- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần P
- Potassium Phosphate-Sodium Acid Phosphate
Potassium Phosphate-Sodium Acid Phosphate
Potassium Phosphate-Sodium Acid Phosphate là một loại thuốc kết hợp được sử dụng để điều trị chứng giảm phosphat máu và lượng phosphat trong nước tiểu thấp.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Nhóm thuốc: Chất điện giải
Potassium Phosphate-Sodium Acid Phosphate là một loại thuốc kết hợp được sử dụng để điều trị chứng giảm phosphat máu và lượng phosphat trong nước tiểu thấp.
Tên biệt dược: K-Phos MF, K-Phos No. 2, K-Phos Neutral, Neutra-Phos, Uro-KP Neutral.
Liều lượng
Thuốc viên: 126 mg/67 mg; 250 mg/298 mg; 250 mg/160 mg.
Giảm phosphat máu
Liều dùng cho người lớn:
K-Phos Neutral: uống 1-2 viên mỗi 4 giờ.
Phos-NaK: 1 gói pha với 75 mL nước hoặc nước trái cây.
Liều dùng cho trẻ em:
Dưới 4 tuổi: Độ an toàn và hiệu quả chưa được thiết lập.
Trên 4 tuổi: K-Phos Neutral, uống 1 viên mỗi 6 giờ; Phos-NaK, 1 gói uống mỗi 6 giờ pha với 75 mL nước hoặc nước trái cây.
Phosphate nước tiểu thấp
Liều dùng cho người lớn:
Uống 1-2 viên mỗi 6 giờ.
Liều dùng cho trẻ em:
Dưới 4 tuổi: Độ an toàn và hiệu quả chưa được thiết lập.
Trên 4 tuổi: uống 1-2 viên mỗi 6 giờ.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ thường gặp
Buồn nôn, nôn mửa, đau bụng, tiêu chảy, đau xương hoặc khớp, đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, đau cơ hoặc yếu cơ, khát nước tăng lên và tê hoặc cảm giác ngứa ran.
Tác dụng phụ nghiêm trọng
Tiêu chảy nặng hoặc liên tục, co giật, hụt hơi, đi tiểu ít hoặc không đi tiểu, đi tiểu đau hoặc khó khăn, sưng ở bàn chân hoặc mắt cá chân, mệt mỏi và hụt hơi.
Chống chỉ định
Bệnh nhân bị nhiễm sỏi phosphat.
Suy thận nặng.
Tăng phosphat máu.
Cảnh báo
Bệnh nhân có thể có tác dụng nhuận tràng nhẹ trong vài ngày đầu điều trị; nếu tác dụng nhuận tràng vẫn còn, hãy giảm liều hoặc ngừng sử dụng cho đến khi tình trạng tiêu chảy được cải thiện.
Thận trọng trong bệnh tim, đặc biệt ở bệnh nhân suy tim, bệnh nhân tăng huyết áp, sỏi thận, suy thận, còi xương, suy tuyến thượng thận, mất nước cấp tính, bệnh thận, tổn thương mô rộng, như bỏng nặng, tăng trương lực cơ bẩm sinh, xơ gan, phù, tăng huyết áp, suy tuyến cận giáp, viêm tụy cấp, suy gan, tăng natri máu, nhiễm kiềm chuyển hóa.
Mang thai và cho con bú
Sử dụng thận trọng khi mang thai.
Không biết thuốc có phân bố vào sữa mẹ hay không; nên thận trọng.
Bài viết cùng chuyên mục
Postinor
Levonorgestrel là một progestogen ức chế sự bám của trứng vào nội mạc tử cung, kích thích sự chuyển động của vòi tử cung, và làm tăng độ nhớt của niêm mạc tử cung. Dùng vào giữa chu kỳ kinh Postinor ức chế rụng trứng.
Probenecid: thuốc làm tăng đào thải acid uric
Probenecid cạnh tranh ức chế tái hấp thu tích cực acid uric ở ống lượn gần, nên làm tăng bài tiết acid uric vào nước tiểu và làm giảm nồng độ acid uric trong huyết thanh
Perosu
Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 20%. Uống rosuvastatin cùng với thức ăn không ảnh hưởng đến AUC của rosuvastatin. AUC của rosuvastatin không thay đổi khi uống thuốc.
Phenazopyridine
Phenazopyridine được sử dụng để làm giảm các triệu chứng do kích ứng đường tiết niệu như đau, rát và cảm giác cần đi tiểu gấp hoặc thường xuyên.
Pivalone (Pivalone neomycine)
Tixocortol pivalate là một corticoide không gây tác dụng toàn thân. Tác dụng của nó tương tự với các corticoide thông dụng khác, nhưng không gây tác dụng ở xa nơi sử dụng.
Phenylephrine PO
Phenylephrine
Pantoprazol: Amfapraz, Antaloc, Cadipanto, thuốc ức chế bơm proton
Phối hợp điều trị pantoprazol với thuốc kháng sinh, thí dụ clarithromycin, amoxicilin có thể tiệt trừ H. pylori kèm theo liền ổ loét và thuyên giảm bệnh lâu dài hạn
Progynova
Estrogen có trong Progynova là Estradiol valerate, một tiền chất của 17β-estradiol tự nhiên trong cơ thể người. Trong quá trình sử dụng Progynova, buồng trứng không bị ức chế.
Parafin
Parafin lỏng là hỗn hợp hydrocarbon no, lỏng, có nguồn gốc từ dầu lửa, có tác dụng như một chất làm trơn, làm mềm phân, làm chậm sự hấp thu nước nên được dùng làm thuốc nhuận tràng.
Progesteron
Progesteron là một hormon steroid được tiết ra chủ yếu từ hoàng thể ở nửa sau chu kỳ kinh nguyệt. Progesteron giúp cho trứng làm tổ và rất cần thiết để duy trì thai sản.
Phenobarbital
Phenobarbital là thuốc chống co giật thuộc nhóm các barbiturat. Phenobarbital và các barbiturat khác có tác dụng tăng cường và/hoặc bắt chước tác dụng ức chế synap của acid gama aminobutyric (GABA) ở não.
Progesterone Micronized
Progesterone Micronized là một loại thuốc theo toa dùng để ngăn ngừa các triệu chứng tăng sản nội mạc tử cung và điều trị các triệu chứng vô kinh thứ phát.
Physiotens
Liều khởi đầu 0,2 mg/ngày, liều tối đa 0,6 mg/ngày, chia làm 2 lần. Liều tối đa 1 lần dùng là 0,4 mg. Chỉnh liều theo đáp ứng từng người. Bệnh nhân suy thận: liều lượng phải theo yêu cầu từng người.
Poly-ureaurethane
Poly-ureaurethane được sử dụng để kiểm soát các dấu hiệu và triệu chứng của chứng loạn dưỡng móng (tức là móng bị tách, móng dễ gãy) đối với móng còn nguyên vẹn hoặc bị hư hỏng.
Propofol
Nhũ dịch propofol để tiêm là một thuốc gây ngủ an thần dùng đường tĩnh mạch để khởi mê và duy trì trạng thái mê hoặc an thần. Tiêm tĩnh mạch một liều điều trị propofol gây ngủ nhanh.
Pergoveris
Có thể kéo dài thời gian kích thích đến 5 tuần ở bất kỳ chu kỳ điều trị nào. Khi đã đạt đáp ứng tối ưu: tiêm 1 liều duy nhất 5000 - 10000 IU hCG 24 - 48 giờ sau mũi tiêm Pergoveris cuối cùng.
Pamidronat: Pamidronat disodium, Pamidronate Acetate, thuốc ức chế tiêu xương chống tăng calci máu
Việc sử dụng pamidronat để điều trị chứng tăng calci huyết trong ung thư có liên quan, phát hiện trong các nghiên cứu trên động vật rằng thuốc này ức chế được sự tiêu xương xảy ra do một số khối u tăng hoạt động hủy cốt bào gây nên
Progestogel
Một liều thoa trên một thước định chuẩn trên mỗi vú. Ngày 1 lần, sau khi tắm, bôi lên mỗi vú cho đến khi thuốc thấm, rửa tay sau khi bôi thuốc.
Protamine Sanofi
Để đảm bảo việc trung hòa đủ hiệu lực, cần theo dõi thời gian thrombine. Thời gian này sẽ về bình thường khi heparine không còn trong máu.
Prednisolon
Viêm khớp dạng thấp, lupút ban đỏ toàn thân, một số thể viêm mạch; viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nút, bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng.
Prilokain
Prilokain là một loại thuốc kê đơn được sử dụng làm thuốc gây tê cục bộ trong quá trình điều trị nha khoa.
Podophyllin
Podophyllin là thuốc kê đơn dùng để điều trị mụn cóc sinh dục và hậu môn ở người lớn. Tên biệt dược: Podocon-25.
Pefloxacin mesylat: Afulocin, Cadipefcin, Efulep, Opemeflox, Peflacine, thuốc kháng sinh nhóm fluoroquinolon
Pefloxacin là một thuốc kháng khuẩn thuộc nhóm fluoroquinolon tổng hợp, được dùng dưới dạng mesylat, thuốc có cấu trúc liên quan đến ciprofloxacin, enoxacin và norfloxacin
Polatuzumab Vedotin
Polatuzumab Vedotin là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị bệnh ung thư hạch tế bào B lớn lan tỏa ở người lớn. Tên biệt dược: Polivy, Polatuzumab Vedotin-piiq.
Perphenazine
Perphenazine là một loại thuốc theo toa dùng để điều trị các triệu chứng nấc khó chữa, tâm thần phân liệt, buồn nôn và nôn.
