- Trang chủ
- Thông tin
- Quy chế bệnh viện
- Quy chế công tác khoa nội soi
Quy chế công tác khoa nội soi
Quy định chung
Khoa nội soi là nơi tiến hành các kĩ thuật, thủ thuật nội soi để chẩn đoán, điều trị bằng các phương tiện máy đưa vào bên trong cơ thể người bệnh.
Các kĩ thuật, thủ thuật nội soi phải thực hiện tại các buồng phẫu thuật hoặc khoa phẫu thuật gây mê hồi sức.
Quy định cụ thể
Mọi thành viên trong khoa nội soi phải đặc biệt chú ý thực hiện quy chế công tác khoa khám bệnh, quy chế công tác chế công tác khoa phẫu thuật gây mê hồi sức, quy chế công tác khoa chẩn đoán hình ảnh, quy chế chống nhiễm khuẩn bệnh viện và quy chế quản lí và sử dụng vật tư tiết bị y tế.
Bác sĩ nội soi phải đạt tiêu chuẩn của phẫu thuật viên theo qui định tại quy chế công tác khoa phẫu thuật - gây mê hồi sức.
Một số công tác đặc thù của khoa nội soi:
Trưởng khoa nội soi có trách nhiệm:
Bố trí khoa liên hoàn: hợp lí bảo đảm công tác chuyên môn, các buồng nội soi phải đủ rộng, có màn che ánh sáng, điều hoà nhất độ.
Bảo đảm nguồn điện ưu tiên, ổn định và an toàn.
Bác sĩ nội soi có trách nhiệm:
Thực hiện các kỹ thuật nội soi theo sự phân công của trưởng khoa. Không được tự động tiến hành các kĩ thuật nội soi khi không có yêu cầu của bác sĩ điều trị.
Giải thích cho người bệnh và gia đình người bệnh biết và kí vào giấy cam đoan xin được thực hiện kĩ thuật nội soi.
Trước khi thực hiện kĩ thuật nội soi:
Kiểm tra y tá (điều dưỡng) thực hiện y lệnh chuẩn bị người bệnh.
Kiểm tra lại các xét nghiệm có liên quan.
Kiểm tra thuốc cấp cứu máy, phương tiện nội soi.
Kiểm tra lại người bệnh và yêu cầu nội soi của bác sĩ điều trị.
Trong khi thực hiện kĩ thuật nội soi:
Phải thực hiện đúng quy định kĩ thuật bệnh viện, vừa làm thủ thuật vừa kết hợp theo dõi diễn biến của người bệnh.
Khi người bệnh có diễn biến xấu hoặc khi nội soi có biểu hiện dấu hiệu bệnh lí bất thường phải:
Ngừng thủ thuật.
Hội chẩn ngay với bác sĩ trưởng khoa, bác sĩ điều trị để xử lí kịp thời.
Sau khi thực hiện kĩ thuật nội soi:
Theo dõi sát người bệnh, phát hiện những diễn biến bất thường của người bệnh để xử lí kịp thời.
Ghi chép các kết quả nội soi và minh hoạ tổn thương vào hồ sơ bệnh án.
Trả lời kết quả phải trung thực khách quan; khi có yêu cầu của bác sĩ điều trị thực hiện chụp ảnh tổn thương hoặc khi không có tổn thương trái với chẩn đoán lâm sàng của bác sĩ điều trị.
Bác sĩ điều trị có trách nhiệm:
Kết hợp với bác sĩ nội soi cùng theo dõi quá trình làm thủ thuật và xử lí kịp thời các diễn biến bất thường xảy ra.
Kĩ thuật viên khoa nội soi có trách nhiệm:
Phụ bác sĩ thực hiện kĩ thuật nội soi theo đúng quy định kĩ thuật bênh viện.
Quản lí thiết bị y tế:
Thực hiện theo quy chế công tác khoa thăm dò chức năng và một số công tác bảo quản đặc thù của khoa nội soi:
Phải nắm vững các quy định về sử dụng và bảo quản của từng thiết bị, các bộ phận bằng kim loại, bằng cao su, nhựa dẻo, các mạch vi điện tử .
Sau mỗi buổi thực hiện kĩ thuật nội soi phải tháo rời các bộ phận cho phép, rửa sạch, tiệt khuẩn làm khô trước khi đưa vào tủ bảo quản.
Bài mới nhất
Pranstad: thuốc điều trị đái tháo đường tuýp 2 không phụ thuộc insulin
Pradaxa: thuốc phòng ngừa huyết khối động mạch tĩnh mạch
Bệnh võng mạc do tăng huyết áp và xuất huyết võng mạc
Bệnh võng mạc do tăng huyết áp và vi phình mạch
Bệnh võng mạc do tăng huyết áp và vệt bông
Bệnh võng mạc do tăng huyết áp và dấu hiệu dây bạc và dây đồng
Bệnh võng mạc do tăng huyết áp và bắt chéo động tĩnh mạch
Gan to trong bệnh tim: dấu hiệu triệu chứng và nguyên nhân
Permixon: thuốc điều trị rối loạn tiểu tiện do phì đại tuyến tiền liệt
Phản hồi gan tĩnh mạch cảnh: dấu hiệu triệu chứng và nguyên nhân
Dấu hiệu Ewart: dấu hiệu triệu chứng và nguyên nhân
Picaroxin: thuốc Ciprofloxacin chỉ định điều trị nhiễm khuẩn
Ozurdex: thuốc điều trị phù hoàng điểm và điều trị viêm màng bồ đào
Oztis: thuốc điều trị triệu chứng viêm khớp gối nhẹ và trung bình
OxyNeo: thuốc giảm đau cho bệnh nhân ung thư và sau khi phẫu thuật
Ossopan: thuốc điều trị thiếu can xi khi đang lớn, có thai và cho con bú
Xanh tím và xanh tím ngoại biên: dấu hiệu triệu chứng và nguyên nhân
Xanh tím và xanh tím trung ương: dấu hiệu triệu chứng và nguyên nhân
Các tiếng rales ở phổi trong bệnh tim: dấu hiệu triệu chứng và nguyên nhân
Ngón tay và ngón chân dùi trống: dấu hiệu triệu chứng và nguyên nhân
Thở Cheyne Stokes trong bệnh tim: dấu hiệu triệu chứng và nguyên nhân
Tiếng thổi động mạch cảnh: dấu hiệu triệu chứng và nguyên nhân mảng xơ vữa
Suy mòn cơ thể do bệnh tim: dấu hiệu triệu chứng và nguyên nhân
Dấu hiệu Buerger: dấu hiệu triệu chứng và nguyên nhân bệnh tim mạch
Oxycontin: thuốc điều trị đau nặng cần dùng thuốc opioid hàng ngày