Potassium bicarbonate/potassium citrate

2024-01-28 08:30 PM

Potassium bicarbonate/potassium citrate ngăn ngừa và điều trị hạ kali máu và ở những bệnh nhân mắc bệnh thận mãn hoặc tình trạng suy giảm bài tiết kali cần phải theo dõi cẩn thận.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Potassium bicarbonate/potassium citrate được sử dụng để ngăn ngừa và điều trị hạ kali máu và ở những bệnh nhân mắc bệnh thận mãn tính hoặc bất kỳ tình trạng nào làm suy giảm bài tiết kali cần phải theo dõi cẩn thận.

Tên biệt dược: Klor-Con /EF, K-Lyte, K-Lyte DS, K-Prime và Effer-K.

Liều lượng

Viên nén được biểu thị bằng mEq kali: 10 mEq; 20 mEq; 25 mEq.

Yêu cầu hàng ngày

40-100 mEq/ngày hoặc 1-2 mEq/kg/ngày.

Hạ kali máu

Phòng ngừa: 10-80 mEq/ngày uống một lần mỗi ngày hoặc chia bốn lần mỗi ngày.

Điều trị: 40–100 mEq/ngày hòa tan trong ít nhất 4 ounce (mỗi viên) nước lạnh chia hai hoặc bốn lần mỗi ngày.

Chia liều sao cho liều duy nhất không quá 25 mEq để tránh tác dụng phụ trên đường tiêu hóa.

Suy thận

Sử dụng ở bệnh nhân mắc bệnh thận mãn tính hoặc bất kỳ tình trạng nào làm suy giảm bài tiết kali cần được theo dõi cẩn thận.

Suy gan

Không có sự điều chỉnh liều lượng nào được liệt kê.

Cân nhắc về liều lượng

Nếu hạ kali máu là kết quả của liệu pháp lợi tiểu, xem xét giảm liều thuốc lợi tiểu.

Pha loãng thích hợp làm giảm khả năng kích ứng đường tiêu hóa.

Tính an toàn và hiệu quả chưa được thiết lập ở bệnh nhi  .

Tác dụng phụ

Tăng kali máu; buồn nôn; nôn mửa; đầy hơi;đau bụng hoặc khó chịu; tiêu chảy.

Chống chỉ định

Tăng kali máu.

Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.

Sử dụng đồng thời với thuốc lợi tiểu giữ kali hoặc thuốc bổ sung kali.

Cảnh báo

Không dùng nếu bị dị ứng với kali bicarbonate/kali citrate hoặc bất kỳ thành phần nào có trong thuốc này.

Tránh xa tầm tay trẻ em.

Tăng kali máu có thể làm biến chứng suy thận mãn tính, nhiễm toan toàn thân, mất nước cấp tính, phá hủy mô rộng như bỏng nặng, suy tuyến thượng thận hoặc sử dụng thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali.

Thận trọng ở những bệnh nhân bị thay đổi axit/bazơ.

Thận trọng ở bệnh nhân mắc bệnh tim mạch.

Sử dụng muối kali kiềm hóa ở bệnh nhân hạ kali máu có nhiễm toan chuyển hóa đồng thời.

Bệnh nhân được số hóa có thể dễ bị ảnh hưởng đến tim có khả năng đe dọa tính mạng hơn.

Mang thai và cho con bú

Sử dụng Potassium bicarbonate/potassium citrate thận trọng trong thời kỳ mang thai.

Khuyến cáo thận trọng khi cho con bú.

Bài viết cùng chuyên mục

Protamine Sanofi

Để đảm bảo việc trung hòa đủ hiệu lực, cần theo dõi thời gian thrombine. Thời gian này sẽ về bình thường khi heparine không còn trong máu.

Pramipexole

Pramipexole có thể cải thiện khả năng di chuyển và có thể làm giảm tình trạng run rẩy (run rẩy), cứng khớp, cử động chậm lại và đứng không vững.

Pivalone (Pivalone neomycine)

Tixocortol pivalate là một corticoide không gây tác dụng toàn thân. Tác dụng của nó tương tự với các corticoide thông dụng khác, nhưng không gây tác dụng ở xa nơi sử dụng.

Pomalidomide

Nhóm thuốc: Thuốc chống ung thư, thuốc ức chế sự hình thành mạch. Pomalidomide là một loại thuốc theo toa dùng để điều trị các triệu chứng của bệnh đa u tủy và Kaposi Sarcoma.

Plazomicin

Plazomicin là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng đường tiết niệu phức tạp.

Pirfenidone

Thuốc ức chế yếu tố tăng trưởng chuyển hóa. Pirfenidone là một loại thuốc theo toa dùng để điều trị các triệu chứng của bệnh xơ phổi vô căn ở người lớn.

Pefloxacin mesylat: Afulocin, Cadipefcin, Efulep, Opemeflox, Peflacine, thuốc kháng sinh nhóm fluoroquinolon

Pefloxacin là một thuốc kháng khuẩn thuộc nhóm fluoroquinolon tổng hợp, được dùng dưới dạng mesylat, thuốc có cấu trúc liên quan đến ciprofloxacin, enoxacin và norfloxacin

Phentermine

Phentermine là một loại thuốc theo toa được sử dụng cùng với tập thể dục, thay đổi hành vi và chương trình ăn kiêng giảm lượng calo đã được bác sĩ phê duyệt để giảm cân.

Pseudoephedrine/desloratadine

Pseudoephedrine/desloratadine là một loại thuốc kết hợp được sử dụng để làm giảm các triệu chứng ở mũi và ngoài mũi của viêm mũi dị ứng theo mùa.

Ponstan

Khi bắt đầu điều trị, cần tăng cường theo dõi thể tích bài niệu và chức năng thận ở những bệnh nhân bị suy tim, suy gan hay suy thận mạn tính.

Prednisolon

Viêm khớp dạng thấp, lupút ban đỏ toàn thân, một số thể viêm mạch; viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nút, bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng.

Pancrelipase

Pancrelipase là chế phẩm đã tiêu chuẩn hóa, được làm từ tụy lợn có chứa các enzym, chủ yếu là lipase, amylase và protease.

Plecanatide

Plecanatide được sử dụng ở người lớn để điều trị táo bón vô căn mãn tính và hội chứng ruột kích thích kèm táo bón (IBS-C).

Piascledine 300

Trên lâm sàng, cho đến nay chưa có dữ liệu đầy đủ để đánh giá về khả năng gây dị dạng hay độc đối với bào thai của Piasclédine khi sử dụng thuốc này trong thời gian mang thai.

Prilokain

Prilokain là một loại thuốc kê đơn được sử dụng làm thuốc gây tê cục bộ trong quá trình điều trị nha khoa.

Primovist

Do phân nửa là ethoxybenzyl ưa lipid nên phân tử gadoxetate disodium có phương thức hoạt động hai pha: ban đầu, sau khi tiêm khối thuốc (bolus) vào tĩnh mạch.

Phenelzine

Thuốc chống trầm cảm, thuốc ức chế MAO. Phenelzine là một loại thuốc theo toa dùng để điều trị các triệu chứng trầm cảm cho người lớn và người già.

PrabotulinumtoxinA

PrabotulinumtoxinA là thuốc theo đơn được sử dụng để cải thiện tạm thời sự xuất hiện của các đường nhăn từ trung bình đến nặng liên quan đến hoạt động của cơ gấp nếp và/hoặc cơ procerus.

Piracetam

Piracetam tác dụng trực tiếp đến não để làm tăng hoạt động của vùng đoan não (vùng não tham gia vào cơ chế nhận thức, học tập, trí nhớ, sự tỉnh táo và ý thức).

Provironum

Khi dùng Provironum, số lượng và chất lượng của tinh trùng cũng như nồng độ fructose trong lúc xuất tinh có thể được cải thiện hay trở về bình thường, do đó làm tăng cơ hội có con.

Primaquin

Primaquin là thuốc chống sốt rét nhóm 8 - aminoquinolin có tác dụng diệt thể ngoài hồng cầu trong gan của tất cả các loài ký sinh trùng sốt rét và được sử dụng để trị tiệt căn sốt rét do Plasmodium vivax và P. ovale.

Pyridostigmin bromid

Pyridostigmin bromid là một hợp chất amoni bậc bốn gây ức chế hoạt tính enzym cholinesterase có tác dụng giống neostigmin, nhưng tác dụng xuất hiện chậm và kéo dài hơn.

Polycarbophil

Polycarbophil là một loại thuốc không kê đơn dùng để điều trị các triệu chứng táo bón. Tên biệt dược: FiberCon, Fiber Lax, Equalactin, FiberNorm, Mitrolan.

Paderyl

Paderyl. Nếu cơn ho không giảm với một loại thuốc ho dùng theo liều thông thường, không nên tăng liều mà cần khám lại tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.

Pred Forte: thuốc chữa viêm mi mắt kết mạc viêm giác mạc

Pred Forte là glucocorticoid, thuốc dùng chữa các chứng viêm đáp ứng với steroid trong viêm mi mắt và kết mạc nhãn cầu, viêm giác mạc và phân thùy trước nhãn cầu.