- Trang chủ
- Xét nghiệm
- Các chỉ số xét nghiệm và ý nghĩa
- Carboxyhemoglobin: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm trong ngộ độc CO
Carboxyhemoglobin: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm trong ngộ độc CO
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Chỉ định xét nghiệm carboxyhemoglobin
Để chẩn đoán và theo dõi các trường hợp ngộ độc khí CO.
Cách lấy bệnh phẩm xét nghiệm carboxyhemoglobin
Xét nghiệm được tiến hành trên máu toàn phần. Mẫu máu được lấy vào ống nghiệm có EDTA.
Không nhất thiết yêu cầu bệnh nhân cần phải nhịn ăn trước khi lấy máu làm xét nghiệm. Bênh nhân không được phép hút thuốc trước khi lấy máu xét nghiệm.
Phương pháp định lượng carboxyhemoglobin
Phương pháp đo quang phổ nhiều bước sóng (multiwavelength specírophotometry).
Giá trị carboxyhemoglobin bình thường
Người không hút thuốc. < 3% hemoglobin toàn phần.
Người hút thuốc. 2 -10% hemoglobin toàn phần.
Trẻ sơ sinh: 10 -12% hemoglobin toàn phần.
Tăng nồng độ carboxyhemoglobin
Nguyên nhân chỉnh thường gặp: ngộ độc carbon monoxid.
Nhận định chung và ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm carboxyhemoglobin
Nhận định chung
Carbon monoxid (CO) là một chất khí không màu, không mùi được tìm thấy trong khói thuốc lá, khí thải ô tô, khói cháy trong môi trường thông khí kém, các lò sưởi hoạt động chức năng không tốt và các thiết bị đốt gaz không cháy hết (như lò gốm). Khi hemoglobin máu tiếp xúc với CO trong khí hít vào, carboxyhemoglobin được hình thành. Ái lực của CO với hemoglobin mạnh gấp 200 lần ái lực với oxy, vì vậy sau khi gắn với carbon monoxid, hemoglobin mất khả năng gắn và vận chuyển oxy tới các mô trong cơ thể (Vd: não) gây tình trạng giảm oxy mô (hypoxia).
Các triệu chứng cùa ngộ độc khí CO biến đổi tùy theo nồng độ carboxyhemoglobin. Nồng độ carboxyhemoglobin từ 20 - 30% sẽ gây đau đầu, chóng mặt, buồn nôn, nôn và suy giảm khả năng tư duy. Nồng độ carboxyhemoglobin từ 30 - 40% sẽ gây lú lẫn, yếu cơ, thở nhanh, tụt huyết áp và nhịp tim nhanh. Khi nồng độ carboxyhemoglobin lên tới 50 - 60%, bệnh nhân sẽ bị mất ý thức và có thể xuất hiện cơn co giật. Khi nồng độ carboxyhemoglobin > 60% tình trạng ngừng thở và tử vong có thể xảy ra.
Các yếu tố góp phần làm thay đổi kết quả xét nghiệm
Có khoảng chồng chéo giữa giá trị nồng độ carboxyhemoglobin ở người nghiện thuốc lá mạn tính với giá trị nồng độ hemoglobin ở đối tượng bị ngộ độc khí CO do tai nạn.
Điều trị bằng oxy liều cao trước khi lấy máu xét nghiệm có thể làm giảm mức độ nặng của tình trạng carboxyhemoglobin.
Ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm carboxyhemoglobin máu
Xét nghiệm không thể thiếu để chẩn đoán và nhất là để theo dõi các trường hợp ngộ độc khí CO, sau khi đã tiến hành cho bệnh nhân thở oxy liều cao hay oxy cao áp (oxygenotherapie hyperbare).
Xét nghiệm có thể được áp dụng hữu ích để phát hiện các bệnh nhân nghiện thuốc lá lâu ngày và có thể có tình trạng ngộ độc CO mạn tính.
Không thể sử dụng xét nghiệm các chất khí trong máu động mạch để chẩn đoán tình trạng ngộ độc CO. Do carbon monoxid không có tác động trên lượng oxygen được hòa tan trong huyết thanh vì vậy, PO2 và độ bão hòa oxy máu sẽ bình thường.
Theo dõi độ bão hòa oxy máu mao mạch (pulse oximetry monitoring) sẽ cung cấp kết quả bình thường "giả tạo" do đầu đo độ bão hòa mạch nảy sẽ đọc độ bão hòa carboxy-hemoglobin như oxyhemoglobin.
Một đối tượng nghi ngờ bị ngộ độc khí CO cần được đưa ra khỏi nơi nghi ngờ gây ngộ độc khí CO và được cho thở oxy trước khi xét nghiệm đánh giá nồng độ carboxyhemoglobin.
Phụ nữ và trẻ em có thể có biểu hiện triệu chứng ngộ độc CO nặng nề hơn ở một mức nồng độ carboxyhemoglobin thấp hơn so với nam giới, do họ có số lượng hồng cầu thường thấp hơn so với nam giới.
Bài viết cùng chuyên mục
Bổ thể: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm
Bất kể được hoạt hóa theo con đường nào, sản phẩm cuối cùng được tạo ra sẽ là một phức chất protein có khả năng phá hủy màng tế bào của kháng nguyên
Kali (K) máu: ý nghĩa lâm sàng kết quả xét nghiệm
Nhiều loại thực phẩm rất giàu kali, bao gồm chuối, nước cam, rau bina và khoai tây, chế độ ăn uống cân bằng, có đủ kali cho nhu cầu của cơ thể
Axít uríc: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm acid urique, uric acid
Trong trường hợp viêm khớp, định lượng axit uric trong dịch khớp hữu ích trong chẩn đoán phân biệt giữa viêm khớp do tăng axit uric trong máu
Chụp cộng hưởng từ mạch máu (MRA): ý nghĩa lâm sàng giá trị kết quả
MRA có thể thấy cả lưu lượng máu, và tình trạng của thành mạch máu, thường được sử dụng để xem xét các mạch máu đến não, thận và chân
Xét nghiệm Rubella: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm
Rubella thường không gây ra vấn đề lâu dài, nhưng một người phụ nữ bị nhiễm virut rubella khi mang thai, có thể truyền bệnh cho em bé
Aldosterone nước tiểu: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm
Tìm nguyên nhân gây ra huyết áp cao hoặc nồng độ kali thấp, điều này được thực hiện khi nghi ngờ tuyến thượng thận hoạt động quá mức hoặc tăng trưởng tuyến thượng thận bất thường
Ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm tổng phân tích nước tiểu
Protein xuất hiện trong nước tiểu khi viêm thận cấp, bệnh thận do đái tháo đường, viêm cầu thận, hội chứng suy tim xung huyết.
Phốt phát máu: ý nghĩa lâm sàng kết quả xét nghiệm
Lượng phốt phát trong máu, ảnh hưởng đến mức độ canxi trong máu, canxi và phốt phát trong cơ thể, phản ứng theo những cách ngược lại
Hormone kích thích nang trứng (FSH): ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm
Mức hormone kích thích nang trứng có thể giúp xác định xem cơ quan sinh dục nam hay nữ, tinh hoàn hoặc buồng trứng có hoạt động tốt hay không
Đo độ nhớt của máu: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm
Trong điều kiện bình thưởng, tăng độ nhớt của máu không gây giảm đáng kể dòng chảy của máu ở ngoại vi nhờ cơ chế dãn mạch bù trừ
Khí máu động mạch: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm
Máu cho xét nghiệm xét nghiệm khí máu động mạch được lấy từ động mạch, hầu hết các xét nghiệm máu khác được thực hiện trên một mẫu máu lấy từ tĩnh mạch
Axit lactic Dehydrogenase (LDH): ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm
Nồng độ Axit lactic Dehydrogenase giúp chẩn đoán bệnh phổi, ung thư hạch, thiếu máu và bệnh gan, nó cũng giúp xác định hóa trị hoạt động như thế nào
Prolactin: ý nghĩa lâm sàng kết quả xét nghiệm
Mức độ prolactin, khác nhau trong suốt cả ngày, cao nhất xảy ra trong khi ngủ, và ngay sau khi thức dậy, cũng tăng cao hơn trong thời gian căng thẳng
Xét nghiệm DNA bào thai từ tế báo máu mẹ: xác định giới tính và dị tật
Những xét nghiệm này được chỉ định bởi nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe và có thể được thực hiện tại bất kỳ bệnh viện hoặc phòng xét nghiệm
Huyết thanh học chẩn đoán virus viên gan (A, B, C, D, E): ý nghĩa chỉ số xét nghiệm
Các viêm gan virus là các nhiễm trùng toàn thân với tác động ưu thế đối với tế bào gan gây các tổn thương viêm và các biến đổi thoái hóa của tế bào gan
Cortisol trong nước tiểu: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm
Cortisol có nhiều chức năng, nó giúp cơ thể sử dụng đường và chất béo để tạo năng lượng chuyển hóa, nó giúp cơ thể quản lý căng thẳng
Xét nghiệm Phosphatase kiềm (ALP): ý nghĩa lâm sàng chỉ số kết quả
Số lượng các loại Phosphatase kiềm khác nhau trong máu có thể được đo và sử dụng để xác định xem mức độ cao là từ gan hay xương. Đây được gọi là xét nghiệm isoenzyme kiềm kiềm
Hormon kích thích tạo nang trứng (FSH): ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm
Trong giai đoạn tạo hoàng thể, FSH kích thích sự sản xuất progesteron và hormon này cùng với estradiol, tạo thụận lợi cho đáp ứng của buồng trứng với LH
Xét nghiệm Coombs (gián tiếp và trực tiếp): ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm
Xét nghiệm Coombs trực tiếp tìm thấy các kháng thể gắn vào các tế bào hồng cầu, các kháng thể có thể là cơ thể tạo ra do bệnh hoặc những người truyền máu
Số lượng tế bào CD4 +: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm
Các giá trị bình thường được liệt kê, được gọi là phạm vi tham chiếu, chỉ là một hướng dẫn, các phạm vi khác nhau từ phòng xét nghiệm đến phòng xét nghiệm khác
Globulin tủa lạnh: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm
Khi bệnh nhân mang globulin tủa lạnh trong máu tiếp xúc với lạnh, có thể thấy xuất hiện các biến cố mạch máu tại các phẩn xa của chi
Xét nghiệm virus viêm gan A: ý nghĩa lâm sàng giá trị kết quả
Xét nghiệm tìm kiếm các kháng thể do cơ thể tạo ra để chống lại virus, chúng sẽ ở trong máu nếu hiện tại bị nhiễm viêm gan A, hoặc đã từng bị nhiễm trong quá khứ
Gamma glutamyl transferase: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm gamma GT
Gamma glutamyl transferase, gamma GT là một enzym của màng tham gia vào quá trình xúc tác chuyển các nhóm gamma-glutamyl giữa các axit amin qua màng tế bào.
Cholinesterase: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm
Các thuốc có thể giảm giảm hoạt độ cholinesterase huyết thanh là atropin, caffein, chloroquin hydrochlorid, codein, cyclophosphamid, estrogen, axỉt folic.
Kali (K) nước tiểu: ý nghĩa lâm sàng kết quả xét nghiệm
Xét nghiệm nước tiểu, để kiểm tra nồng độ kali, được thực hiện để tìm nguyên nhân, dẫn đến kết quả xét nghiệm kali máu thấp, hoặc cao
