Điện tâm đồ chẩn đoán phình vách thất trái

2013-10-07 09:38 AM
Hình ảnh ST chênh lên ở thành trước, cộng với sóng Q bệnh lý có độ nhạy, và độ đặc hiệu để chẩn đoán phình tâm thất.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Định nghĩa

ST cao dai dẳng sau nhồi máu cơ tim cấp tính.

Sau STEMI cấp, đoạn ST trở lại đường điện cơ sở trong khoảng thời gian hai tuần, trong khi sóng Q tồn tại và sóng T thường trở nên phẳng hay đảo ngược.

Tuy nhiên, ST chênh lên ở mức độ nhất định vẫn còn trong 60% bệnh nhân STEMI thành trước và 5% bệnh nhân STEMI thành dưới.

Cơ chế được cho là liên quan đến tái tưới máu đầy đủ và hình thành sẹo xuyên thành sau nhồi máu cơ tim cấp.

Hình điện tâm đồ này được kết hợp với chuyển động nghịch thường của thành tâm thất trên siêu âm tim (phình tâm thất).

Các tính năng điện tâm đồ (ECG) của phình vách thất trái

ST chênh lên > 2 tuần sau nhồi máu cơ tim cấp tính.

Thường thấy trong các đạo trình trước tim.

Có thể biểu hiện hình thái lõm hoặc lồi.

Thường liên quan đến cũng như hình thành sóng Q hoặc QS.

Sóng T có biên độ tương đối nhỏ so với phức bộ QRS (không giống như sóng T cấp của STEMI cấp).

Hình phình vách LV điển hình

Hình phình vách LV điển hình

Hình ảnh dai dẳng ST chênh lên ở thành trước (> 2 tuần sau STEMI) cộng với sóng Q bệnh lý có độ nhạy 38% và độ đặc hiệu 84% để chẩn đoán phình tâm thất.

Ý nghĩa lâm sàng

Phình vách thất khiến bệnh nhân tăng nguy cơ:

Loạn nhịp thất và đột tử do tim (mô sẹo cơ tim là arrhythmogenic).

Suy tim sung huyết.

Huyết khối thành tim và tắc mạch..

Nguyên nhân

Các điều kiện sau đây có thể gây ra một chứng phình vách LV:

Nhồi máu cơ tim cấp tính (đến nay là phổ biến nhất).

Bệnh cơ tim.

Nhiễm trùng tim.

Dị tật bẩm sinh.

Sự khác biệt phình vách thất và STEMI

Ở những bệnh nhân có biểu hiện đau ngực và ST chênh lên trên ECG, việc quan trọng để có thể phân biệt giữa phình vách LV ("MI cũ") và STEMI cấp tính.

Yếu tố thuận lợi phình thất trái

ECG giống với ECG trước đó (nếu có).

Vắng mặt yếu tố làm thay đổi đoạn ST.

Không có đối ứng ST chênh xuống.

Hình thành sóng Q.

Yếu tố thuận lợi STEMI cấp

ST mới thay đổi so với ECG trước.

Tiến triển / thay đổi điện tâm đồ - mức độ ST chênh lên trên ECG nối tiếp.

ST đối ứng chênh xuống.

Nghi ngờ lâm sàng của STEMI - đau ngực thiếu máu cục bộ liên tục, dấu hiệu trên bệnh nhân (ví dụ như xanh xao, mồ hôi), sự bất ổn định huyết động.

Tính năng phân biệt khác

Tỷ lệ biên độ sóng T / QRS đã được đề xuất như một phương tiện bổ sung khác biệt giữa chứng phình LV và STEMI cấp:

Tỷ lệ sóng T/QRS < 0,36 trong tất cả các đạo trình trước tim ủng hộ chứng phình LV.

Tỷ lệ sóng T/QRS > 0,36 trong bất kỳ đạo trình trước tim ủng hộ STEMI cấp.

Ví dụ ECG

Ví dụ 1

Phình thành trước tâm thất trái

Phình thành trước tâm thất trái

ST chênh lên nhẹ trong V1 - 3 kết hợp với sóng Q sâu và T đảo ngược.

Đây là chứng phình LV thứ phát sau STEMI trước vách từ trước.

Ví dụ 2

Phình đáy thành tâm thất trái

Phình đáy thành tâm thất trái

STEMI cũ với ST chênh lên nhẹ dai dẳng.

Các danh mục

Sổ tay cập nhật chẩn đoán và điều trị bệnh lý

Triệu chứng học nội khoa

Triệu chứng học ngoại khoa

Bệnh học nội khoa

Bài giảng bệnh học nội khoa

Bệnh học ngoại khoa

Bệnh học nhi khoa

Bài giảng sản phụ khoa

Bài giảng truyền nhiễm

Bệnh học và điều trị đông y

Bài giảng tai mũi họng

Bài giảng răng hàm mặt

Bài giảng nhãn khoa

Bài giảng da liễu

Thực hành chẩn đoán và điều trị

Bệnh học nội thần kinh

Bệnh học lao

Đại cương về bệnh ung thư

Nội khoa miễn dịch dị ứng

Sách châm cứu học

Bài giảng sinh lý bệnh

Bài giảng miễn dịch

Bài giảng giải phẫu bệnh

Gây mê hồi sức

Sinh lý y học

Phôi thai học

Bài giảng dược lý lâm sàng

Chẩn đoán hình ảnh

Y pháp trong y học

Sách điện tâm đồ

Các bài thuốc đông y hiệu nghiệm

Sách siêu âm tim

Xét nghiệm sinh hóa trong lâm sàng

Tâm lý học và lâm sàng

Thực hành tim mạch

Cẩm nang điều trị

Thực hành chẩn đoán điện tâm đồ bệnh lý

Điều dưỡng học nội khoa

Phương pháp viết báo trong nghiên cứu y học

Hồi sức cấp cứu toàn tập

Điều dưỡng truyền nhiễm

Kỹ thuật điều dưỡng cơ bản

Giải phẫu cơ thể người

Bài giảng huyết học và truyền máu

Những kỹ năng lâm sàng

Bài giảng vi sinh y học

Bệnh nội khoa: hướng dẫn điều trị