Potassium Phosphate-Sodium Acid Phosphate

2024-01-23 09:43 AM

Potassium Phosphate-Sodium Acid Phosphate là một loại thuốc kết hợp được sử dụng để điều trị chứng giảm phosphat máu và lượng phosphat trong nước tiểu thấp.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Nhóm thuốc: Chất điện giải

Potassium Phosphate-Sodium Acid Phosphate là một loại thuốc kết hợp được sử dụng để điều trị chứng giảm phosphat máu và lượng phosphat trong nước tiểu thấp.

Tên biệt dược: K-Phos MF, K-Phos No. 2, K-Phos Neutral, Neutra-Phos, Uro-KP Neutral.

Liều lượng

Thuốc viên: 126 mg/67 mg; 250 mg/298 mg; 250 mg/160 mg.

Giảm phosphat máu

Liều dùng cho người lớn:

K-Phos Neutral: uống 1-2 viên mỗi 4 giờ.

Phos-NaK: 1 gói pha với 75 mL nước hoặc nước trái cây.

Liều dùng cho trẻ em:

Dưới 4 tuổi: Độ an toàn và hiệu quả chưa được thiết lập.

Trên 4 tuổi: K-Phos Neutral, uống 1 viên mỗi 6 giờ; Phos-NaK, 1 gói uống mỗi 6 giờ pha với 75 mL nước hoặc nước trái cây.

Phosphate nước tiểu thấp

Liều dùng cho người lớn:

Uống 1-2 viên mỗi 6 giờ.

Liều dùng cho trẻ em:

Dưới 4 tuổi: Độ an toàn và hiệu quả chưa được thiết lập.

Trên 4 tuổi: uống 1-2 viên mỗi 6 giờ.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ thường gặp

Buồn nôn, nôn mửa, đau bụng, tiêu chảy, đau xương hoặc khớp, đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, đau cơ hoặc yếu cơ, khát nước tăng lên và tê hoặc cảm giác ngứa ran.

Tác dụng phụ nghiêm trọng

Tiêu chảy nặng hoặc liên tục, co giật, hụt hơi, đi tiểu ít hoặc không đi tiểu, đi tiểu đau hoặc khó khăn, sưng ở bàn chân hoặc mắt cá chân, mệt mỏi và hụt hơi.

Chống chỉ định

Bệnh nhân bị nhiễm sỏi phosphat.

Suy thận nặng.

Tăng phosphat máu.

Cảnh báo

Bệnh nhân có thể có tác dụng nhuận tràng nhẹ trong vài ngày đầu điều trị; nếu tác dụng nhuận tràng vẫn còn, hãy giảm liều hoặc ngừng sử dụng cho đến khi tình trạng tiêu chảy được cải thiện.

Thận trọng trong bệnh tim, đặc biệt ở bệnh nhân suy tim, bệnh nhân tăng huyết áp, sỏi thận, suy thận, còi xương, suy tuyến thượng thận, mất nước cấp tính, bệnh thận, tổn thương mô rộng, như bỏng nặng, tăng trương lực cơ bẩm sinh, xơ gan, phù, tăng huyết áp, suy tuyến cận giáp, viêm tụy cấp, suy gan, tăng natri máu, nhiễm kiềm chuyển hóa.

Mang thai và cho con bú

Sử dụng thận trọng khi mang thai.

Không biết thuốc có phân bố vào sữa mẹ hay không; nên thận trọng.

Bài viết cùng chuyên mục

Protamin sulfat

Protamin sulfat là một protein đơn giản có trọng lượng phân tử thấp, chứa nhiều arginin và có tính base mạnh. Khi dùng đơn độc, thuốc có tác dụng chống đông máu yếu.

Protriptyline

Tên biệt dược: Vivactil. Protriptyline là một loại thuốc theo toa dùng để điều trị trầm cảm.

Plavix (Clopidogrel)

Clopidogrel giữ tiểu cầu trong máu không kết dính (đông máu) để ngăn ngừa cục máu đông không mong muốn có thể xảy ra với điều kiện trong tim hoặc mạch máu.

Progesteron

Progesteron là một hormon steroid được tiết ra chủ yếu từ hoàng thể ở nửa sau chu kỳ kinh nguyệt. Progesteron giúp cho trứng làm tổ và rất cần thiết để duy trì thai sản.

Potassium citrate/citric acid

Potassium citrate/citric acid là một loại thuốc kết hợp dùng để làm cho nước tiểu bớt axit hơn, giúp thận loại bỏ axit uric, từ đó giúp ngăn ngừa bệnh gút và sỏi thận.

Phenoxymethyl penicillin

Phenoxymethyl penicilin, được dùng tương tự như benzylpenicilin, trong điều trị hoặc phòng các nhiễm khuẩn, gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm.

Prednisolon

Viêm khớp dạng thấp, lupút ban đỏ toàn thân, một số thể viêm mạch; viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nút, bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng.

Primidone

Primidone được sử dụng một mình hoặc kết hợp với các thuốc khác để kiểm soát cơn động kinh. Primidone thuộc nhóm thuốc chống co giật barbiturat.

Pimecrolimus

Thuốc ức chế miễn dịch. Pimecrolimus là thuốc kê đơn dùng để điều trị viêm da dị ứng.

Progesterone tự nhiên

Progesterone, một sản phẩm tự nhiên không kê đơn ( OTC) được đề xuất sử dụng bao gồm các triệu chứng vận mạch của thời kỳ mãn kinh, loãng xương và hội chứng tiền kinh nguyệt (PMS).

Promethazine/Dextromethorphan

Promethazine/Dextromethorphan là thuốc kê đơn dùng để điều trị ho và các triệu chứng đường hô hấp trên liên quan đến dị ứng hoặc cảm lạnh thông thường.

Pred Forte: thuốc chữa viêm mi mắt kết mạc viêm giác mạc

Pred Forte là glucocorticoid, thuốc dùng chữa các chứng viêm đáp ứng với steroid trong viêm mi mắt và kết mạc nhãn cầu, viêm giác mạc và phân thùy trước nhãn cầu.

Pexidartinib

Pexidartinib là thuốc theo toa được sử dụng để điều trị khối u tế bào khổng lồ bao gân (TGCT) liên quan đến bệnh tật nghiêm trọng hoặc hạn chế chức năng và không thể cải thiện bằng phẫu thuật.

Podophyllin

Podophyllin là thuốc kê đơn dùng để điều trị mụn cóc sinh dục và hậu môn ở người lớn. Tên biệt dược: Podocon-25.

Perphenazine

Perphenazine là một loại thuốc theo toa dùng để điều trị các triệu chứng nấc khó chữa, tâm thần phân liệt, buồn nôn và nôn.

Povidon iod

Povidon được dùng làm chất mang iod. Dung dịch povidon - iod giải phóng iod dần dần, do đó kéo dài tác dụng sát khuẩn diệt khuẩn, nấm, virus, động vật đơn bào, kén và bào tử:

Poractant Alfa

Tên thương hiệu: Curosurf. Poractant Alfa là thuốc kê đơn dùng để điều trị hội chứng suy hô hấp ở trẻ sinh non.

Pramipexole

Pramipexole có thể cải thiện khả năng di chuyển và có thể làm giảm tình trạng run rẩy (run rẩy), cứng khớp, cử động chậm lại và đứng không vững.

Penicilamin

Penicilamin dùng đường uống là một tác nhân giải độc trong điều trị bệnh Wilson, cystin niệu và nhiễm độc kim loại nặng. Nó còn được dùng điều trị viêm khớp dạng thấp, nhưng là thứ yếu.

Panangin

Trong khi điều trị bằng glycoside tim, Panangin bù lại sự suy giảm hàm lượng K+ và Mg2+ của cơ cột sống, cơ tim, huyết tương, hồng cầu gây ra do thuốc.

Phentermine

Phentermine là một loại thuốc theo toa được sử dụng cùng với tập thể dục, thay đổi hành vi và chương trình ăn kiêng giảm lượng calo đã được bác sĩ phê duyệt để giảm cân.

Propyliodon

Propyliodon là thuốc cản quang dùng để kiểm tra đường phế quản. Thường dùng dưới dạng hỗn dịch nước 50% hoặc hỗn dịch dầu 60%, nhỏ trực tiếp vào phế quản, tạo nên hình ảnh rất rõ trong ít nhất 30 phút.

Phytomenadion

Bình thường, vi khuẩn ruột tổng hợp đủ vitamin K. Ðiều trị phòng ngừa cho trẻ sơ sinh được khuyến cáo dùng với liều 1 mg vitamin K1 (phytomenadion) ngay sau khi sinh.

Plenyl

Các biểu hiện quá liều vitamine A có thể xảy ra trong: Trường hợp chỉ định dùng liều quan trọng kéo dài, hoặc cũng có thể xảy ra ở trường hợp hấp thu một liều rất lớn ở trẻ nhũ nhi.

Potassium acid phosphate

Potassium acid phosphate được sử dụng để điều trị độ pH trong nước tiểu tăng cao. Tên biệt dược: KPhos Original và NeutraPhos.