Thông khí nhân tạo với thể tích lưu thông (VT) tăng dần

2014-10-02 11:14 AM

Nếu người bệnh có chiều cao và trọng lượng thấp (nam cao dưối l,6m, nặng dưới 55 kg; nữ cao dưói l,5m, nặng dưổi 50 kg) thì Vt tăng mỗi ngày là 50ml, lưu lượng dòng tăng mỗi ngày là 5 lít/phút.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Mục đích

Thông khí nhân tạo với thể tích lưu thông (Vt) tăng dần nhằm tăng thông khí và chông xẹp phế nang, giảm  nhiễm khuẩn phổi, rút ngắn thời gian thở máy và thời gian nằm viện.

Chi định

Người bệnh liệt cơ hô hấp kéo dài do

Chấn thương tuỷ cổ liệt tứ chi.

Đợt cấp nhược cơ, viêm tuỷ lan lên.

Ngộ độc thuốc ngủ, an thần, cơn nhược cơ nặng, hội chứng porphyria nặng.

Rắn hổ cắn gây liệt cơ hô hấp, hội chứng Guillain - Barré.

Chống chỉ định

Đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn.

Cơn hen phế quản nặng.

Suy hô hấp cấp tiến triển (ARDS).

Chuẩn bị

Có quy trình thở máy.

Cán bộ chuyên khoa

Một bác sĩ hồi sức cấp cứu chuyên khoa I.

Một y tá điều dưỡng và kỹ thuật viên chăm sóc hô hấp (respiratory therapist)

Người bệnh: được giải thích và hướng dẫn trước, cân và đo người bệnh.

Phương tiện

Máy hô hấp nhân tạo có các chế độ, assist/control, SIMV.

Đo oxy máu mạch, monitoring tại giường.

Nơi thực hiện: đơn vị hồi sức cấp cứu có trang bị tốt, có đội ngũ làm việc tốt.

Các bước tiến hành

Chọn chế độ điều khiển (assist/control).

Người bệnh nam cao l,60m, nặng 59kg; người bệnh nữ cao l,55m; năng 52kg.

Mở đầu: thể tích lưu thông = 10ml/kg; F = 14 (là nhịp bình thường lúc nghỉ); lưu lượng dòng 601ít/ph; Fi02 = 40%.

Sau 24 giờ tăng Vt 100ml đồng thời tăng lưu lượng dòng (flow rate) 10 lít/phút. Nếu bệnh tiến triển tốt lên, tăng dần Vt của người bệnh trong 3 ngày: ngày đầu tăng từ 500 - 600 - 700ml và lưu lượng dòng tăng tới 70, 80, 90 lít/phút/mỗi ngày.

Nếu người bệnh có chiều cao và trọng lượng thấp (nam cao dưối l,6m, nặng dưới 55 kg; nữ cao dưói l,5m, nặng dưổi 50 kg) thì Vt tăng mỗi ngày là 50ml, lưu lượng dòng tăng mỗi ngày là 5 lít/phút.

Chụp X quang phổi kiểm tra hàng ngày.

Nếu xẹp phổi còn tồn tại, kết hợp soi hút.

Theo dõi và xử trí tai biến

Độ bão hoà oxy phải luôn trên 92%.

Đo áp lực các khí trong máu 12 - 24 giờ/lần.

Chụp phổi (tìm xẹp phổi còn không).

Chức năng sống: mạch, huyết áp, nhiệt độ, điện tim).

Tràn khí màng phổi do vỡ phế nang có thể xảy ra, nếu Vt tăng trên 15 ml/kg.

Có auto - PEEP: cần giảm bớt Vt.

Các danh mục

Sổ tay cập nhật chẩn đoán và điều trị bệnh lý

Triệu chứng học nội khoa

Triệu chứng học ngoại khoa

Bệnh học nội khoa

Bài giảng bệnh học nội khoa

Bệnh học ngoại khoa

Bệnh học nhi khoa

Bài giảng sản phụ khoa

Bài giảng truyền nhiễm

Bệnh học và điều trị đông y

Bài giảng tai mũi họng

Bài giảng răng hàm mặt

Bài giảng nhãn khoa

Bài giảng da liễu

Thực hành chẩn đoán và điều trị

Bệnh học nội thần kinh

Bệnh học lao

Đại cương về bệnh ung thư

Nội khoa miễn dịch dị ứng

Sách châm cứu học

Bài giảng sinh lý bệnh

Bài giảng miễn dịch

Bài giảng giải phẫu bệnh

Gây mê hồi sức

Sinh lý y học

Phôi thai học

Bài giảng dược lý lâm sàng

Chẩn đoán hình ảnh

Y pháp trong y học

Sách điện tâm đồ

Các bài thuốc đông y hiệu nghiệm

Sách siêu âm tim

Xét nghiệm sinh hóa trong lâm sàng

Tâm lý học và lâm sàng

Thực hành tim mạch

Cẩm nang điều trị

Thực hành chẩn đoán điện tâm đồ bệnh lý

Điều dưỡng học nội khoa

Phương pháp viết báo trong nghiên cứu y học

Hồi sức cấp cứu toàn tập

Điều dưỡng truyền nhiễm

Kỹ thuật điều dưỡng cơ bản

Giải phẫu cơ thể người

Bài giảng huyết học và truyền máu

Những kỹ năng lâm sàng

Bài giảng vi sinh y học

Bệnh nội khoa: hướng dẫn điều trị