Điện tâm đồ chẩn đoán nhịp thoát thất

2013-09-29 11:37 AM

Các tế bào điều hòa nhịp tim được tìm thấy tại các điểm khác nhau trên toàn hệ thống dẫn truyền, với mỗi nơi có khả năng độc lập duy trì nhịp tim. Tỷ lệ khử cực tự phát của các tế bào điều hòa nhịp tim giảm xuống.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Định nghĩa

Nhịp thất với tần số 20 - 40 bpm.

Phức bộ QRS rất rộng (≥ 120 ms) và có thể có hính thái học của LBBB hoặc RBBB.

Cơ chế

Các tế bào điều hòa nhịp tim được tìm thấy tại các điểm khác nhau trên toàn hệ thống dẫn truyền, với mỗi nơi có khả năng độc lập duy trì nhịp tim. Tỷ lệ khử cực tự phát của các tế bào điều hòa nhịp tim giảm xuống theo hệ thống dẫn:

Nút xoang (SA) (60 - 100 phút).

Tâm nhĩ (< 60 phút).

Nút nhĩ (40 - 60 phút).

Tâm thất (20 - 40 phút).

 

Điều hòa nhịp tim

Trong điều kiện bình thường, khởi tạo nhịp tim bị đàn áp bởi các xung động nhanh hơn từ trên xuống (tức là nhịp xoang). Nhịp bộ nối và nhịp thoát thất phát sinh khi tốc độ xung nhịp trên thất khi đến nút nhĩ thất hoặc tâm thất ít hơn so với tỷ lệ nội tại của nơi tạo nhịp lạc chỗ.

Nguyên nhân

Điều kiện dẫn đến sự xuất hiện của nhịp thoát bộ nối hoạc thoát thất bao gồm:

Nhịp tim chậm xoang nghiêm trọng.

Ngừng xoang.

Block đường ra xoang nhĩ.

Block AV cấp 2 độ cao.

Block AV cấp 3.

Tăng kali máu.

Các loại thuốc: thuốc chẹn bêta, chẹn kênh canxi hoặc ngộ độc digoxin. 

Ví dụ ECG

Ví dụ 1 – ngừng xoang với nhịp thoát thất

 

Ngừng xoang với nhịp thoát thất

Điện tâm đồ cho thấy:

Xoang tạm dừng / ngừng xoang (có sóng P duy nhất có thể nhìn thấy trên dải nhịp 6 giây).

Nhịp thoát phức bộ rộng với một hình thái LBBB với tốc độ 25 bpm.

Hình thái LBBB (sóng S chiếm ưu thế trong V1) cho thấy nhịp thoát thất phát sinh từ nhánh phải. 

Ví dụ 2 - Block AV cấp 3 với nhịp thoát thất

 

Block AV cấp 3 với nhịp thoát thất

Điện tâm đồ cho thấy:

Nhịp xoang với block AV độ 3.

Nhịp thoát phức bộ rộng vào khoảng 27 bpm.

RBBB (R sóng chiếm ưu thế trong V1) + Block nhánh trái sau (độ lệch trục phải) cho thấy nhịp thoát thất phát sinh từ nhánh trái trước. 

Ví dụ 3 - Block AV hoàn toàn với nhịp thoát thất

 

Block AV hoàn toàn với nhịp thoát thất

Điện tâm đồ cho thấy:

Nhịp xoang với block AV độ 3.

Nhịp thoát rộng và rất chậm (khoảng 15 bpm).

Hình thái RBBB (ưu thế sóng R trong V1) cho thấy nhịp thoát thất phát sinh ở đâu đó trong các nhánh bên trái.

Các danh mục

Sổ tay cập nhật chẩn đoán và điều trị bệnh lý

Triệu chứng học nội khoa

Triệu chứng học ngoại khoa

Bệnh học nội khoa

Bài giảng bệnh học nội khoa

Bệnh học ngoại khoa

Bệnh học nhi khoa

Bài giảng sản phụ khoa

Bài giảng truyền nhiễm

Bệnh học và điều trị đông y

Bài giảng tai mũi họng

Bài giảng răng hàm mặt

Bài giảng nhãn khoa

Bài giảng da liễu

Thực hành chẩn đoán và điều trị

Bệnh học nội thần kinh

Bệnh học lao

Đại cương về bệnh ung thư

Nội khoa miễn dịch dị ứng

Sách châm cứu học

Bài giảng sinh lý bệnh

Bài giảng miễn dịch

Bài giảng giải phẫu bệnh

Gây mê hồi sức

Sinh lý y học

Phôi thai học

Bài giảng dược lý lâm sàng

Chẩn đoán hình ảnh

Y pháp trong y học

Sách điện tâm đồ

Các bài thuốc đông y hiệu nghiệm

Sách siêu âm tim

Xét nghiệm sinh hóa trong lâm sàng

Tâm lý học và lâm sàng

Thực hành tim mạch

Cẩm nang điều trị

Thực hành chẩn đoán điện tâm đồ bệnh lý

Điều dưỡng học nội khoa

Phương pháp viết báo trong nghiên cứu y học

Hồi sức cấp cứu toàn tập

Điều dưỡng truyền nhiễm

Kỹ thuật điều dưỡng cơ bản

Giải phẫu cơ thể người

Bài giảng huyết học và truyền máu

Những kỹ năng lâm sàng

Bài giảng vi sinh y học

Bệnh nội khoa: hướng dẫn điều trị