- Trang chủ
- Sách y học
- Hồi sức cấp cứu toàn tập
- Thông khí nhân tạo bệnh nhân có áp lực dương cuối thì thở ra nội sinh (Autto Peep)
Thông khí nhân tạo bệnh nhân có áp lực dương cuối thì thở ra nội sinh (Autto Peep)
Đặt ống nội khí quản hay canun mở khí quản đúng cỡ 7, hay 8 (đường kính ống nhỏ làm tăng mức auto - PEEP vì tăng sức cản đường dẫn khí, bơm cuff ống ở mức quy định 18 - 25 cm nước, hút đờm sạch 1 giờ/ lần.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Mục đích
Ngưòi bệnh có auto - PEEP (auto - positive end expiratory pressure) là người bệnh có áp lực khí cuối thì thở ra luôn dương, không do thầy thuốc đặt trên máy (bình thường áp lực cuối thì thở ra của máy phải bằng 0). áp lực này cao làm giảm thông khí phế nang chấn thương do áp lực gây vỡ phế nang.
Thông khí nhân tạo ở người bệnh có auto - PEEP cao nhằm mục đích:
Tăng thông khí, giảm auto - PEEP.
Giải quyết rối loạn huyết động.
Tránh tổn thương phế nang do áp lực.
Giảm công hô hấp.
Chỉ định
Đợt cấp của bệnh phổi tắc nghẽn.
Cơn hen phế quản nặng.
Suy hô hấp cấp tiến triển (ARDS).
Chống chỉ định
Người bệnh viêm phế quản phổi mạn có liệt cơ hô hấp nặng kéo dài do suy kiệt.
Chuẩn bị
Cán bộ chuyên khoa
Một bác sĩ hồi sức cấp cứu được đào tạo sâu về thông khí nhân tạo chuyên ngành hồi sức cấp cứu.
Một y tá (điều dưỡng) hay kỹ thuật viên chăm sóc hô hấp (respiratory therapist) thực hiện theo dõi hàng ngày báo cho thầy thuốc.
Phương tiện
Máy hô hấp nhân tạo có đồng hồ đo áp lực cuối thì thở ra.
Người bệnh
Chuẩn bị như mọi người bệnh trước khi thở máy, có quy trình thở máy (cân nặng, đo khí máu, chức năng sông).
Nơi thực hiện
Tại đơn vị hồi sức cấp cứu trong bệnh viện.
Các bước tiến hành
Có thể sử dụng phương thức IPPV hay CMV, phương thức hô hấp xâm nhập (có nội khí quản hay mở khí quản).
Đặt ống nội khí quản hay canun mở khí quản đúng cỡ 7, hay 8 (đường kính ống nhỏ làm tăng mức auto - PEEP vì tăng sức cản đường dẫn khí, bơm cuff ống ở mức quy định 18 - 25 cm nước, hút đờm sạch 1 giờ/ lần.
Đo mức auto - PEEP để dễ xử trí có thể chia ra 3 mức
T 1-5 cm nước.
6-10 cm nước.
11 đến trên 20 cm nước.
Đo áp lực đường hô hấp
Áp lực đỉnh.
Áp lực trung bình.
Áp lực cơ bản.
Nếu áp lực đỉnh trên 45 cm nước:
Auto - PEEP 1 - 5cm nước.
Đặt: Vt = lOml/kg; f = 16; I/E = 1/2; Fi02 % lúc đầu kết qũả tốt thì hạ xuôhg 30%.
Nếu áp lực đỉnh trên 45 cm nước:
Auto - PEEP 6 - 10cm nước, đặt thông số hô hấp như a và thêm:
Thuốc giãn phế quản và an thần, corticoid (liều quy định).
Đặt PEEP ngoài 3 - 5cm nước.
Nếu áp lực đỉnh trên 45 cm nước.
Au to - PEEP trên 11 cm nước.
Thực hiện: Vt = 8ml/kg; f = 12 - 14; I/E — 1/2; 5 - 3; Fi02 bằng 50% lúc đầu kết quả tốt thì hạ xuôhg 30%.
Thuốc giãn phế quản và an thần, corticoid (liều quy định).
Đặt PEEP ngoài bằng 0,6 mức auto - PEEP.
Theo dõi và xử trí tai biến
Theo dõi
Sa02 liên tục, luôn trên 90% là được.
Đo áp lực các khí trong máu 12 - 24 giờ/lần.
Chụp phổi 24 giờ/lần hay khi có biến đổi bất thường.
Chức năng sống: mạch, huyết áp, diện tim, nhiệt độ, nước tiểu.
Đo auto - PEEP và áp lực để điểu chỉnh các thông số 2 giờ/lần.
Xử trí
Xẹp phổi, tăng C02, toan hô hấp: thay đổi phương thức thở (thông khí nhân tạo hỗ trợ áp lực).