách ức chế sự thu nhận androgène.

Fentanyl Transdermal: thuốc giảm đau opioid

Fentanyl Transdermal là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị đau dữ dội mãn tính. Fentanyl Transdermal có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Duragesic.

Fleet Enema: thuốc thụt tháo chống táo bón

Thuốc được chỉ định để: Làm giảm chứng táo bón không thường xuyên. Làm sạch phân trong ruột cho bệnh nhân trước khi phẫu thuật hoặc xét nghiệm trực tràng. Chuẩn bị để soi đại tràng sigma.

Fluoxetin

Fluoxetin là một thuốc chống trầm cảm hai vòng có tác dụng ức chế chọn lọc tái thu nhập serotonin của các tế bào thần kinh. Bệnh trầm cảm, hội chứng hoảng sợ, chứng ăn vô độ, rối loạn xung lực cưỡng bức - ám ảnh.

Fluconazol

Fluconazol được chỉ định trong điều trị các bệnh nấm Candida ở miệng - họng, thực quản, âm hộ - âm đạo và các bệnh nhiễm nấm Candida toàn thân nghiêm trọng khác.