- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần P
- Piperacillin/Tazobactam
Piperacillin/Tazobactam
Piperacillin/Tazobactam là một loại thuốc theo toa dùng để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn như nhiễm trùng trong ổ bụng, viêm phổi bệnh viện, nhiễm trùng cấu trúc da và da, nhiễm trùng vùng chậu.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Tên biệt dược: Zosyn.
Nhóm thuốc: Penicillin, phổ mở rộng.
Piperacillin/Tazobactam là một loại thuốc theo toa dùng để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn như nhiễm trùng trong ổ bụng, viêm phổi bệnh viện, nhiễm trùng cấu trúc da và da, nhiễm trùng vùng chậu ở phụ nữ và viêm phổi mắc phải tại cộng đồng.
Liều lượng
Thuốc tiêm, bột đông khô để pha chế: (2g/250mg)/lọ: 2,25g; (3g/375mg)/lọ: 3,375g; (4g/500mg)/lọ: 4,5g; (36g/4,5g)/lọ: 40,5g.
Túi trộn sẵn: 2,25g/50mL; 3,375g/50mL; 4,5g/100mL.
Liều dùng cho người lớn
Nhiễm trùng trong ổ bụng:
3,375 g qua IV mỗi 6 giờ (tổng cộng 13,5 g [12 g piperacillin/1,5 g tazobactam]) trong 7-10 ngày.
Viêm phổi bệnh viện:
4,5 g qua IV mỗi 6 giờ (tổng cộng 18 g [16 g piperacillin/2 g tazobactam]) trong 7-14 ngày; tiếp tục dùng aminoglycoside ở bệnh nhân P. aeruginosa.
Nhiễm trùng da và cấu trúc da:
3,375 g qua IV mỗi 6 giờ (tổng cộng 13,5 g [12 g piperacillin/1,5 g tazobactam]) trong 7-10 ngày.
Nhiễm trùng vùng chậu nữ:
3,375 g qua IV mỗi 6 giờ (tổng cộng 13,5 g [12 g piperacillin/1,5 g tazobactam]) trong 7-10 ngày.
Viêm phổi:
3,375 g qua IV mỗi 6 giờ (tổng cộng 13,5 g [12 g piperacillin/1,5 g tazobactam]) trong 7-10 ngày.
Liều dùng cho trẻ em
Nhiễm trùng trong ổ bụng:
Tính an toàn và hiệu quả chưa được thiết lập ở trẻ dưới 2 tháng tuổi.
Trẻ 2-9 tháng: nặng 40 kg trở xuống: 90 mg/kg (80 mg piperacillin/10 mg tazobactam) qua đường tĩnh mạch mỗi 8 giờ.
Trẻ trên 9 tháng nặng từ 40 kg trở xuống: 112,5 mg/kg (100 mg piperacillin/12,5 mg tazobactam) qua đường tĩnh mạch mỗi 8 giờ.
Trẻ lớn hơn 9 tháng nặng hơn 40 kg: 3,375 g IV mỗi 6 giờ (tổng cộng 13,5 g [12 g piperacillin/1,5 g tazobactam]) trong 7-10 ngày.
Viêm phổi bệnh viện:
Tính an toàn và hiệu quả chưa được thiết lập ở trẻ dưới 2 tháng tuổi.
Trẻ 2-9 tháng: nặng 40 kg trở xuống: 90 mg/kg (80 mg piperacillin/10 mg tazobactam) qua đường tĩnh mạch mỗi 6 giờ.
Trẻ trên 9 tháng tuổi nặng 40 kg trở xuống: 112,5 mg/kg (100 mg piperacillin/12,5 mg tazobactam) qua đường tĩnh mạch mỗi 6 giờ.
Trẻ trên 9 tháng tuổi nặng hơn 40 kg: 4,5 g qua đường tĩnh mạch mỗi 6 giờ (tổng cộng 18 g [16 g piperacillin/2 g tazobactam]) trong 7-14 ngày.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ thường gặp
Táo bón, đau khớp, nghẹt mũi, đau họng, đau ở cánh tay hoặc chân, tiêu chảy, buồn nôn, mệt mỏi, đầy hơi, ợ nóng, đau đầu và đau cơ nhẹ.
Tác dụng phụ nghiêm trọng
Phát ban, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng, đau cơ không rõ nguyên nhân, đau hoặc yếu kèm theo sốt, mệt mỏi bất thường, lãng phí cơ bắp và phá vỡ cơ bắp (tiêu cơ vân), đau bụng trên, đi tiểu ít hoặc không đi tiểu, sưng ở bàn chân hoặc mắt cá chân, hụt hơi, lú lẫn, vấn đề về trí nhớ, sốt, nước tiểu đậm, khát hoặc đói tăng lên, buồn ngủ, chán ăn, và vàng da hoặc mắt.
Chống chỉ định
Dị ứng với penicillin, cephalosporin, imipenem, thuốc ức chế beta-lactamase.
Cảnh báo
Nguy cơ biến chứng chảy máu, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận; ngừng nếu giảm tiểu cầu hoặc chảy máu xảy ra.
Giảm bạch cầu / giảm bạch cầu do điều trị kéo dài; Cần thực hiện đánh giá định kỳ chức năng tạo máu, đặc biệt khi điều trị kéo dài từ 21 ngày trở lên.
Các phản ứng da nghiêm trọng.
Theo dõi chức năng thận, gan và đặc biệt là chức năng tạo máu trong quá trình điều trị kéo dài.
Sử dụng kéo dài có thể dẫn đến bội nhiễm nấm hoặc vi khuẩn.
Đã có báo cáo về bệnh tiêu chảy liên quan đến Clostridium difficile (CDAD).
Tần suất phát ban và sốt tăng lên ở bệnh nhân xơ nang dùng piperacillin.
Nguy cơ co giật có thể tăng lên ở những bệnh nhân có tiền sử co giật khi dùng liều cao hơn liều khuyến cáo tiêm tĩnh mạch khi bị suy thận.
Xem xét hàm lượng natri (2,79 mEq/g piperacillin) ở những bệnh nhân cần hạn chế natri.
Thực hiện xác định chất điện giải định kỳ ở những bệnh nhân có lượng kali dự trữ thấp và những người đang điều trị bằng thuốc gây độc tế bào hoặc thuốc lợi tiểu và xem xét khả năng hạ kali máu ở những bệnh nhân có khả năng dự trữ kali thấp.
Tần suất sốt và phát ban tăng lên được báo cáo ở những bệnh nhân bị xơ nang dùng piperacillin.
Thận trọng ở bệnh nhân suy thận hoặc thận kém phát triển do tích tụ natri và tác dụng phụ của nồng độ penicillin trong huyết thanh cao ; điều chỉnh liều có thể cần thiết.
Bệnh nhân có thể bị kích thích thần kinh cơ hoặc co giật nếu tiêm tĩnh mạch liều cao hơn khuyến cáo (đặc biệt khi bị suy thận); theo dõi chặt chẽ bệnh nhân bị suy thận hoặc rối loạn co giật về các dấu hiệu và triệu chứng kích thích thần kinh cơ hoặc co giật.
Mang thai và cho con bú
Piperacillin và Tazobactam qua nhau thai ở người.
Piperacillin được bài tiết qua sữa mẹ; Nồng độ Tazobactam trong sữa mẹ chưa được nghiên cứu.
Bài viết cùng chuyên mục
Pseudoephedrine-Fexofenadine
Pseudoephedrine - Fexofenadine là thuốc không kê đơn dùng để điều trị các triệu chứng của Viêm mũi dị ứng theo mùa kèm nghẹt mũi.
Progesterone Micronized
Progesterone Micronized là một loại thuốc theo toa dùng để ngăn ngừa các triệu chứng tăng sản nội mạc tử cung và điều trị các triệu chứng vô kinh thứ phát.
Petrimet MR
Ở những bệnh nhân thiếu máu tim cục bộ, trimetazidine hoạt động như một chất chuyển hóa, giúp bảo tồn mức năng lượng phosphate nội bào cao trong tế bào cơ tim.
Pataday
Không dùng tiêm hoặc uống. Không để đầu nhỏ thuốc của lọ chạm mí mắt, vùng xung quanh mắt hoặc bất cứ bề mặt nào. Không dùng điều trị kích ứng mắt liên quan đến kính áp tròng.
Polystyrene Sulfonate
Polystyrene Sulfonate là một loại thuốc kê đơn dùng để điều trị chứng tăng kali máu. Tên biệt dược: SPS, Kayexalate, Kionex, Kalexate.
Polery
Tá dược: Xirô polygala, sodium benzoate, methyl parahydroxybenzoate, acide citrique khan, mùi thơm (benzaldehyde, mùi dâu, ethanol, nước), saccharose (9 g/muỗng canh), nước tinh khiết.
Primolut Nor
Trước khi bắt đầu điều trị với Primolut-Nor, nên khám tổng quát thể trạng và phụ khoa (bao gồm khám vú và phết tế bào cổ tử cung) và phải không có thai. Nên khám kiểm tra định kỳ khoảng 6 tháng khi dùng thuốc dài ngày.
Propofol
Nhũ dịch propofol để tiêm là một thuốc gây ngủ an thần dùng đường tĩnh mạch để khởi mê và duy trì trạng thái mê hoặc an thần. Tiêm tĩnh mạch một liều điều trị propofol gây ngủ nhanh.
Propylene Glycol nhỏ mắt
Propylene Glycol nhãn khoa là thuốc không kê đơn (OTC) dùng để điều trị khô mắt ở người lớn. Tên biệt dược: Systane Balance.
Plenyl
Các biểu hiện quá liều vitamine A có thể xảy ra trong: Trường hợp chỉ định dùng liều quan trọng kéo dài, hoặc cũng có thể xảy ra ở trường hợp hấp thu một liều rất lớn ở trẻ nhũ nhi.
Podophyllum Resin
Podophyllum Resin là thuốc kê đơn dùng để điều trị mụn cóc ở bộ phận sinh dục do nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục thông thường.
Poly Pred
Poly-Pred được chỉ định để điều trị các rối loạn về mắt cần điều trị bằng liệu pháp kháng viêm, và những biến chứng ở mắt gây ra bởi tình trạng nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm đối với Neomycine và/hoặc Polymyxine.
Natri Phenylbutyrate
Natri Phenylbutyrate là một loại thuốc theo toa dùng để điều trị rối loạn chu trình urê. Tên biệt dược: Buphenyl, Pheburane, Olpruva.
Mục lục các thuốc theo vần P
P.V. Carpine 2% - xem Pilocarpin, Pabanol - xem Acid para - aminobenzoic, Pabasun - xem Acid para - aminobenzoic, Pacefin - xem Ceftriaxon, Pacemol - xem Paracetamol, Paclitaxel.
Polytonyl
Do có hiện diện của calcium, trong trường hợp có phối hợp với t tracycline đường uống, nên cách khoảng ít nhất 2 giờ giữa các lần dùng thuốc.
Pyridoxin (Vitamin B6)
Vitamin B6 tồn tại dưới 3 dạng: pyridoxal, pyridoxin và pyridoxamin, khi vào cơ thể biến đổi thành pyridoxal phosphat và một phần thành pyridoxamin phosphat.
Procoralan: thuốc điều trị bệnh động mạch vành
Điều trị bệnh động mạch vành. Điều trị triệu chứng đau thắt ngực ổn định mãn tính cho những bệnh nhân là người lớn có bệnh động mạch vành với nhịp xoang bình thường.
Pemirolast: Alegysal, thuốc chống dị ứng nhãn khoa
Có thể cân nhắc dùng pemirolast cho người bệnh có triệu chứng kéo dài suốt mùa dị ứng, hoặc một số người bệnh không đáp ứng tốt với thuốc kháng histamin dùng tại chỗ
Panadol Trẻ em Viên sủi
Các nghiên cứu về sinh sản trên động vật không cho thấy nguy cơ đối với thai nhưng không có nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ có thai.
Phendimetrazine
Phendimetrazine được sử dụng giúp giảm cân. Nó được sử dụng bởi một số người thừa cân, chẳng hạn như những người béo phì hoặc có vấn đề y tế liên quan đến cân nặng.
Propofol Abbott
Propofol là thuốc ngủ, an thần, gây mê tĩnh mạch tác dụng nhanh được dùng khởi mê, duy trì hay an thần liên tục cho người bệnh thở máy.
Paderyl
Paderyl. Nếu cơn ho không giảm với một loại thuốc ho dùng theo liều thông thường, không nên tăng liều mà cần khám lại tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.
Perjeta: thuốc điều trị ung thư vú di căn hoặc tái phát không thể phẫu thuật
Kết hợp với Herceptin và docetaxel điều trị ung thư vú di căn hoặc ung thư vú tái phát tại chỗ không thể phẫu thuật, có HER2 (+), chưa điều trị với liệu pháp kháng HER2 hoặc hóa trị ung thư di căn.
Paterlax
Paterlax ở dạng cốm hòa tan có hương cam rất phù hợp cho trẻ nhỏ và phụ nữ có thai sử dụng, có thể pha vào nước uống, cháo, bột hoặc sữa đều thuận tiện.
Pulmicort Respules: thuốc điều trị hen và viêm thanh khí phế quản cấp
Thuốc điều trị hen phế quản, viêm thanh khí quản quản cấp ở nhũ nhi và trẻ em, có thể được sử dụng khi cần thiết phải thay hoặc giảm liều steroid
