- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần E
- Ergometrin (Ergonovin)
Ergometrin (Ergonovin)
Ergometrin maleat (ergonovin maleat) có tác dụng trên tử cung mạnh, đặc biệt trên tử cung sản phụ. Tác dụng chính là gây co tử cung mạnh, tác dụng co kéo dài, trái với oxytocin làm tử cung co nhịp nhàng và sinh lý hơn.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Tên quốc tế: Ergometrine.
Kích thích tử cung.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén ergometrin maleat: 0,2 mg.
Ống tiêm ergometrin maleat: 0,2 mg/ml.
Tác dụng
Ergometrin maleat (ergonovin maleat) có tác dụng co tử cung mạnh.
Chỉ định
Ergometrin được chỉ định trong dự phòng hoặc điều trị chảy máu tử cung sau đẻ hoặc sau sảy thai do tử cung mất trương lực hoặc co hồi không tốt. Không khuyến cáo dùng thuốc này trước khi sổ nhau, hoặc còn sót nhau.
Chống chỉ định
Ðau thắt ngực không ổn định, mới bị nhồi máu cơ tim, tiền sử tai biến mạch máu não, tăng huyết áp nặng, tiền sử cơn thiếu máu cục bộ não thoảng qua, bệnh mạch vành.
Sản giật, tiền sản giật, bệnh mạch máu ngoại vi tắc nghẽn, hiện tượng Raynaud nặng, dị ứng, quá mẫn hoặc không dung nạp ergometrin. Dọa sẩy thai tự nhiên.
Thận trọng
Không được dùng ergometrin để gây chuyển dạ đẻ hoặc thúc nhanh chuyển dạ.
Cân nhắc khi có những vấn đề sau đây: suy gan (làm giảm chuyển hóa ergometrin có thể dẫn đến quá liều), giảm calci máu (làm giảm tác dụng co tử cung của ergometrin; tiêm tĩnh mạch thận trọng calci gluconat có thể phục hồi tác dụng co tử cung của ergometrin); suy thận; nhiễm khuẩn (có thể tăng tính nhậy cảm với các tác dụng của ergometrin).
Sử dụng ergometrin kéo dài có thể gây ngộ độc ở những người mẫn cảm, nên tránh sử dụng thuốc kéo dài.
Thời kỳ mang thai
Chống chỉ định dùng ergometrin trong thời kỳ mang thai. Co cứng cơ dạng uốn ván có thể dẫn đến giảm lưu lượng máu ở tử cung và nguy hại cho thai.
Thời kỳ cho con bú
Mặc dù chưa có thông báo ergometrin ức chế tiết sữa.
Các nghiên cứu cho thấy ergometrin ảnh hưởng đến bài tiết prolactin trong thời kỳ ngay sau đẻ, có thể làm chậm hoặc giảm tiết sữa nếu dùng thuốc kéo dài.
Có tiềm năng gây ngộ độc mạn tính ở trẻ em, nếu dùng liều cao hơn liều khuyến cáo hoặc dùng trong một thời gian dài hơn quy định.
Tác dụng phụ và xử trí
Thường gặp
Buồn nôn, nôn.
Ít gặp
Nhịp tim chậm, co thắt mạch vành (đau ngực), đánh trống ngực.
Ðau bụng, ỉa chảy.
Nhức đầu, chóng mặt, ù tai.
Hiếm gặp
Phản ứng dị ứng, kể cả sốc.
Ngừng tim hoặc loạn nhịp thất (bao gồm rung thất, nhịp tim nhanh), tăng huyết áp, nhồi máu cơ tim, co thắt mạch ngoại vi phụ thuộc liều (ngứa da, đau tay, đau chân hoặc phần dưới lưng, nhợt nhạt hoặc lạnh tay, chân, yếu chân).
Vì nguy cơ tác dụng không mong muốn trầm trọng tăng lên khi dùng ergometrin đường tĩnh mạch, nên chỉ nên dùng cách này trong cấp cứu.
Dùng đường tĩnh mạch, phải tiêm chậm trong ít nhất 1 phút. Có thể uống thuốc chống nôn, thí dụ proclorperazin trước khi dùng ergometrin.
Ergometrin có thể uống, tiêm bắp hoặc tĩnh mạch.
Liều lượng và cách dùng
Giảm chảy máu sau khi sổ nhau, liều tiêm bắp thường dùng là 0,2 mg ergometrin, nhắc lại khi cần, nhưng thường không mau hơn 2 - 4 giờ một lần hoặc tổng cộng không tiêm quá 5 lần.
Khi chảy máu tử cung quá nhiều, có thể dùng cùng liều như vậy nhưng tiêm tĩnh mạch chậm ít nhất trong 1 phút, và phải theo dõi cẩn thận huyết áp và co tử cung. Sau khi khởi đầu tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp, có thể dùng ergometrin uống với liều 0,2 - 0,4 mg, cứ 6 - 12 giờ một lần, trong 2 - 7 ngày, để giảm bớt chảy máu sau đẻ, tử cung đỡ giảm trương lực và co hồi tốt hơn.
Tương tác
Các phối hợp có chứa bất kỳ thuốc nào sau đây, tùy theo lượng có mặt, cũng có thể tương tác với ergometrin:
Thuốc mê, đặc biệt là halothan: Co thắt mạch ngoại vi có thể tăng lên, nếu dùng ergometrin đồng thời với các thuốc mê. Dùng đồng thời halothan với nồng độ lớn hơn 1% có thể ảnh hưởng đến tác dụng của ergometrin, dẫn đến chảy máu tử cung nặng.
Bromocriptin và các alcaloid nấm cựa gà khác: Hiếm gặp các trường hợp tăng huyết áp, đột quỵ, co giật và nhồi máu cơ tim, khi dùng bromocriptin sau đẻ; nhưng nếu dùng cùng với các alcaloid nấm cựa gà, thì tỷ lệ các tai biến nói trên có thể tăng lên.
Nicotin: Sự hấp thu nicotin ở người nghiện hút thuốc lá nặng có thể dẫn đến tăng co thắt mạch.
Nitroglycerin hoặc các thuốc chống đau thắt ngực khác: Các alcaloid nấm cựa gà có thể gây co thắt mạch vành, làm giảm hiệu lực của nitroglycerin hoặc các thuốc chống đau thắt ngực khác, nên có thể cần phải tăng liều của nitroglycerin hoặc các thuốc chống đau thắt ngực.
Các thuốc co thắt mạch khác (bao gồm cả những thuốc co mạch có trong một số thuốc gây tê) hoặc các chất co mạch: Dùng đồng thời với ergometin có thể làm tăng co thắt mạch, nên có khi cần phải điều chỉnh liều. Tác dụng tăng huyết áp của các amin có tác dụng giống giao cảm có thể mạnh lên, dẫn đến tăng huyết áp nặng, nhức đầu và đứt mạch máu não; hoại thư phát triển ở người bệnh đang truyền cả dopamin và ergometrin.
Bảo quản
Ergometrin maleat sẫm màu theo thời gian và khi tiếp xúc với ánh sáng. Phải bảo quản ống tiêm ergometrin tốt nhất là dưới 80C và tránh ánh sáng. Tuy nhiên một số nhà sản xuất thuốc tiêm ergometrin maleat nói thuốc có thể bảo quản ở 15 độ C – 30 độ C trong vòng 60 - 90 ngày. Viên nén và thuốc tiêm phải bảo quản trong đồ đựng tránh ánh sáng.
Tương kỵ
Các ống tiêm ergometrin maleat tương kỵ với nhiều thuốc khác nhau, nhưng sự tương kỵ phụ thuộc vào nhiều yếu tố.
Quá liều và xử trí
Quá liều cấp
Ðau thắt ngực, tim đập chậm, lú lẫn, buồn ngủ, mạch nhanh, yếu, co đồng tử, co mạch ngoại vi nặng (các chi lạnh, nhợt hoặc tê cóng; đau cơ, da lạnh) ức chế hô hấp; co giật; mất ý thức; khát bất thường, tử cung co cứng kiểu tetani.
Quá liều mạn
Cảm giác như kiến bò dưới da; hoại tử khô, liệt nửa người, viêm tắc tĩnh mạch. Chú ý: Nếu dùng thuốc đúng thì không có quá liều mạn tính.
Xử trí
Ngừng ergometrin. Vì không có thuốc đối kháng đặc hiệu nên điều trị chủ yếu là triệu chứng và hỗ trợ, gồm có:
Làm giảm hấp thu: Gây nôn, hoặc rửa dạ dày (nếu do uống) than hoạt. Không rõ gây lợi niệu cưỡng bức, thẩm phân phúc mạc, thẩm phân máu hoặc lọc máu qua màng than có làm ergometrin đào thải nhanh không.
Ðiều trị triệu chứng:
Nitroglycerin
Diazepam hoặc phenytoin
Natri nitroprussid, tolazolin hoặc phentolamin.
Natri nitroprusiat, clorpromazin 15 mg hoặc hydralazin
Duy trì hô hấp, cân bằng điện giải...
Theo dõi người bệnh liên tục.
Qui chế
Thuốc hướng tâm thần.
Bài viết cùng chuyên mục
Evening Primrose Oil: thuốc chữa chàm
Evening Primrose Oil sử dụng cho bệnh động mạch vành, bệnh chàm, lạc nội mạc tử cung, rối loạn tiêu hóa, tăng cholesterol máu, đau xương chũm, các triệu chứng mãn kinh, loãng xương, hội chứng tiền kinh nguyệt và viêm khớp dạng thấp.
Enterogermina
Ðiều trị & phòng ngừa rối loạn khuẩn chí đường ruột & bệnh lý kém hấp thu vitamin nội sinh. Ðiều trị hỗ trợ để phục hồi hệ khuẩn chí đường ruột bị ảnh hưởng khi dùng thuốc kháng sinh hoặc hóa trị.
Etoposid
Etoposid được dùng đơn độc hay thường kết hợp với các thuốc hủy khối u khác trong điều trị ung thư tinh hoàn kháng trị đã qua phẫu thuật, hóa trị liệu và điều trị bằng tia xạ; trong điều trị carcinoma phổi tế bào nhỏ.
Ensure
Ensure - khi pha với nước, cung cấp dưỡng chất đầy đủ và cân bằng có thể cho ăn bằng ống thông hay dùng để uống như nguồn dinh dưỡng bổ sung hàng ngày.
Equal
Tác động của Equal chỉ được biết là cung cấp vị ngọt tương tự như của đường sucrose nhưng mạnh hơn gấp 200 lần.
Esomeprazol: Ameprazol, Anserol, Binexsum 40, Clarimom, Colaezo, thuốc ức chế bài tiết acid dạ dày nhóm ức chế bơm proton
Esomeprazol là dạng đồng phân S của omeprazol, được dùng tương tự như omeprazol trong điều trị loét dạ dày tá tràng, bệnh trào ngược dạ dày thực quản và hội chứng Zollinger Ellison
Expecto
Chỉ định làm loãng đờm trong các bệnh phế quản phổi cấp/mãn tính kèm sự tiết chất nhầy bất thường và sự vận chuyển chất nhầy bị suy yếu. Chống chỉ định mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Exforge
Cần thận trọng khi dùng Exforge cho bệnh nhân suy gan, hoặc rối loạn tắc nghẽn đường mật, liều khuyến cáo tối đa là 80 mg valsartan.
Exenatide Injectable Solution: thuốc điều trị đái tháo đường tuýp 2
Exenatide Injectable Solution là thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các triệu chứng của bệnh đái tháo đường tuýp 2. Exenatide Injectable Solution có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Byetta
Eyebright: thuốc điều trị viêm và kích ứng mắt
Eyebright đề xuất sử dụng bao gồm viêm và kích ứng mắt. Eyebright có sẵn dưới các nhãn hiệu khác nhau sau đây và các tên khác như augentrostkraut, Euphrasia officinalis, và ocularia.
Emtricitabine Tenofovir DF: thuốc điều trị nhiễm HIV
Emtricitabine tenofovir DF là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị nhiễm HIV và phòng ngừa lây nhiễm HIV qua đường tình dục.
Ercefuryl
Tiêu chảy cấp tính do nhiễm khuẩn, không có dấu hiệu xâm lấn (suy giảm tổng trạng, sốt cao, dấu hiệu nhiễm trùng - nhiễm độc...). Trong điều trị tiêu chảy, việc bù nước luôn cần thiết.
Eculizumab: kháng thể đơn dòng
Eculizumab là một loại thuốc được kê đơn được sử dụng để điều trị các triệu chứng của tiểu huyết sắc tố kịch phát về đêm, hội chứng urê huyết tán huyết, bệnh nhược cơ và rối loạn phổ viêm tủy thị thần kinh.
Estrone (foliculin)
Estron được sử dụng đơn độc (đối với nữ mãn kinh đã cắt bỏ tử cung hoặc không thể dung nạp được progestin hoặc có nguy cơ cao mắc bệnh tim mạch) hoặc phối hợp với một progestin.
Epivir
Epivir! Những nghiên cứu in vitro chỉ ra rằng những phân lập virus kháng zidovudine có thể trở nên nhạy cảm với zidovudine khi chúng đồng thời kháng với lamivudine.
Epinephrin (Adrenalin)
Adrenalin (epinephrin) là thuốc tác dụng trực tiếp giống giao cảm, kích thích cả thụ thể alpha và thụ thể beta, nhưng lên thụ thể beta mạnh hơn thụ thể alpha.
Eloxatin
Tỷ lệ cao của các tác dụng phụ dạ dày ruột gặp trên những bệnh nhân dùng chế độ 3 tuần, Tiêu chảy sẽ giảm dần trong các chu kỳ kế tiếp.
Empagliflozin-Linagliptin: thuốc điều trị đái tháo đường tuýp 2
Empagliflozin Linagliptin là một loại thuốc kê đơn kết hợp được sử dụng để điều trị các triệu chứng của bệnh đái tháo đường tuýp 2. Empagliflozin / Linagliptin có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Glyxambi.
Eyexacin: thuốc điều trị viêm kết mạc
Eyexacin điều trị viêm kết mạc gây ra bởi những chủng vi khuẩn nhạy cảm: Haemophilus influenzae, Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis, Streptococcus pneumoniae.
Exemestane: thuốc điều trị ung thư
Exemestane là một chất chống ung thư được sử dụng để điều trị ung thư vú ở phụ nữ sau mãn kinh. Exemestane thường được dùng cho những phụ nữ bị ung thư tiến triển ngay cả khi đã dùng tamoxifen từ 2 đến 3 năm.
Ezetimibe: thuốc điều trị tăng cholesterol máu
Ezetimibe sử dụng để điều trị với các chất làm tan mỡ và chỉ nên là một thành phần của can thiệp đa yếu tố nguy cơ ở những người có nguy cơ mắc bệnh xơ vữa động mạch do tăng cholesterol máu tăng lên đáng kể.
Ephedrine
Ephedrin là thuốc giống thần kinh giao cảm có tác dụng trực tiếp và gián tiếp lên các thụ thể adrenergic. Thuốc có tác dụng lên cả thụ thể alpha và beta.
Enzalutamide: thuốc điều trị ung thư tuyến tiền liệt
Enzalutamide là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị ung thư tuyến tiền liệt. Enzalutamide có sẵn dưới các tên thương hiệu khác nhau sau: Xtandi.
Estradiol
Estradiol và các estrogen khác có vai trò quan trọng đối với sự phát triển và duy trì bộ máy sinh sản và những tính dục phụ của nữ. Estrogen tác động trực tiếp làm tử cung, vòi trứng và âm đạo.
Extra Deep Heat
Kem Extra Deep Heat với công thức chứa hàm lượng cao Methyl Salicylat và Menthol cho sức nóng mạnh, làm giãn các mạch gần kề mặt da, nhờ vậy các hoạt chất dễ dàng thấm qua da làm giảm ngay các cơn đau.
