Mục lục các thuốc theo vần F

2011-12-03 05:36 PM

Fabaclinc - xem Clindamycin, Factagard - xem Cefalexin, Fadin - xem Famotidin, Fadin 40 - xem Famotidin, Fado - xem Cefamandol, Faginin - xem Tinidazol, Fahado - xem Paracetamol.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Fabaclinc - xem Clindamycin,

Factagard - xem Cefalexin,

Fadin - xem Famotidin,

Fadin 40 - xem Famotidin,

Fado - xem Cefamandol,

Faginin - xem Tinidazol,

Fahado - xem Paracetamol,

Famcid - xem Famotidin,

Famocid - xem Famotidin,

Famodar 20 - xem Famotidin,

Famodar 40 - xem Famotidin,

Famonit - xem Famotidin,

Famonit - 20 - xem Famotidin,

Famotidin,

Famotidine - xem Famotidin,

Famotidine 40 - xem Famotidin,

Fanda - xem Tinidazol,

Farica - xem Mebendazol,

Faril - xem Acid nalidixic,

Farlutal - Depot - xem Medroxyprogesteron acetat,

Farmotal - xem Thiopental,

Fasigyn - xem Tinidazol,

Fasigyne - xem Tinidazol,

Fastum - xem Ketoprofen,

Fatrofort - xem Atropin,

Felden - xem Piroxicam,

Feldene - xem Piroxicam,

Felxicam 20 - xem Piroxicam,

Femogen - Forte - xem Estron,

Fenalgic - xem Diclofenac,

Fenantoin - xem Phenytoin,

Fenbid - xem Ibuprofen,

Fenofibrat,

Fenofibrate - xem Fenofibrat,

Fenoterol,

Fentanest - xem Fentanyl,

Fentanilo Fabra - xem Fentanyl,

Fentanyl,

Fenxicam - xem Piroxicam,

Feosol - xem Sắt (II) sulfat,

Fer - in - sol - xem Sắt (II) sulfat,

Fermeron - xem Miconazol,

Feron - xem Interferon beta,

Ferrograd - xem Sắt (II) sulfat,

Ferrous dextran - xem Sắt dextran,

Ferrous sulfate - xem Sắt (II) sulfat,

Fertagyl - xem Gonadorelin,

Fertiral - xem Gonadorelin,

Festal II - xem Pancrelipase,

Feverall - xem Paracetamol,

Fiblaferon - xem Inteferon beta,

Filarcidan - xem Diethylcarbamazin,

Filgrastim,

Fintin - xem Famotidin,

Fisalamin - xem Mesalazin,

Flactor ASC - xem Cefaclor,

Flagyl - xem Metronidazol,

Flamazine - xem Bạc sulfadiazin,

Flamecid - xem Indomethacin,

Flammazine - xem Bạc sulfadiazin,

Flaxedil - xem Galamin,

Flecaine - xem Flecainid,

Flecainid,

Flecainide - xem Flecainid,

Fleet - xem Glycerol,

Fleminosan - xem Clindamycin,

Flixonase - xem Fluticason propionat,

Flixotide - xem Fluticason propionat,

Flobacin - xem Ofloxacin,

Flocin - xem Ofloxacin,

Flonase - xem Fluticason propionat,

Flopen - xem Flucloxacilin,

Florcin - xem Norfloxacin,

Florinef - xem Fludrocortison,

Florinef acetat - xem Fludrocortison,

Flovent - xem Fluticason propionat,

Floxacillin - xem Flucloxacilin,

Floxacin - xem Norfloxacin,

Floxapen - xem Flucloxacilin,

Floxin - xem Ofloxacin,

Floxip - xem Ciprofloxacin,

Flucil - xem Flucloxacilin,

Flucillin - xem Flucloxacilin,

Flucin - xem Fluocinolon acetonid,

Flucinar - xem Fluocinolon acetonid,

Flucinol - xem Fluocinolon acetonid,

Flucivina - xem Fluocinolon acetonid,

Fluclomix - xem Flucloxacilin,

Fluclon - xem Flucloxacilin,

Fluclox - xem Flucloxacilin,

Flucloxacilin,

Fluconazole - xem Fluconazol,

Flucloxacilin Denk - xem Flucloxacilin,

Flucloxacillin - xem Flucloxacilin,

Flucloxacillin magnesium - xem Flucloxacilin,

Flucloxacillin sodium - xem Flucloxacilin,

Fluconazol,

Fluconazole - xem Fluconazol,

Flucort - xem Fluocinolon acetonid,

Flucozal 150 - xem Fluconazol,

Flucytosin,

Flucytosine - xem Flucytosin,

Fludecate - xem Fluphenazin,

Fludex - xem Indapamid,

Fludrocortison,

Fludrocortisone - xem Fludrocortison,

Fluibil - xem Acid chenodeoxycholic,

Flumazenil,

Flunaz - 150 - xem Fluconazol,

Fluocin - xem Fluocinolon acetonid,

Fluocinolon - xem Fluocinolon acetonid,

Fluocinolon acetonid,

Fluocinolone acetonide - xem Fluocinolon acetonid,

Fluocream - xem Fluocinolon acetonid,

Fluodonil - xem Diflunisal,

Fluonid - xem Fluocinolon acetonid,

Fluoro - uracile - xem Fluorouracil,

Fluoroplex - xem Fluorouracil,

Fluorouracil,

5 - Fluorouracil - xem Fluorouracil,

Fluotan - xem Halothan,

Fluothane - xem Halothan,

Fluoxetin,

Fluoxetine - xem Fluoxetin,

Fluphenazin,

Flurazepam,

Fluroblastin - xem Fluorouracil,

Flutex - xem Triamcinolon,

Fluticason propionat,

Fluticasone propionate - xem Fluticason propionat,

Flutide nasal - xem Fluticason propionat,

Flutinase - xem Fluticason propionat,

Fluvastatin - xem Các chất ức chế HMG - CoA reductase,

Fluxin - xem Fluocinolon acetonid,

Focus - xem Piroxicam,

Folacin - xem Acid folic,

Foldine - xem Acid folic,

Folex - xem Methotrexat,

Folic acid - xem Acid folic,

Foliculin - xem Estron,

Folinat calci,

Folinoral - xem Folinat calci,

Follitropin alpha - xem Các gonadotropin,

Follitropin beta - xem Các gonadotropin,

Folvite - xem Acid folic,

Foradil - xem Formoterol,

Forane - xem Isofluran,

Forcan - 150 - xem Fluconazol,

Forcan - 200 - xem Fluconazol,

Forene - xem Isofluran,

Formoterol,

Fortax - xem Cefotaxim,

Fortaz - xem Ceftazidim,

Forthane - xem Isofluran,

Fortified Procaine Penicilline - xem Procain penicilin,

Fortracin - xem Bacitracin,

Fortum - xem Ceftazidim,

Fortunan - xem Haloperidol,

Fosamax - xem Alendronat natri,

Foscarnet natri,

Foscarnet sodium - xem Foscarnet natri,

Foscavir - xem Foscarnet natri,

Foseiron - xem Ciprofloxacin,

Fosfalugel - xem Nhôm phosphat,

Fosfalumina - xem Nhôm phosphat,

Fosfidral - xem Nhôm phosphat,

Fosfoalugel - xem Nhôm phosphat,

Fotaran - xem Cefotaxim,

Frademicina - xem Lincomycin hydroclorid,

Fragmin - xem Dalteparin,

Franocid - xem Diethylcarbamazin,

Freka - cid - xem Povidon iod,

Frenolyse - xem Acid tranexamic,

Fricso - gent - xem Gentamicin,

Fructines - xem Natri picosulfat,

Fructines au picosulfate de sodium - xem Natri picosulfat,

Frusemid - xem Furosemid,

5 - xem FU - xem Fluorouracil,

Fuenzalida - xem Vaccin dại,

Fugacar - xem Mebendazol,

Fugacar Choco - xem Mebendazol,

Fugacar Fruit Punch Flavor - xem Mebendazol,

Fugacin - xem Ofloxacin,

Fulcine - xem Griseofulvin,

Fulgram - xem Norfloxacin,

Fulsed - xem Midazolam,

Fulvicin P/G - xem Griseofulvin,

Fulvicin U/F - xem Griseofulvin,

Fumgicidine Adiclair - xem Nystatin,

Funcan - xem Fluconazol,

Fungazole - xem Ketoconazol,

Fungicide - xem Ketoconazol,

Fungicon - 150 - xem Fluconazol,

Fungilin - xem Amphotericin B,

Funginazol - xem Miconazol,

Funginoc - xem Ketoconazol,

Fungisdin - xem Miconazol,

Fungizone - xem Amphotericin B,

Fungoid - xem Clotrimazol,

Fungoral - xem Ketoconazol,

Furadantin - xem Nitrofurantoin,

Furadoine - xem Nitrofurantoin,

Furamid - xem Diloxanid,

Furamide - xem Diloxanid,

Furan - xem Nitrofurantoin,

Furocid - xem Furosemid,

Furosemid,

Furosemid 20 - xem Furosemid,

Furosemide - xem Furosemid,

Bài viết cùng chuyên mục

Flucomedil: thuốc điều trị nhiễm nấm Candida âm hộ âm đạo

Flucomedil có tác dụng chống nấm do làm biến đổi màng tế bào, làm tăng tính thấm màng tế bào, làm thoát các yếu tố thiết yếu và làm giảm nhập các phân tử tiền chất.

FML Neo

FML Neo hữu hiệu trong việc điều trị viêm kết mạc nhiễm trùng do các mầm bệnh nhạy cảm với néomycine.

Fexostad: thuốc điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa

Fexostad là một thuốc kháng histamin có tác động đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ở ngoại biên. Hai dạng đồng phân đối quang của Fexostad có tác động kháng histamin gần như tương đương nhau.

Firotex: thuốc điều trị ung thư

Ung thư cổ tử cung tái phát sau xạ trị và ở giai đoạn IVB, bệnh nhân có tiền sử dùng cisplatin cần có khoảng thời gian điều trị duy trì để chứng minh hiệu quả điều trị phối hợp.

Fluidasa

Dự phòng và điều trị các biến chứng do cảm lạnh và cúm, viêm mũi hầu, viêm xoang, viêm tái, viêm xuất tiết; hen phế quản mãn tính.

Flucytosin

Trong điều trị các bệnh nhiễm nấm nặng do các chủng Candida và/hoặc Cryptococcus nhạy cảm gây ra như nhiễm nấm huyết, viêm nội tâm mạc và nhiễm nấm hệ tiết niệu do nấm Candida.

Felodipin: thuốc chẹn kênh calci, điều trị tăng huyết áp

Felodipin có tác dụng chống đau thắt ngực nhờ cải thiện sự cân bằng trong cung và cầu oxygen cho cơ tim, sức cản động mạch vành giảm và felodipin chống lại co thắt động mạch vành.

Forskolin: thuốc điều hòa chuyển hóa cơ thể

Forskolin điều trị ung thư, béo phì, tăng nhãn áp, dị ứng và hen suyễn, suy tim, co thắt ruột, đau bụng kinh, hội chứng ruột kích thích, nhiễm trùng đường tiết niệu, cao huyết áp, đau ngực, khó ngủ và co giật.

Fasigyne

Fasigyne có thành phần hoạt chất tinidazole là một dẫn xuất thay thế của hợp chất imidazole có tác động kháng nguyên sinh động vật và kháng vi khuẩn kỵ khí.

Fugerel

Fugerel! Flutamide là chất chống androgène đặc hiệu, không st roide, dùng đường uống. Flutamide có tác động kháng androgène bằng cách ức chế sự thu nhận androgène.

Flunarizin: Azitocin 5, Beejenac, Beezan, Benetil F, Cbimigraine, thuốc chẹn kênh calci

Flunarizin là thuốc có hoạt tính chẹn kênh calci, kháng histamin và an thần, thuốc ngăn chặn sự quá tải calci ở tế bào, bằng cách làm giảm calci tràn vào quá mức qua màng tế bào

Fluomizin: thuốc điều trị vi khuẩn và nấm âm đạo

Thuốc điều trị nhiễm khuẩn âm đạo và nhiễm nấm âm đạo (như bệnh âm đạo do vi khuẩn và bệnh nấm Candida), bệnh do Trichomonas, để đạt được sự vô khuẩn trước các phẫu thuật về phụ khoa và trước khi sinh.

Furosemid

Thiazid, các thuốc lợi tiểu dẫn chất thiazid và các thuốc lợi tiểu quai đều qua hàng rào nhau thai vào thai nhi và gây rối loạn nước và chất điện giải cho thai nhi. Với thiazid và dẫn chất nhiều trường hợp giảm tiểu cầu ở trẻ sơ sinh đã được thông báo.

Fobancort: thuốc điều trị viêm da tiếp xúc và viêm da dị ứng

Fobancort điều trị Eczema do tiếp xúc, viêm dạng dị ứng, lichen hóa (hằn cổ trâu), viêm da ứ, bệnh vảy nến (trừ các mảng rất lớn), ngứa sẩn không do ký sinh trùng, bệnh tổ đỉa, viêm da do tụ cầu và liên cầu.

Flixotide

Flixotide! Fluticasone propionate dùng qua ống hít với liều khuyến cáo có tác động kháng viêm glucocorticoid mạnh tại phổi, làm giảm các triệu chứng và cơn hen phế quản.

Flex Asu: giảm đau khớp, ngăn chặn quá trình hủy sụn khớp

Flex Asu giúp giảm đau khớp, ngăn chặn quá trình hủy sụn khớp, tăng cường nuôi dưỡng và tái tạo mô sụn mới, tăng số lượng và chất lượng dịch nhớt trong ổ khớp.

Fennel: thuốc điều trị đau bụng và khó tiêu

Fennel được sử dụng để điều trị cho trẻ sơ sinh và trẻ em bú mẹ bị đau bụng và bệnh khó tiêu, như một chất hỗ trợ tiêu hóa, để điều trị nhiễm trùng đường hô hấp trên, ho và đau họng, giảm đau do đau bụng kinh.

Fludrocortison

Corticosteroid có thể che lấp các dấu hiệu nhiễm khuẩn trong quá trình điều trị, làm giảm sức đề kháng và làm nhiễm khuẩn lan rộng. Nếu nhiễm khuẩn xảy ra trong quá trình điều trị, phải dùng ngay kháng sinh thích hợp.

Flexinovo: thuốc tăng tiết dịch nhầy ổ khớp

Flexinovo tăng tiết chất nhầy dịch khớp, tăng khả năng bôi trơn khớp, giúp khớp vận động linh hoạt, làm chậm quá trình thoái hóa khớp cho: người trưởng thành bị khô khớp, thoái hóa khớp; vận động thể lực nhiều.

Feburic

Thận trọng bệnh nhân suy thận nặng, có tiền sử xơ vữa động mạch và hoặc nhồi máu cơ tim hoặc suy tim sung huyết, có thay đổi chức năng tuyến giáp.

Fosfomycin: thuốc kháng sinh đường tiết niệu

Fosfomycin là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các triệu chứng của nhiễm trùng do vi khuẩn như nhiễm trùng đường tiết niệu. Fosfomycin có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Monurol.

Fenistil

Fenistil! Dimethindene maleate là một dẫn chất của phenindene, là chất kháng histamin H1. Dimethindene maleate cũng có tác dụng kháng kinin, kháng cholinergic nhẹ và an thần, nhưng không có tác dụng chống nôn.

Forlax

Trong trường hợp quá liều, tiêu chảy xuất hiện và ngưng trong vòng 24 đến 48 giờ sau khi chấm dứt điều trị, việc điều trị có thể được tiếp tục với liều thấp hơn.

Folinat calci

Có nguy cơ tiềm ẩn khi dùng folinat calci cho người thiếu máu chưa được chẩn đoán vì thuốc có thể che lấp chẩn đoán thiếu máu ác tính và các thể thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ khác do thiếu vitamin B12.

Ferrous Fumarate: thuốc điều trị thiếu máu thiếu sắt

Ferrous fumarate để điều trị hoặc ngăn ngừa bệnh thiếu máu do thiếu sắt hoặc mức độ sắt thấp liên quan đến chạy thận nhân tạo mãn tính với điều trị bằng erythropoietin.