Globulin tủa lạnh: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm

2018-06-05 03:09 PM
Khi bệnh nhân mang globulin tủa lạnh trong máu tiếp xúc với lạnh, có thể thấy xuất hiện các biến cố mạch máu tại các phẩn xa của chi

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Cách lấy bệnh phẩm xét nghiệm globulin tủa lạnh

Xét nghiệm được tiến hành trên huyết thanh. Máu được lấy vào ống nghiệm tráng gel Silicon và được làm ấm tới 37°C.

Yêu cẩu bệnh nhân phải nhịn ăn 8h trước khi lấy máu xét nghiệm.

Giá trị globulin tủa lạnh bình thường

Âm tính.

Globulin tủa lạnh dương tính

Các nhiễm trùng mạn tính.

Bệnh lơ xê mi mạn dòng ỉympho.

Nhiễm trùng do cytomegalovirus.

Viêm gan C.

Bệnh Hodgkin.

Tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm trùng (infectious monon-ucleosis).

Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng.

Hủi.

U lympho.

Tăng cryoglobulin máu vô căn hỗn hợp (tnixed essential cryoglobulinemia).

Đa u tủy xương.

Viêm động mạch tế bào khổng lồ (hay bệnh Norton).

Viêm cầu thận cấp sau nhiễm trùng liên cầu.

Xơ gan mật tiên phát (primary biliary cirhosis).

Hội chứng Raynauld.

Viêm khớp dạng thấp.

Xơ cứng bì.

Hội chứng Sjogren.

Bệnh luput ban đỏ hệ thống.

Hội chứng lách to ở vùng nhiệt đới (tropical splenomegaly syndrome).

Nhiễm trùng do vỉrus.

Bệnh tăng macroglobulin máu Waldenstrom (WaIdenstrom/s macroglobuỉinemỉa).

Nhận định chung và ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm globulin tủa lạnh

Nhận định chung

Trong huyết thanh bình thường chỉ có một lượng rất thấp các protein có vai trò như các cryoglobulin. Vì vậy, việc tìm kiếm globulin tủa lạnh trong điều kiện bình thường được coi làm âm tính.

Cryoglobulin là các protein bất thường của huyết thanh. Các protein này bị kết tủa ở nhiệt độ thấp tại phòng xét nghiệm và tan trở lại sau khi huyết thanh được làm ẩm. Khi bệnh nhân mang globulin tủa lạnh trong máu tiếp xúc với lạnh, có thể thấy xuất hiện các biến cố mạch máu tại các phẩn xa của chi, với các triệu chứng kiểu Raynauld (như đau, xanh tím và lạnh cóng đầu chi) do các phức hợp được hình thành gây tắc nghẽn các mạch máu nhỏ. Bệnh nhân có globulin tủa lạnh trong máu (cryoglobulinemia) thường bị các bệnh lý miễn dịch kết hợp.

Các cryoglobulin được chia thành hai nhóm lớn:

1. Các cryoglobulin đơn dòng thuần nhất (cryoglobulines mon-oclonales pures): thường gặp typ IgG hay IgM, hãn hữu là týp IgA hay chuỗi nhẹ.

2. Các cryoglobulin hỗn hợp (cryoglobulines mixtes): thường gặp hơn, đây là các phức hợp miễn dịch lưu hành và thường thuộc loại kháng IgG typ IgM (Vd: yếu tố dạng thấp).

Tiến hành xét nghiệm bằng cách làm lạnh mẫu huyết thanh ở 4°C trong ít nhất 72h và quan sát sự hình thành tình trạng tủa của huyết thanh. Khi mẫu huyết thanh được làm ấm, tình trạng tủa nói trên có thể tan trở lại. Khi nghi ngờ có globulin tủa lạnh, cẩn tiến hành làm thêm các thăm dò để phát hiện chi tiết các thành phần của cryoglobulin.

Ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm globulin tủa lạnh

Xét nghiệm giúp làm sáng tỏ sự có mặt trong huyết thanh một protein kết tủa ở nhiệt độ < 37°c và protein này có thể là nguyên nhân gây nên các biểu hiện bệnh lý lâm sàng của bệnh nhân khi tiếp xúc với lạnh (Vd: ban xuất huyết hoại tử, mày đay, hội chứng Raynaud, đau khớp, bệnh lý thần kinh ngoại biên...).

Xác định có globulin tủa lạnh có thể gợi ý chẩn đoán bệnh nguyên nhân kết hợp:

Có globulỉn tủa lạnh đơn dòng (cryoglobulinemies mono-donales) thường gặp trong bệnh đa u tủy xương, bệnh tăng macroglobulin của Waldenstrom, có tình trạng rối loạn globulin máu do u lympho ác tính.

Các globulin tủa lạnh hỗn hợp (cryogỉobulinemies mixtes) thường là vô căn, một số trường hợp thuộc loại thứ phát (Vd: do nhiễm trùng virus, bệnh tự miễn và bệnh hệ thống như bệnh lupus ban đỏ hệ thống).

Bằng chứng bị bệnh thận ở người có virus viêm gan C dương tính đòi hỏi cần

hội chẩn sớm với các bác sĩ chuyên khoa thận. Bệnh thận có thể gặp ngay cả khi bệnh nhân không có tình trạng viêm gan hoạt động. Bệnh thận thường gặp nhất được thấy ở các bệnh nhân có virus viêm gan C dương tính là viêm cầu thận màng tăng sinh (membrane proliferative glomerulonephritis), bệnh thận này có thể kết hợp với có globulin tủa lạnh trong máu. Có thể chỉ định sớm xét nghiệm định lượng nồng độ bổ thể và phát hiện sự có mặt của cryoglobulln trong huyết thanh.

Bài viết cùng chuyên mục

Hấp thụ D Xyloza: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm

D xyloza thường được hấp thụ dễ dàng bởi ruột, khi xảy ra vấn đề hấp thu, D xyloza không được ruột hấp thụ và nồng độ trong máu và nước tiểu thấp

Ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm tổng phân tích nước tiểu

Protein xuất hiện trong nước tiểu khi viêm thận cấp, bệnh thận do đái tháo đường, viêm cầu thận, hội chứng suy tim xung huyết.

Bilirubin: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm

Hem sẽ được chuyển thành biliverdin nhờ enzym oxygenase của microsom, sau đó thành Bilirubin dưới tác dụng của enzym biliverdin reductase

Xét nghiệm Phosphatase kiềm (ALP): ý nghĩa lâm sàng chỉ số kết quả

Số lượng các loại Phosphatase kiềm khác nhau trong máu có thể được đo và sử dụng để xác định xem mức độ cao là từ gan hay xương. Đây được gọi là xét nghiệm isoenzyme kiềm kiềm

Ý nghĩa xét nghiệm dấu ấn ung thư và bệnh xã hội

Giá trị chính của AFP là theo dõi tiến trình bệnh và hiệu quả điều trị K­ tế bào gan nguyên phát, K tinh hoàn sau điều trị phẫu thuật, xạ trị hoặc hoá trị liệu

Độc tố Clostridium Difficile: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm

C difficile có thể truyền từ người này sang người khác, nhưng nhiễm trùng là phổ biến nhất ở những người dùng thuốc kháng sinh hoặc đã dùng chúng gần đây

Xét nghiệm virus viêm gan A: ý nghĩa lâm sàng giá trị kết quả

Xét nghiệm tìm kiếm các kháng thể do cơ thể tạo ra để chống lại virus, chúng sẽ ở trong máu nếu hiện tại bị nhiễm viêm gan A, hoặc đã từng bị nhiễm trong quá khứ

Haptoglobin: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm

Trong điểu kiện bình thường có rất ít hemoglobin trong dòng tuần hoàn, tuy nhiên khi các hổng cầu bị phá hủy, nó sẽ giải phóng ra hemoglobin

Xét nghiệm ức chế Dexamethasone qua đêm

Thông thường, khi tuyến yên tạo ra ít hormone tuyến thượng thận (ACTH), tuyến thượng thận tạo ra ít cortisol hơn. Dexamethasone, giống như cortisol, làm giảm lượng ACTH do tuyến yên tiết ra.

Bạch cầu máu: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm

Các bạch cầu lưu hành bao gồm các bạch cầu đoạn trung tính, bạch cầu lympho, bạch cầu mono, bạch cầu đoạn ưa axit và bạch cầu đoạn ưa bazơ

Sắt (Fe): ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm

Cơ thể cần nhiều chất sắt hơn vào thời điểm tăng trưởng như ở tuổi thiếu niên, khi mang thai, khi cho con bú hoặc những lúc có lượng chất sắt trong cơ thể thấp

Xét nghiệm Rubella: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm

Rubella thường không gây ra vấn đề lâu dài, nhưng một người phụ nữ bị nhiễm virut rubella khi mang thai, có thể truyền bệnh cho em bé

Amylase máu và nước tiểu: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm

Thông thường, chỉ có nồng độ amylase thấp được tìm thấy trong máu hoặc nước tiểu, nhưng nếu tuyến tụy hoặc tuyến nước bọt bị tổn thương hoặc bị tắc, nhiều amylase thường được giải phóng vào máu và nước tiểu

Xét nghiệm mồ hôi: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm

Xét nghiệm mồ hôi, nên được thực hiện tại các phòng xét nghiệm thực hiện một số lượng lớn các xét nghiệm mồ hôi, và có kỹ năng kiểm tra, và diễn giải kết quả

Globulin mang thyroxin (TBG): ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm

Xét nghiệm cung cấp các thông tin giúp chẩn đoán phân biệt giữa các bệnh lý thực sự của tuyến giáp với các bệnh lý không phải tại tuyến giáp gây biến đổi nồng độ TBG

Chức năng gan: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm

Bác sĩ có thể làm các xét nghiệm để đo một số hóa chất do gan sản xuất, những xét nghiệm này có thể giúp bác sĩ kiểm tra gan hoạt động như thế nào

Aldosterone máu: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm

Khi một khối u tạo ra aldosterone, mức aldosterone sẽ cao trong khi mức renin sẽ thấp, thông thường kiểm tra hoạt động renin được thực hiện khi đo mức aldosterone

Kháng thể bệnh Celiac: ý nghĩa lâm sàng kết quả xét nghiệm

Nếu xét nghiệm đang được sử dụng để giúp chẩn đoán các triệu chứng, thì nó phải được thực hiện trong khi vẫn đang ăn thực phẩm có chứa gluten

Alpha1 antitrypsin: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm

Dù nguyên nhân là do di truyền hay mắc phải, thiếu hụt Alpha1 antitrypsin khiến cho các enzym tiêu protein có cơ hội gây tổn thương mô phổi

Bổ thể: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm

Bất kể được hoạt hóa theo con đường nào, sản phẩm cuối cùng được tạo ra sẽ là một phức chất protein có khả năng phá hủy màng tế bào của kháng nguyên

Creatinin máu: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm

Trong một số bệnh lý cơ, lượng creatin trong các sợi cơ bị giảm với tăng song song creatin máu và creatin niệu và giảm phối hợp creatinin máu và creatinin niệu

Progesterone: ý nghĩa lâm sàng kết quả xét nghiệm

Progesterone giúp, chuẩn bị nội mạc tử cung, để nhận trứng, nếu nó được thụ tinh bởi tinh trùng

Khí máu động mạch: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm

Máu cho xét nghiệm xét nghiệm khí máu động mạch được lấy từ động mạch, hầu hết các xét nghiệm máu khác được thực hiện trên một mẫu máu lấy từ tĩnh mạch

Sinh thiết hạch bạch huyết: ý nghĩa lâm sàng kết quả sinh thiết

Một số sinh thiết hạch, có thể được thực hiện bằng các công cụ đặc biệt, trong đó một ống soi nhỏ được sử dụng, để lấy hạch bạch huyết ra

Cytokin: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm

Cùng một loại cytokin song nó có thể có các tác động khác biệt nhau trong các tình huống khác nhau, trong khi nhiều loại cytokin khác nhau lại có thể có cùng một tác động