Pimozide
Thuốc chống loạn thần. Pimozide là một loại thuốc theo toa dùng để ngăn chặn các máy giật cơ và phát âm liên quan đến rối loạn Tourette.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Nhóm thuốc: Thuốc chống loạn thần.
Pimozide là một loại thuốc theo toa dùng để ngăn chặn các máy giật cơ và phát âm liên quan đến rối loạn Tourette.
Tên biệt dược: Orap.
Liều lượng
Viên nén: 1mg; 2mg.
Liều dùng cho người lớn
Ban đầu dùng 1-2 mg uống mỗi ngày một lần; tăng mỗi ngày; không quá 10 mg/ngày.
Duy trì: dưới 0,2 mg/kg/ngày hoặc 10 mg/ngày, chọn liều thấp nhất .
Liều dùng cho trẻ em
Trẻ em dưới 2 tuổi:
An toàn & hiệu quả chưa được thiết lập.
Trẻ em 2-12 tuổi:
Ban đầu: 0,05 mg/kg/ngày uống mỗi tối trước khi đi ngủ.
Có thể tăng liều 3 ngày một lần lên 0,2 mg/kg/ngày uống mỗi tối trước khi đi ngủ.
Liều duy trì: 2-4 mg/ngày; không quá 10 mg/ngày.
Trẻ em trên 12 tuổi:
Ban đầu dùng 1-2 mg uống mỗi ngày một lần; tăng mỗi ngày; không quá 10 mg/ngày.
Duy trì: dưới 0,2 mg/kg/ngày hoặc 10 mg/ngày, chọn liều thấp nhất.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ thường gặp
Buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng, mờ mắt hoặc các vấn đề về thị lực khác, mệt mỏi, yếu đuối, sốt, đau đầu, bồn chồn, hoặc táo bón.
Tác dụng phụ nghiêm trọng
Cứng cơ, lú lẫn, đổ mồ hôi, nhịp tim nhanh hoặc không đều, chuột rút ở cổ, đau thắt cổ họng, khó thở hoặc nuốt, cử động khuôn mặt, miệng hoặc hàm nhịp nhàng không thể kiểm soát được.
Chống chỉ định
Quá mẫn.
Suy nhược thần kinh trung ương (bao gồm hôn mê), hội chứng ác tính thần kinh (NMS), rối loạn co giật kiểm soát kém.
Máy cơ không liên quan đến Tourette.
Kéo dài khoảng QT: dùng đồng thời các thuốc kéo dài QT hoặc bệnh nhân có QT dài bẩm sinh.
Thuốc ức chế CYP3A4 hoặc CYP2D6 đồng thời.
Cảnh báo
Điều trị chứng sa sút trí tuệ ở người cao tuổi.
Tránh nước ép bưởi.
Rủi ro EPS & NMS.
Giảm bạch cầu / giảm bạch cầu trung tính và mất bạch cầu hạt đã được báo cáo; các yếu tố nguy cơ có thể gây giảm bạch cầu/giảm bạch cầu trung tính bao gồm số lượng bạch cầu thấp (WBC) đã có từ trước và tiền sử giảm bạch cầu/giảm bạch cầu do thuốc gây ra.
Nếu có tiền sử bạch cầu thấp có ý nghĩa lâm sàng hoặc giảm bạch cầu/giảm bạch cầu trung tính do thuốc, hãy theo dõi công thức máu toàn phần (CBC) thường xuyên trong vài tháng đầu điều trị; ngừng thuốc khi có dấu hiệu đầu tiên về sự sụt giảm đáng kể về mặt lâm sàng dưới 1000/mm^³ số lượng bạch cầu trong trường hợp không có các yếu tố nguyên nhân khác và tiếp tục theo dõi số lượng bạch cầu cho đến khi hồi phục.
Mang thai và cho con bú
Sử dụng thận trọng khi mang thai.
Trẻ sơ sinh tiếp xúc với thuốc chống loạn thần trong ba tháng thứ 3 của thai kỳ có nguy cơ mắc các triệu chứng ngoại tháp và/hoặc hội chứng cai sau khi sinh.
Tránh dùng khi cho con bú.
Bài viết cùng chuyên mục
Parafin
Parafin lỏng là hỗn hợp hydrocarbon no, lỏng, có nguồn gốc từ dầu lửa, có tác dụng như một chất làm trơn, làm mềm phân, làm chậm sự hấp thu nước nên được dùng làm thuốc nhuận tràng.
Prazosin
Prazosin, dẫn chất quinazolin là thuốc hạ huyết áp chẹn alpha 1. Tác dụng hạ huyết áp là do giãn tiểu động mạch, nhờ tác dụng chẹn thụ thể alpha sau synap làm giảm sức cản của mạch ngoại vi.
Polygynax
Tình trạng mẫn cảm với một kháng sinh khi dùng tại chỗ có thể ảnh hưởng xấu đến việc dùng kháng sinh đó hoặc một kháng sinh tương tự theo đường toàn thân sau này.
Pitavastatin
Pitavastatin là thuốc kê đơn dùng để điều trị cholesterol cao ở người lớn. Giảm cholesterol có thể giúp ngăn ngừa bệnh tim và xơ cứng động mạch, những tình trạng có thể dẫn đến đau tim, đột quỵ và bệnh mạch máu.
Phytomenadion
Bình thường, vi khuẩn ruột tổng hợp đủ vitamin K. Ðiều trị phòng ngừa cho trẻ sơ sinh được khuyến cáo dùng với liều 1 mg vitamin K1 (phytomenadion) ngay sau khi sinh.
Propantheline
Propantheline là thuốc kê đơn dùng để ngăn ngừa co thắt và điều trị các triệu chứng loét dạ dày tá tràng.
Polystyrene Sulfonate
Polystyrene Sulfonate là một loại thuốc kê đơn dùng để điều trị chứng tăng kali máu. Tên biệt dược: SPS, Kayexalate, Kionex, Kalexate.
Pergoveris
Có thể kéo dài thời gian kích thích đến 5 tuần ở bất kỳ chu kỳ điều trị nào. Khi đã đạt đáp ứng tối ưu: tiêm 1 liều duy nhất 5000 - 10000 IU hCG 24 - 48 giờ sau mũi tiêm Pergoveris cuối cùng.
Predstad: thuốc điều trị viêm và dị ứng
Phản ứng phụ thường gặp, dễ cáu gắt, tâm trạng chán nản và không ổn định, ý nghĩ tự tử, phản ứng tâm thần, hưng cảm, hoang tưởng.
Prasugrel
Prasugrel là thuốc kháng tiểu cầu có tác dụng ngăn chặn các tiểu cầu trong máu kết tụ và hình thành cục máu đông, sử dụng để ngăn ngừa cục máu đông ở những người mắc hội chứng mạch vành cấp.
Pyrazinamid
Pyrazinamid là một thuốc trong đa hóa trị liệu chống lao, chủ yếu dùng trong 8 tuần đầu của hóa trị liệu ngắn ngày. Pyrazinamid có tác dụng diệt trực khuẩn lao (Mycobacterium tuberculosis),
Phenylephrin hydrochlorid: Hemoprep, Hemoprevent, thuốc giảm xung huyết, giãn đồng tử
Khi nhỏ vào niêm mạc mắt, phenylephrin tác động trực tiếp trên thụ thể α adrenergic ở cơ giãn đồng tử làm co cơ này, nên đồng tử giãn rộng; tác động nhẹ đến thể mi, nên không làm liệt thể mi
Propylthiouracil (PTU)
Propylthiouracil (PTU) là dẫn chất của thiourê, một thuốc kháng giáp. Thuốc ức chế tổng hợp hormon giáp bằng cách ngăn cản iod gắn vào phần tyrosyl của thyroglobulin.
Prednisone
Prednisone điều trị các bệnh ảnh hưởng đến nội tiết, thấp khớp, collagen, da liễu, nhãn khoa, hô hấp, ung thư, bệnh đường tiêu hóa, phản ứng dị ứng, rối loạn huyết học.
Promethazine/Codeine
Promethazine / Codeine là thuốc kê đơn dùng để điều trị ho và các triệu chứng ở đường hô hấp trên liên quan đến dị ứng hoặc cảm lạnh thông thường.
Polidocanol
Nhóm thuốc: Chất gây xơ. Polidocanol là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị chứng giãn tĩnh mạch ở người lớn.
Pyrantel
Pyrantel là một thuốc diệt giun có hiệu quả cao với giun kim, giun đũa, giun móc, giun mỏ, giun Trichostrongylus colubriformis và T. orientalis.
Papaverine
Tác dụng điều trị chủ yếu của papaverin là chống co thắt cơ trơn. Papaverin cũng gây giãn cơ trơn phế quản, đường tiêu hóa, niệu quản, và đường mật.
Pirfenidone
Thuốc ức chế yếu tố tăng trưởng chuyển hóa. Pirfenidone là một loại thuốc theo toa dùng để điều trị các triệu chứng của bệnh xơ phổi vô căn ở người lớn.
Polatuzumab Vedotin
Polatuzumab Vedotin là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị bệnh ung thư hạch tế bào B lớn lan tỏa ở người lớn. Tên biệt dược: Polivy, Polatuzumab Vedotin-piiq.
Potassium citrate/citric acid
Potassium citrate/citric acid là một loại thuốc kết hợp dùng để làm cho nước tiểu bớt axit hơn, giúp thận loại bỏ axit uric, từ đó giúp ngăn ngừa bệnh gút và sỏi thận.
Potenciator
Nên hòa dung dịch thuốc trong ống với một ít nước hay nước hoa quả và uống sau những bữa ăn chính trong ngày. Tách ống ra. Xé tai trên đầu ống thuốc bằng cách vặn xoắn.
Propylene Glycol nhỏ mắt
Propylene Glycol nhãn khoa là thuốc không kê đơn (OTC) dùng để điều trị khô mắt ở người lớn. Tên biệt dược: Systane Balance.
Plenyl
Các biểu hiện quá liều vitamine A có thể xảy ra trong: Trường hợp chỉ định dùng liều quan trọng kéo dài, hoặc cũng có thể xảy ra ở trường hợp hấp thu một liều rất lớn ở trẻ nhũ nhi.
Polyethylene glycol 400/propylene glycol
Polyethylene glycol 400/propylene glycol nhãn khoa là sản phẩm không kê đơn (OTC) dùng để điều trị khô mắt.
