Firotex: thuốc điều trị ung thư

2018-08-07 11:35 PM

Ung thư cổ tử cung tái phát sau xạ trị và ở giai đoạn IVB, bệnh nhân có tiền sử dùng cisplatin cần có khoảng thời gian điều trị duy trì để chứng minh hiệu quả điều trị phối hợp.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Thành phần

Topotecan.

Chỉ định

Ung thư biểu mô buồng trứng di căn sau thất bại với liệu pháp bước đầu hoặc tiếp theo.

Ung thư phổi tế bào nhỏ tái phát không thích hợp tái điều trị bằng liệu pháp bước đầu.

Phối hợp cisplatin: Ung thư cổ tử cung tái phát sau xạ trị và ở giai đoạn IVB (bệnh nhân có tiền sử dùng cisplatin cần có khoảng thời gian điều trị duy trì để chứng minh hiệu quả điều trị phối hợp).

Liều dùng

Trước đợt điều trị đầu tiên, phải có bạch cầu trung tính ≥ 1.5×109/L, tiểu cầu ≥ 100×109/L và Hb ≥ 9g/dL (sau khi truyền nếu cần).

 

Ung thư buồng trứng và ung thư phổi tế bào nhỏ

Liều khởi đầu: 1.5 mg/m2 diện tích cơ thể truyền tĩnh mạch trong 30 phút/ngày x 5 ngày liên tiếp với thời gian 3 tuần giữa ngày bắt đầu của mỗi đợt điều trị. Nếu dung nạp tốt, tiếp tục điều trị đến khi có tiến triển.

Liều tiếp theo: Không nên tái điều trị trừ khi bạch cầu trung tính ≥ 1 x 109/L, tiểu cầu ≥ 100 x 109/L và Hb ≥ 9 g/dL (sau khi truyền nếu cần).

Nếu đã từng bị giảm bạch cầu trung tính <  0.5 x 109/L trong 7 ngày hoặc hơn, giảm bạch cầu trung tính nặng kèm sốt hoặc nhiễm trùng, người bị hoãn điều trị do giảm bạch cầu trung tính: Giảm liều từ 0.25-1.25 mg/m2/ngày (hoặc sau đó giảm 1.0 mg/m2/ngày nếu cần).

Nếu tiểu cầu giảm < 25 x 109/L: Giảm liều, nếu đã giảm 1.0 mg/m2/ngày mà không  kiểm soát được tác dụng phụ: ngưng sử dụng.

 

Ung thư biểu mô cổ tử cung

Liều khởi đầu: 0.75 mg/m2/ngày truyền tĩnh mạch trong 30 phút vào ngày 1, 2 và 3. Cisplatin được truyền tĩnh mạch vào ngày 1 liều 50 mg/m2/ngày sau khi truyền Firotex. Lặp lại chế độ trị liệu này mỗi 21 ngày trong 6 đợt tới khi có tiến triển.

Liều tiếp theo: Không nên tái điều trị bằng Firotex trừ khi bạch cầu trung tính ≥ 1.5 x 109/L, tiểu cầu ≥ 100 x 109/L, và Hb ≥ 9g/dL (sau khi truyền nếu cần).

Nếu đã từng bị giảm bạch cầu trung tính < 0.5 x 109/L trong 7 ngày hoặc hơn, giảm bạch cầu trung tính nặng kèm sốt hoặc nhiễm trùng, người đã bị ngưng điều trị do giảm bạch cầu trung tính: Giảm liều 0.6 mg/m2/ngày đối với các đợt tiếp theo (hoặc tiếp tục giảm 0.45 mg/m2/ngày nếu cần.). Liều dùng giảm tương tự nếu tiểu cầu giảm < 25 x 109/L.

 

Bệnh nhân suy thận trung bình

Ung thư biểu mô buồng trứng và ung thư biểu mô phổi tế bào nhỏ: 0.75 mg/m2/ngày trong 5 ngày liên tiếp;

 

Ung thư biểu mô cổ tử cung

Chỉ được bắt đầu nếu creatinin huyết thanh ≤ 1.5mg/dL.

Cách dùng

Firotex phải được hoàn nguyên và pha loãng trước khi sử dụng.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc

Đang cho con bú.

Đã suy tủy nặng trước khi bắt đầu đợt điều trị đầu tiên (bạch cầu trung tính < 1.5 x 109/L và/hoặc tiểu cầu < 100 x 109/L).

Thận trọng

Tiền sử viêm phổi kẽ, xơ phổi, ung thư phổi, xạ trị vùng ngực và dùng các chất gây độc với phổi và/hoặc các yếu tố kích thích vi khuẩn.

Giám sát thường xuyên công thức máu.

Nếu biểu hiện sốt, giảm bạch cầu trung tính, đau bụng: Xem xét nguy cơ viêm đại tràng giảm bạch cầu.

Khuyến cáo các nguy hại của thuốc đối với thai nhi ở phụ nữ mang thai/có khả năng mang thai.

Bệnh nhân suy thận/gan nặng, bệnh nhi: Không khuyến cáo.

Khi lái xe, vận hành máy móc

Phản ứng phụ

Sốt giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu, giảm bạch cầu. Giảm tế bào máu.

Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, viêm niêm mạc.

Viêm đại tràng giảm bạch cầu bao gồm tử vong. Rụng tóc. Ngứa. Chán ăn.

Nhiễm trùng, nhiễm trùng huyết.

Sốt, suy nhược, mệt mỏi. Tình trạng bất ổn.

Phản ứng quá mẫn bao gồm ban đỏ.

Tăng bilirubin máu.

Tương tác thuốc

(khi sử dụng chung với những thuốc sau đây, sẽ gây ảnh hưởng tác dụng của thuốc)

Phối hợp tác nhân hóa trị khác: Cần giảm liều từng loại nhằm tăng cường dung nạp

Trình bày và đóng gói

Bột đông khô pha dung dịch đậm đặc để pha dịch truyền: 4 mg

Nhà sản xuất

Actavis.

Bài viết cùng chuyên mục

FML Liquifilm: thuốc điều trị viêm đáp ứng với steroid

Fluorometholon ức chế đáp ứng viêm gây ra do các tác nhân có bản chất cơ học, hóa học và miễn dịch học. Chưa có sự giải thích chính thức nào về cơ chế tác động của các steroid này.

Flurazepam

Không dùng cho trẻ em dưới 15 tuổi, vì độ an toàn và tác dụng của thuốc ở lứa tuổi này chưa được xác định.

Flixotide Nebules

Người lớn và thanh thiếu niên > 16 tuổi.: Điều trị dự phòng hen nặng: 500 - 2000 mcg x 2 lần/ngày. Chỉnh liều đến khi đạt được kiểm soát hay giảm đến liều thấp nhất có hiệu quả, tùy đáp ứng.

Factor VIIa recombinant: yếu tố đông máu

Yếu tố VIIa, tái tổ hợp là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị bệnh ưa chảy máu A và B, thiếu hụt yếu tố VII bẩm sinh và bệnh nhược cơ Glanzmann.

Fosphenytoin: thuốc chống co giật

Fosphenytoin là một loại thuốc chống co giật được sử dụng để ngăn ngừa hoặc kiểm soát các cơn co giật trong thời gian ngắn hoặc khi không thể sử dụng các dạng phenytoin khác.

Fluorouracil

Fluorouracil có hiệu quả làm thuyên giảm các bệnh carcinom đại tràng, trực tràng, vú và dạ dày. Thuốc có hiệu quả kém hơn trong điều trị carcinom buồng trứng, cổ tử cung, bàng quang, gan và tụy.

Fluoxetine Olanzapine: thuốc điều trị trầm cảm

Fluoxetine Olanzapine là sự kết hợp của các loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị trầm cảm liên quan đến rối loạn lưỡng cực I hoặc trầm cảm kháng thuốc.

Fresofol

Thận trọng với bệnh nhân suy nhược, suy tim/phổi/thận/gan, giảm thể tích tuần hoàn, động kinh: tốc độ truyền chậm hơn. Bệnh nhân có rối loạn chuyển hóa mỡ, có áp lực nội sọ cao & HA động mạch trung bình thấp, cho con bú.

Fluticasone Intranasal: thuốc điều trị viêm mũi dị ứng

Fluticasone intranasal được sử dụng để điều trị các triệu chứng của viêm mũi dị ứng và polyp mũi, tên thương hiệu khác như Flonase Allergy Relief, ClariSpray, Flonase Sensimist Allergy Relief, Children Flonase Allergy Relief, Veramyst, Xhance, FlutiCare.

Fucidin H: thuốc điều trị viêm da dị ứng và viêm da tiếp xúc

Thuốc kem Fucidin H được chỉ định trong điều trị viêm da ở người lớn và trẻ em, bao gồm viêm da dị ứng và viêm da tiếp xúc, có nhiễm khuẩn nghi ngờ hoặc xác định nhạy cảm với acid fusidic.

Formoterol Budesnide Inhaled: thuốc điều trị bệnh hen suyễn và COPD

Formoterol Budesnide Inhaled là thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị bệnh hen suyễn và bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính. Formoterol Budesnide Inhaled có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Symbicort.

Fortum

Fortum! Ceftazidime là một kháng sinh diệt khuẩn thuộc họ cephalosporine, đề kháng với hầu hết các blactamase và có tác động chống lại nhiều vi khuẩn gram âm và gram dương.

Fentanyl Transdermal: thuốc giảm đau opioid

Fentanyl Transdermal là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị đau dữ dội mãn tính. Fentanyl Transdermal có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Duragesic.

Fluomizin: thuốc điều trị vi khuẩn và nấm âm đạo

Thuốc điều trị nhiễm khuẩn âm đạo và nhiễm nấm âm đạo (như bệnh âm đạo do vi khuẩn và bệnh nấm Candida), bệnh do Trichomonas, để đạt được sự vô khuẩn trước các phẫu thuật về phụ khoa và trước khi sinh.

Fonzylane

Fonzylane! Ngoài tác động giãn mạch ngoại biên, hoạt hóa não bộ, buflom dil còn có tác động điều hòa huyết lưu, bao gồm cải thiện khả năng biến dạng hồng cầu và độ nhờn của máu, ức chế sự ngưng kết tiểu cầu.

Fludrocortison

Corticosteroid có thể che lấp các dấu hiệu nhiễm khuẩn trong quá trình điều trị, làm giảm sức đề kháng và làm nhiễm khuẩn lan rộng. Nếu nhiễm khuẩn xảy ra trong quá trình điều trị, phải dùng ngay kháng sinh thích hợp.

Fingolimod: thuốc điều trị bệnh đa xơ cứng

Fingolimod là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị cho những bệnh nhân mắc các dạng bệnh đa xơ cứng tái phát để giảm tần suất các đợt cấp và trì hoãn tình trạng khuyết tật thể chất.

Fosamax Plus: thuốc điều trị loãng xương

Fosamax Plus điều trị loãng xương sau mãn kinh, giảm nguy cơ gãy xương cột sống và xương hông, loãng xương ở nam giới để phòng ngừa gãy xương và để giúp đảm bảo đủ vitamin D.

Fondaparinux: thuốc điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu và thuyên tắc phổi

Fondaparinux là thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu, thuyên tắc phổi cấp tính. Fondaparinux có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Arixtra.

Forskolin: thuốc điều hòa chuyển hóa cơ thể

Forskolin điều trị ung thư, béo phì, tăng nhãn áp, dị ứng và hen suyễn, suy tim, co thắt ruột, đau bụng kinh, hội chứng ruột kích thích, nhiễm trùng đường tiết niệu, cao huyết áp, đau ngực, khó ngủ và co giật.

Flecainid

Flecainid có tác dụng gây tê và thuộc nhóm thuốc chống loạn nhịp ổn định màng (nhóm1); thuốc có tác dụng điện sinh lý đặc trưng chống loạn nhịp nhóm 1C.

Fluphenazin

Tình trạng không dung nạp thuốc, đặc biệt nếu có triệu chứng ngoại tháp nặng. Ðã biết hoặc khả nghi có tổn thương dưới vỏ não. Ngộ độc rượu, thuốc phiện hoặc barbiturat cấp. Giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt.

Flavoxat hydrochlorid: Genurin, Yspuripax, thuốc chống co thắt đường tiết niệu

Flavoxat hydroclorid là một dẫn chất của flavon có tác dụng trực tiếp chống co thắt cơ trơn, chủ yếu trên cơ trơn đường tiết niệu và làm tăng dung tích bàng quang ở bệnh nhân có biểu hiện co cứng bàng quang

Fluticasone Inhaled: thuốc điều trị hen suyễn

Fluticasone Inhaled là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các triệu chứng của bệnh hen suyễn. Fluticasone Inhaled có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Flovent Diskus, Flovent HFA, ArmonAir Digihaler.

Flixotide Evohaler

Điều trị dự phòng: Người lớn và thanh thiếu niên > 16 tuổi.: 100 - 1000mcg 2 lần mỗi ngày. Hen nhẹ: 100 - 250 mcg 2 lần mỗi ngày, vừa: 250 - 500 mcg 2 lần mỗi ngày, nặng: 500 - 1000 mcg 2 lần mỗi ngày.