Các hội chứng điện tâm đồ trong tim mạch

2013-09-17 08:08 PM

Chủ yếu sóng delta và phức bộ QRS âm trong V1 và V2 và trở nên dương trong quá trình chuyển đổi đến các đạo trình thành bên giống như LBBB.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Hội chứng Wellens

Điện tâm đồ (ECG):

Hẹp động mạch quan trọng đoạn gần của LAD.

Hội chứng Wellens

Hình ảnh tham khảo

Bệnh lý:

Đối xứng đảo ngược sâu sóng T trong V2 - 3 hoặc hai pha trong V2 - 3 với ST nhỏ chênh lên. Thay đổi xảy ra khi đau trạng thái tự do và khi đau bình thường.

Ý nghĩa lâm sàng:

Nhồi máu cơ tim trước đây không được điều trị.

Hội chứng Brugada

Điện tâm đồ (ECG):

Natri channelopathy. 40% có tính gia đình (tính trạng trội).

Hội chứng Brugada

Hình ảnh tham khảo

Bệnh lý:

RBBB với ST chênh lên ở V1 - 3. ST biến thể lồi lõm.

Ý nghĩa lâm sàng:

Nguy cơ tử vong đột ngột, thực hiện cấp bách ICD

Hội chứng Wolff-Parkinson-White

Điện tâm đồ (ECG):

Hội chứng tiền kích thich.Vào lại của bó mô AV tới nút AV.

Hội chứng Wolff-Parkinson-White

Hội chứng Wolff-Parkinson-White

Hình ảnh tham khảo

Bệnh lý:

Khoảng PR ngắn, phức bộ QRS rộng, nét nhỏ lên phức bộ QRS (sóng Delta) "loại A" cho thấy QRS dương trong V1 (LV phụ). Sóng delta dương thẳng góc trong tất cả các đạo trình trước tim với biên độ R lớn hơn S trong V1, "loại B" cho thấy QRS âm trong V1 (RV phụ). Chủ yếu sóng delta và phức bộ QRS âm trong V1 và V2 và trở nên dương trong quá trình chuyển đổi đến các đạo trình thành bên giống như LBBB.

Ý nghĩa lâm sàng:

Nguy cơ loạn nhịp nhĩ được truyền gây VF hoặc VT. Đòi hỏi cắt bỏ của con đường phụ.

Hội chứng Mobitz II

Điện tâm đồ (ECG):

AV block, khoảng PR không thay đổi.

Hội chứng Mobitz II

Hình ảnh tham khảo

Bệnh lý:

Khoảng PR không đổi cho đến khi sóng P không dẫn với khoảng PP hai lần bình thường.

Ý nghĩa lâm sàng:

Có khả năng tiến triển thành block tim hoàn toàn.

Hội chứng Wenckebach

Điện tâm đồ (ECG):

AV block PR của khoảng thời gian tăng dần.

Hội chứng Wenckebach

Hình ảnh tham khảo

Bệnh lý:

Kéo dài khoảng PR cho đến khi P không dẫn với thời gian PP biến đổi. Nhịp nhóm.

Ý nghĩa lâm sàng:

Cần theo dõi nhưng ít có khả năng tiến triển thành block tim hoàn toàn.

Hội chứng Lown-Ganong-Levine

Điện tâm đồ (ECG):

Hội chứng tiền kích thích, vòng vào lại của đường mô AV tới gần AV nút.

Hội chứng Lown-Ganong-Levine

Hình ảnh tham khảo

Bệnh lý:

Con đường phụ kiện là giảm sợi James. Không có sóng Delta, dẫn truyền xuống bó his bình thường.

Ý nghĩa lâm sàng:

Nguy cơ AF được truyền gây VF hoặc VT. Đòi hỏi cắt bỏ con đường phụ như WPW.

Hội chứng Romano-Ward

Điện tâm đồ (ECG):

Hội chứng QT dài di truyền (tính trạng trội), Hạn chế kênh Na và K.

Hội chứng Romano-Ward

Hình ảnh tham khảo

Bệnh lý:

QT dài, sóng T xen kẽ, ghi được hiện tượng sóng T, R trên T, xoắn đỉnh.

Ý nghĩa lâm sàng:

Nguy cơ xoắn đỉnh. Tối ưu hóa điện giải, có thể yêu cầu ICD.

Hội chứng Lange-Neilson và Wolverine Elle

Điện tâm đồ (ECG):

Hội chứng QT dài di truyền. Khiếm khuyết nhiễm sắc thể thường lặn của kênh Na và K.

Hội chứng Lange-Neilson và Wolverine Elle

Hình ảnh tham khảo

Bệnh lý:

QT dài, sóng T xen kẽ, ghi được hiện tượng sóng T, R trên T xoắn đỉnh.

Ý nghĩa lâm sàng:

Nguy cơ xoắn đỉnh. Tối ưu hóa điện ly, có thể yêu cầu ICD. Kết hợp với ngất và đột tử.

Hội chứng Sgarbossa criteria

Điện tâm đồ (ECG):

Có nguồn gốc từ GUSTO 1 thử nghiệm để xác định bệnh nhân MI nhịp độ hoặc LBBB.

Hình ảnh tham khảo

Hình ảnh tham khảo

Bệnh lý:

ST chênh lên > 1mm phù hợp với QRS (5pts), sóng ST sâu > 1mm trong V1 - 3 (3pts), ST chênh lên > 5mm nghịch với QRS 2 điểm. > 3 điểm phù hợp với MI.

Ý nghĩa lâm sàng:

Giúp phân tầng nguy cơ bệnh nhân LBBB mãn tính có biểu hiện triệu chứng ACS.

Hội chứngTako Tsubo

Điện tâm đồ (ECG):

Bệnh cơ tim phì đại với phì đại thành dưới LV và suy giảm thành trên.

Hội chứngTako Tsubo

Hình ảnh tham khảo

Bệnh lý:

Thay đổi điện tâm đồ như MI nhưng thường gây ra bởi sự kiện căng thẳng.

Ý nghĩa lâm sàng:

Chụp mạch bình thường nhưng đòi hỏi theo dõi tim mạch.

Các danh mục

Sổ tay cập nhật chẩn đoán và điều trị bệnh lý

Triệu chứng học nội khoa

Triệu chứng học ngoại khoa

Bệnh học nội khoa

Bài giảng bệnh học nội khoa

Bệnh học ngoại khoa

Bệnh học nhi khoa

Bài giảng sản phụ khoa

Bài giảng truyền nhiễm

Bệnh học và điều trị đông y

Bài giảng tai mũi họng

Bài giảng răng hàm mặt

Bài giảng nhãn khoa

Bài giảng da liễu

Thực hành chẩn đoán và điều trị

Bệnh học nội thần kinh

Bệnh học lao

Đại cương về bệnh ung thư

Nội khoa miễn dịch dị ứng

Sách châm cứu học

Bài giảng sinh lý bệnh

Bài giảng miễn dịch

Bài giảng giải phẫu bệnh

Gây mê hồi sức

Sinh lý y học

Phôi thai học

Bài giảng dược lý lâm sàng

Chẩn đoán hình ảnh

Y pháp trong y học

Sách điện tâm đồ

Các bài thuốc đông y hiệu nghiệm

Sách siêu âm tim

Xét nghiệm sinh hóa trong lâm sàng

Tâm lý học và lâm sàng

Thực hành tim mạch

Cẩm nang điều trị

Thực hành chẩn đoán điện tâm đồ bệnh lý

Điều dưỡng học nội khoa

Phương pháp viết báo trong nghiên cứu y học

Hồi sức cấp cứu toàn tập

Điều dưỡng truyền nhiễm

Kỹ thuật điều dưỡng cơ bản

Giải phẫu cơ thể người

Bài giảng huyết học và truyền máu

Những kỹ năng lâm sàng

Bài giảng vi sinh y học

Bệnh nội khoa: hướng dẫn điều trị