Protriptyline

2024-01-03 11:09 AM

Tên biệt dược: Vivactil. Protriptyline là một loại thuốc theo toa dùng để điều trị trầm cảm.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Tên biệt dược: Vivactil.

Nhóm thuốc: Thuốc chống trầm cảm.

Protriptyline là một loại thuốc theo toa dùng để điều trị trầm cảm.

Liều lượng

Viên: 5 mg; 10 mg.

Liều dùng cho người lớn

15-60 mg/ngày uống chia 6 đến 8 giờ một lần; không quá 60 mg/ngày.

Liều dùng cho trẻ em

Trẻ em dưới 12 tuổi: Chưa xác định được tính an toàn và hiệu quả.

Trẻ em từ 12 tuổi trở lên: uống 15 đến 20 mg mỗi ngày.

Liều dùng cho người cao tuổi

Ban đầu dùng 5 mg uống mỗi 8 giờ; tăng từ 5 đến 10 mg cứ sau 3 đến 7 ngày hoặc khi cần thiết; tác dụng phụ về tim mạch có thể tăng lên nếu liều vượt quá 20 mg/ngày.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ thường gặp

Lo lắng, kích động, thờ ơ, chán ăn, buồn nôn, đau đầu, tiêu chảy, táo bón, bí tiểu, chóng mặt, bồn chồn, mất ngủ (giảm giấc ngủ REM), ác mộng, huyết áp thấp, hạ natri máu, chảy mồ hôi, ngứa, phát ban, mờ mắt, khô miệng, bất lực, thay đổi ham muốn tình dục, khó đạt cực khoái, ý nghĩ tự tử, nỗ lực tự tử và nguy cơ, đặc biệt ở những người dưới 24 tuổi, cao hơn trong hai tháng đầu bắt đầu dùng thuốc và trong quá trình điều chỉnh liều lượng.

Tác dụng phụ nghiêm trọng

Suy gan, tăng áp lực nội nhãn, gây hưng cảm, liệt ruột, triệu chứng ngoại tháp, QTc kéo dài, rối loạn nhịp tim, nhịp tim nhanh, nhồi máu cơ tim, đột quỵ, co giật, hôn mê, đột tử.

Chống chỉ định

Quá mẫn.

Rối loạn tim mạch nặng.

Bệnh tăng nhãn áp góc hẹp.

Trong vòng 14 ngày dùng MAOIs (nguy cơ mắc hội chứng serotonin ); nếu phải sử dụng linezolid hoặc IV methylene blue (MAOIs), hãy ngừng dùng thuốc serotonergic ngay lập tức và theo dõi độc tính trên hệ thần kinh trung ương; có thể tiếp tục 24 giờ sau liều linezolid hoặc xanh methylene cuối cùng, hoặc sau 2 tuần theo dõi, tùy điều kiện nào đến trước.

Bất kỳ loại thuốc hoặc tình trạng nào kéo dài khoảng QT.

Phục hồi cấp tính sau MI.

Cảnh báo

Thận trọng với BPH, bí tiểu/ đường tiêu hóa, cường giáp, glôcôm góc mở, rối loạn co giật, u não, suy hô hấp.

Tình trạng lâm sàng xấu đi và ý tưởng tự sát có thể xảy ra dù đã dùng thuốc.

Nguy cơ tác dụng phụ kháng cholinergic.

Nguy cơ giãn đồng tử; có thể gây ra cơn tấn công đóng góc ở những bệnh nhân mắc bệnh tăng nhãn áp góc đóng với các góc hẹp về mặt giải phẫu mà không cần phẫu thuật cắt mống mắt.

Mang thai và cho con bú

Sử dụng thận trọng nếu lợi ích lớn hơn rủi ro khi mang thai.

Không dùng ở phụ nữ cho con bú.

Bài viết cùng chuyên mục

Propantheline

Propantheline là thuốc kê đơn dùng để ngăn ngừa co thắt và điều trị các triệu chứng loét dạ dày tá tràng.

Paclitaxel liên kết protein

Paclitaxel liên kết protein được sử dụng để điều trị ung thư tuyến tụy, ung thư vú và ung thư phổi không phải tế bào nhỏ di căn hoặc tiến triển cục bộ (NSCLC).

Pyrazinamid

Pyrazinamid là một thuốc trong đa hóa trị liệu chống lao, chủ yếu dùng trong 8 tuần đầu của hóa trị liệu ngắn ngày. Pyrazinamid có tác dụng diệt trực khuẩn lao (Mycobacterium tuberculosis),

Phendimetrazine

Phendimetrazine được sử dụng giúp giảm cân. Nó được sử dụng bởi một số người thừa cân, chẳng hạn như những người béo phì hoặc có vấn đề y tế liên quan đến cân nặng.

PrabotulinumtoxinA

PrabotulinumtoxinA là thuốc theo đơn được sử dụng để cải thiện tạm thời sự xuất hiện của các đường nhăn từ trung bình đến nặng liên quan đến hoạt động của cơ gấp nếp và/hoặc cơ procerus.

Pemirolast: Alegysal, thuốc chống dị ứng nhãn khoa

Có thể cân nhắc dùng pemirolast cho người bệnh có triệu chứng kéo dài suốt mùa dị ứng, hoặc một số người bệnh không đáp ứng tốt với thuốc kháng histamin dùng tại chỗ

Pyrethrins/piperonyl butoxide

Pyrethrins/piperonyl butoxide điều trị chấy rận ở đầu, cơ thể và mu. Tên khác: RID Shampoo, Klout Shampoo, Pronto Shampoo, RID Mousse, A-200 Shampoo, Tisit Gel, Tisit Lotion, và Tisit Shampoo.

Proguanil

Proguanil là một dẫn chất biguanid, có hiệu quả cao chống lại thể tiền hồng cầu của Plasmodium falciparum, nên thích hợp cho phòng bệnh.

Petrimet MR

Ở những bệnh nhân thiếu máu tim cục bộ, trimetazidine hoạt động như một chất chuyển hóa, giúp bảo tồn mức năng lượng phosphate nội bào cao trong tế bào cơ tim.

Prednisolon

Viêm khớp dạng thấp, lupút ban đỏ toàn thân, một số thể viêm mạch; viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nút, bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng.

Progynova

Estrogen có trong Progynova là Estradiol valerate, một tiền chất của 17β-estradiol tự nhiên trong cơ thể người. Trong quá trình sử dụng Progynova, buồng trứng không bị ức chế.

Pantoprazol: Amfapraz, Antaloc, Cadipanto, thuốc ức chế bơm proton

Phối hợp điều trị pantoprazol với thuốc kháng sinh, thí dụ clarithromycin, amoxicilin có thể tiệt trừ H. pylori kèm theo liền ổ loét và thuyên giảm bệnh lâu dài hạn

Pam A

Pam A, Tác dụng chủ yếu của Pralidoxime là khôi phục lại sự hoạt động của men cholinestérase, sau khi đã bị phosphoryl hóa bởi những tác nhân gây độc có phosphore hữu cơ.

Progesterone Micronized

Progesterone Micronized là một loại thuốc theo toa dùng để ngăn ngừa các triệu chứng tăng sản nội mạc tử cung và điều trị các triệu chứng vô kinh thứ phát.

Pergoveris

Có thể kéo dài thời gian kích thích đến 5 tuần ở bất kỳ chu kỳ điều trị nào. Khi đã đạt đáp ứng tối ưu: tiêm 1 liều duy nhất 5000 - 10000 IU hCG 24 - 48 giờ sau mũi tiêm Pergoveris cuối cùng.

Pozelimab

Pozelimab là thuốc kê đơn được chỉ định để điều trị bệnh đường ruột do thiếu protein CD55, còn gọi là bệnh CHAPLE ở bệnh nhân người lớn và trẻ em từ 1 tuổi trở lên.

Podophyllum Resin

Podophyllum Resin là thuốc kê đơn dùng để điều trị mụn cóc ở bộ phận sinh dục do nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục thông thường.

Polydexa solution auriculaire

Thuốc nhỏ tai Polydexa có tác dụng như một trị liệu tại chỗ và đa năng do tính chất kháng viêm của dexam thasone (ester tan trong nước), khả năng kháng khuẩn của phối hợp hai kháng sinh.

Pregabalin Sandoz

Điều trị đau thần kinh nguồn gốc trung ương và ngoại vi, rối loạn lo âu lan tỏa ở người lớn. Điều trị bổ trợ động kinh cục bộ kèm hoặc không kèm động kinh toàn thể ở người lớn.

Panadol trẻ em

Thận trọng. Bệnh nhân suy gan, suy thận. Các dấu hiệu phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng hoại tử da nhiễm độc hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính.

Podophyllin

Podophyllin là thuốc kê đơn dùng để điều trị mụn cóc sinh dục và hậu môn ở người lớn. Tên biệt dược: Podocon-25.

Polyethylene Glycol 3350

Polyethylene Glycol 3350 là thuốc kê đơn và thuốc OTC dùng để điều trị táo bón. Tên biệt dược: ClearLax, GaviLAX, Gialax, Glycolax, HealthyLax, MiraLax, PEG3350, SunMark ClearLax.

Pyrantel pamoate

Pyrantel pamoate là một loại thuốc kê đơn dùng để loại bỏ giun đũa hoặc giun kim. Tên thương hiệu: Pin Rid, Pin X.

Picaroxin: thuốc Ciprofloxacin chỉ định điều trị nhiễm khuẩn

Cần thận trọng khi sử dụng ciprofloxacin cho bệnh nhân mắc bệnh động kinh hoặc có tiền sử rối loạn hệ thần kinh trung ương và chỉ nên dùng khi lợi ích điều trị được xem là vượt trội so với nguy cơ gặp phải những tác dụng phụ trên hệ thần kinh trung ương.

Palivizumab: kháng thể dự phòng nhiễm vi rút đường hô hấp

Palivizumab có phổ kháng virus hẹp, chỉ tác dụng kháng virus hợp bào hô hấp, thuốc có tác dụng đối với cả 2 chủng phụ A và B, là 2 chủng chính của virus hợp bào hô hấp