- Trang chủ
- Thông tin
- Thông tin y học tiếng Việt
- Thông khí không xâm nhập áp lực dương
Thông khí không xâm nhập áp lực dương
CPAP ( Continuous Positive Airway Pressure, áp lực dương tính liên tục): bệnh nhân tự thở trên nền áp lực đường thở dương tính liên tục.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Đại cương
Là thông khí nhân tạo không cần dùng ống nội khí quản.
Bước tiến mới trong hồi sức hô hấp, đặc biệt trong đợt cấp COPD.
Nhiều ưu điểm, tuy nhiên có những chống chỉ định nhất định.
Ưu điểm
Giảm nhiễm khuẩn bệnh viện, đặc biệt là viêm phổi.
Bệnh nhân dễ chịu, giao tiếp được, ăn đường miệng, duy trì các sinh hoạt cá nhân.
Có thể thở tại nhà.
Các kiểu (mode) thở không xâm nhập áp lực dương:
CPAP (Continuous Positive Airway Pressure, áp lực dương tính liên tục): bệnh nhân tự thở trên nền áp lực đường thở dương tính liên tục.
BiPAP (Bilevel Positive Airway Pressure, áp lực đường thở dương tính ở hai mức độ): IPAP là áp lực đường thở thì thở vào, EPAP là áp lực đường thở thì thở ra, chênh lệch giữa hai áp lực là áp lực hỗ trợ, PS.
Chỉ định
Nguy cơ suy hô hấp do mệt cơ mà có thể hồi phục trong 24 - 28h
suy hô hấp ở mức độ nhẹ và vừa.
Đợt cấp của COPD.
Phù phổi cấp huyết động.
Liệt tứ chi cấp như trong liệt chu kỳ.
Thiếu oxy sau rút ống do phù phổi hay xẹp phổi.
Phù nề thanh môn nhẹ sau khi rút ống nội khí quản.
Trong cai thở máy
Đợt cấp COPD, sau khi đủ tiêu chuẩn cai máy, rút NKQ cho thở máy không xâm nhập trong giai đoạn trung chuyển.
Các trường hợp khác cũng có thể áp dụng: bệnh nhân đủ tiêu chuẩn cai máy, có thể rút NKQ sớm, cho thở máy không xâm nhập 1-2 ngày sau khi rút NKQ.
Chống chỉ định
Chấn thương hay biến dạng mặt.
Ngừng thở.
Tăng tiết nhiều đờm rãi mà ho khạc kém.
Loạn nhịp tim chưa kiểm soát được.
Huyết động không ổn định.
Tắc nghẽn đường hô hấp trên.
Không hợp tác.
Không tự bảo vệ đường thở.
Các bước tiến hành.
Chuẩn bị
Bác sỹ chuyên khoa + Y tá chuyên khoa hồi sức cấp cứu.
Phương tiện
Máy thở không xâm nhập BiPAP vision.
Mặt nạ mũi, mặt nạ mũi miệng.
Người bệnh: được giải thích và hướng dẫn về cách thở máy BiPAP.
Nơi thực hiện: Khoa hồi sức cấp cứu.
Các bước tiến hành (Protocol of MICU of SAH, Co, US with permission)
Xem lại chỉ định, chống chỉ định của thở máy không xâm nhập.
Ghi lại chức năng sống, Sp02, khí máu trước khi thở máy.
Chọn Mask vừa với bệnh nhân, làm ẩm, dây cố định mặt nạ.
Đặt IPAP 10 cmH20, EPAP 5 cmH20, điều chỉnh Fi02 duy trì Sa02 > 90%.
Theo dõi bệnh nhân, đánh giá chức năng sống, Sa02.
Nếu bệnh nhân dễ chịu với
Tần sỗ thở < 30.
Tần số tim < 120 % tần số ban đầu.
Không loạn nhịp tim.
Không còn cảm giác khó thở, không co kéo cơ hô hấp phụ.
Tiếp tục theo bước 7.
Nếu không, theo bước 10.
Nếu Sp02 < 90%, tăng EPAP 2-3 , chỉnh Fi02 giữ Sp02 > 90%.
Nếu Sp02 > 90%, duy trì các thông số, điều chỉnh mức Fi02 thấp nhất có thể được.
Xem xét khả năng cai máy thở
Đánh giá lại Mask, thay hay điều chỉnh nếu cần.
Nếu có biểu hiện yếu cơ, tăng IPAP 2-3 cmH20.
Nếu Sp02 <90 %: tăng IPAP, EPAP lên 3 cmH20.
Đánh giá lại lâm sàng nếu
Sp02 < 90%.
Tần số thở > 30.
Tần số tim > 120% tần số tim lúc đầu.
Đặt nội khí quản, cho thở máy xâm nhập.
Biến chứng
Khí vào dạ dày: khi PS cao trên 20 cmH20, gây chướng bụng.
Sặc vào phổi.
Ù tai.
Hở quanh mặt nạ, viêm kết mạc do khí thổi nhiều vào mắt bệnh nhân.
Bệnh nhân sợ khoảng kín và không thích nghi với mask.
Loét, hoại tử sống mũi do áp lực.
Khô đờm do không làm ẩm.
Chấn thương áp lực: tràn khí màng phổi.
Giảm cung lượng tim do giảm tuần hoàn trở về
Các máy thở
Máy thở BiPAP: thở tự nhiên không thâm nhập
Dùng CPAP ở máy Bennett 7200
Bệnh nhân nam 60 tuổi, chẩn đoán đợt cấp COPD, đuợc đặt NKQ, thở máy BP 7200 trong 4 ngày. Hiện tại bệnh nhân tỉnh, không sốt, phổi RRPN giảm đều hai bên, không có ran rít, mạch 100, HA 120/70, không phù, bụng mềm. XQ phổi: hình ảnh khí phế thũng. Các xét nghiệm máu trong giới hạn bình thờng. Thở máy A/C CMV tần số 21, Vt 450 ml, Fi02 40%, PEEP 5. Khí máu pH 7,33; PaCO2 64; PaO2 70; HCO3 34. Sau khi khám bệnh buổi sáng tại khoa ĐTTC, quyết định cai máy cho bệnh nhân.
Bài viết cùng chuyên mục
Ảnh hưởng sinh lý của thông khí nhân tạo
Trong điều kiện tự thở, AL trong lồng ngực luôn âm. AL dao động từ -5 cmH2O (thở ra) đến -8 cmH2O (hít vào). AL phế nang dao động từ +1 cmH2O (thở ra) đến -1 cmH2O (hít vào).
Đại cương về suy thận mạn tính
Nguyên nhân suy thận mạn tính có nhiều loại khác nhau,thường do một trong số các nguyên nhân bao gồm bệnh cầu thận, bệnh ống kẽ thận, bệnh mạch máu thận, bệnh bẩm sinh và di truyền.
Tư vấn sức khỏe tim mạch miễn phí tại bệnh viện Hồng Ngọc
Mỗi năm, các bệnh lý về tim mạch đã cướp đi tính mạng của hơn 17 triệu người, không phân biệt tuổi tác, giới tính và tầng lớp xã hội, Những hậu quả nặng nề
Hướng dẫn chăm sóc bệnh nhân thở máy
Theo dõi tình trạng lâm sàng và SpO2 trong khi hút: nếu Bn xuất hiện tím hoặc SpO2 tụt thấp <85-90% phải tạm dừng hút: lắp lại máy thở với FiO2 100% hoặc bóp bóng oxy 100%.
Tổng quan về nồng độ NT proBNP huyết thanh
Gen biểu lộ BNP nằm trên nhiễm sắc thể số 1. Ở người khỏe mạnh gen này chủ yếu ở tâm nhĩ. Khi có tình trạng bệnh lý ảnh hưởng đến tâm thất như suy tim, gen biểu lộ BNP tại thất sẽ tăng cao.
Thông khí nhân tạo và chỉ định (thở máy)
Thông khí nhân tạo có thể thay thế một phần hoặc thay hoàn toàn nhịp tự thở của bệnh nhân.
Dung dịch vệ sinh phụ nữ chất lượng cao
Cùng với hơn 100 doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam, Dạ Hương tiếp tục góp mặt tại hội chợ lần thứ 9 Hàng Việt Nam chất lượng cao, tổ chức tại thủ đô Phnompenh, Campuchia.
Đông máu rải rác trong lòng mạch (DIC)
Ban xuất huyết và bầm máu toàn thân, chảy máu từ các vị trí chọc tĩnh mạch ngoại vi, catheter tĩnh mạch trung tâm, vết thương và rỉ máu từ lợi là các biểu hiện thường gặp.
Thấp tim
Thấp tim là một bệnh viêm dị ứng xảy ra sau nhiễm liên cầu khuẩn tan huyết β nhóm A gây nên, bệnh tổn thương ở hệ thống tổ chức liên kết theo cơ chế miễn dịch dị ứng
Theo dõi và chăm sóc bệnh nhân thở máy
Theo dõi bệnh nhân thở máy cần được theo dõi toàn diện, kết hợp giữa theo dõi các dấu hiệu lâm sàng, cận lâm sàng, cũng như theo dõi sát các thông số trên máy thở, trên monitor theo dõi.
Chăm sóc bệnh nhân ngộ độc thuốc trừ sâu
Bệnh nhân uống thuốc trừ sâu, nôn, và thở có mùi thuốc trừ sâu. Mức độ trung bình, nhức đầu, nôn, vã mồ hôi, chân tay lạnh, mạch nhanh, vẫn tỉnh, huyết áp bình thường.
Tính chất, phân tích một số nhịp sóng điện não cơ bản
Sự tăng cường nhịp beta - sự tăng hưng phấn của vỏ não. Chiếm ưu thế nếu căng thẳng TK, hưng phấn hoặc lo âu. Giảm đi nếu chuyển động tự do các chi, kích thích xúc giác.
Chăm sóc bệnh nhân rắn cắn
Buộc ga rô 5cm trên chỗ cắn, nặn máu, rửa sạch, đưa đi bệnh viện, Rửa sạch vết cắn bằng nước muối sinh lý và cồn iode 700 Betadin, Nặn sạch máu tại vết cắn, rửa vết cắn.
Hướng dẫn tiến hành thông khí nhân tạo (cơ học)
Đánh giá bệnh nhân về tổng trạng, về cơ quan hô hấp, về khí máu động mạch nhằm phân loại nhóm suy hô hấp cấp cần thông khí cơ học
Dung dịch vệ sinh phụ nữ tốt nhất
Thêm một nghiên cứu kiểm chứng về tác dụng, tính an toàn của dung dịch vệ sinh phụ nữ Dạ Hương tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương
Liệu pháp insulin trong điều trị đái tháo đường týp 2
Do tỷ lệ người cao tuổi mắc đái tháo đường týp 2 là phổ biến, thời gian mắc bệnh kéo dài, nhiều bệnh đi kèm, nguy cơ hạ đường huyết cao khi áp dụng khuyến cáo
Hội chứng HELLP
Bản chất HELLP là một thể lâm sàng đặc biệt của nhiễm độc thai nghén, Phù, tăng huyết áp và protein niệu.
Phương thuốc quý trị ho được lưu truyền hơn 300 năm (Xuyên bối tỳ bà cao)
Bài thuốc mà vị thần y sử dụng có tên là Xuyên bối tỳ bà cao, do có 2 vị thuốc chính yếu là Xuyên bối mẫu và tỳ bà diệp, kết hợp cùng hơn chục vị thuốc khác.
Theo dõi bệnh nhân thở máy
Theo dõi bệnh nhân là quan trọng nhất vì tất cả mọi cố gắng của bác sỹ kể cả cho bệnh nhân thở máy cũng chỉ nhằm tới mục tiêu là ổn định và dần dần cải thiện tình trạng bệnh nhân.
CÁCH NÀO LÀM GIẢM NGỨA HỌNG VÀ HO HIỆU QUẢ?
Ngứa rát họng thường là kích thích đầu tiên tại cổ họng, có thể làm phát sinh triệu chứng tiếp theo là ho. Để ngăn chặn cơn ho xuất hiện, thì ngay khi có dấu hiệu ngứa họng, phải có biện pháp nhanh chóng làm dịu kích thích này.
Thông khí nhân tạo hỗ trợ áp lực (PSV)
PSV cung cấp dòng khí thở vào sinh lý hơn cho bệnh nhân, giảm công hô hấp của bệnh nhân. Dòng khí thở vào kết thúc khi đạt mức khoảng 25% dòng đỉnh ban đầu.
Nồng độ NT proBNP và hội chứng mạch vành cấp
Thiếu máu cơ tim và giảm oxy tế bào kích thích phóng thích NT-proBNP, Những yếu tố khác trong bệnh thiếu máu cơ tim gồm tăng tần số tim, những cytokin tiền viêm
Sổ rau thường
Sổ rau là giai đoạn thứ 3 của cuộc chuyển dạ, tiếp theo sau giai đoạn mở cổ tử cung và giai đoạn sổ thai. Nếu 2 giai đoạn trước diễn ra bình thường thì tiên lượng của sản phụ lúc này phụ thuộc vào diễn biến của giai đoạn này.
Chăm sóc bệnh nhân nặng
Rối loạn nặng một hoặc nhiều các chức năng sống: hô hấp, tuần hoàn, não, thận, điện giải, thăng bằng kiềm toan
Cơn nhịp nhanh kịch phát trên thất
Cơn nhịp nhanh kịch phát trên thất, gọi tắt là tim nhanh trên thất là một thuật ngữ rộng bao hàm nhiều loại rối loạn nhịp nhanh có cơ chế và nguồn gốc khác nhau.