- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần E
- Epclusa: thuốc điều trị nhiễm vi rút viêm gan C mạn tính ở người lớn
Epclusa: thuốc điều trị nhiễm vi rút viêm gan C mạn tính ở người lớn
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Nhà sản xuất
Patheon.
Thành phần
Mỗi viên: Sofosbuvir 400 mg, velpatasvir 100 mg.
Chỉ định/công dụng
Nhiễm vi rút viêm gan C mạn tính (HCV) ở người lớn.
Liều dùng/hướng dẫn sử dụng
1 viên/ngày. Điều trị trong 12 tuần ở bệnh nhân không xơ gan/xơ gan còn bù (cân nhắc bổ sung ribavirin nếu nhiễm virus kiểu gen 3)/xơ gan mất bù (kết hợp ribavirin), bao gồm đồng nhiễm HIV hoặc tái nhiễm HCV sau ghép gan. Có thể cân nhắc điều trị (kết hợp ribavirin) trong 24 tuần nếu đã thất bại với phác đồ có NS5A hoặc có nguy cơ tiến triển bệnh hoặc không có lựa chọn điều trị thay thế.
Cách dùng
Nuốt cả viên (không nhai/nghiền viên), dùng kèm/không kèm thức ăn. Nếu xảy ra nôn ói trong vòng 3 giờ sau khi dùng thuốc, sử dụng thêm 1 viên.
Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với thành phần thuốc. Dùng đồng thời chất cảm ứng P-gp/CYP mạnh (rifampicin, rifabutin, thảo dược St. John’s wort, carbamazepine, phenobarbital, phenytoin).
Thận trọng
Không nên sử dụng đồng thời thuốc khác chứa sofosbuvir.
Sử dụng đồng thời amiodarone: chỉ khi không dung nạp hoặc chống chỉ định biện pháp chống loạn nhịp tim thay thế khác; theo dõi bệnh nhân khi bắt đầu sử dụng Epclusa, liên tục 48 giờ trong điều kiện lâm sàng phù hợp nếu có nguy cơ cao bị chậm nhịp tim, hoặc đã ngừng sử dụng amiodarone vài tháng và bắt đầu sử dụng Epclusa; cảnh báo nguy cơ tim đập chậm và bloc tim.
Chưa có dữ liệu tính an toàn và hiệu quả ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.
Phụ nữ có thai/cho con bú: không sử dụng.
Phản ứng phụ
Phổ biến: nhức đầu, mệt mỏi, buồn nôn.
Tương tác
Chất cảm ứng P-gp/CYP trung bình (như oxcarbazepine, modafinil, efavirenz): có thể giảm nồng độ sofosbuvir/velpatasvir dẫn tới giảm hiệu quả điều trị. Tenofovir disoproxil fumarate+(ritonavir/cobicistat): tăng khả năng phơi nhiễm tenofovir. Elvitegravir/cobicistat/emtricitabine/tenofovir disoproxil fumarate hoặc tenofovir disoproxil fumarate+(atazanavir/darunavir): cân nhắc nguy cơ/lợi ích. Elvitegravir/cobicistat/emtricitabine/tenofovir disoproxil fumarate hoặc tenofovir disoproxil fumarate+(ritonavir/cobicistat): theo dõi phản ứng có hại liên quan tenofovir. Thuốc ức chế P-gp/BCRP: có thể tăng nồng độ sofosbuvir/velpatasvir. Thuốc ức chế OATP/CYP2B6/CYP2C8/CYP3A4: có thể tăng nồng độ velpatasvir. Chất đối kháng vit K: theo dõi INR. Thuốc đối kháng thụ thể H2: liều Epclusa không quá liều tương đương với famotidine 40mg 2 lần/ngày. Dabigatran etexilate: theo dõi xét nghiệm đông máu. Rifapentine: giảm nồng độ sofosbuvir và velpatasvir, dẫn tới giảm hiệu quả điều trị. Có thể tăng nguy cơ phơi nhiễm các thuốc là cơ chất cho các chất vận chuyển P-gp (như digoxin)/BCRP (như rosuvastatin, tăng nguy cơ bệnh lý cơ bao gồm tiêu cơ vân, dùng không quá 10mg rosuvastatin)/OATP (như pravastatin). Dùng Epclusa cách 4 tiếng với antacid, hoặc với thức ăn và 4 giờ trước khi dùng thuốc ức chế bơm proton với liều tối đa tương đương 20mg omeprazole.
Phân loại
Thuốc kháng virus [Antivirals]
Trình bày/đóng gói
Epclusa Viên nén bao phim - 28's.
Bài viết cùng chuyên mục
Estradiol Vaginal: thuốc điều trị khô rát âm đạo
Estradiol âm đạo là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các triệu chứng khô, rát và kích ứng âm đạo sau khi mãn kinh (triệu chứng vận mạch mãn kinh, âm hộ mãn kinh và viêm teo âm đạo).
Elomet
Elomet! Thuốc được chỉ định làm giảm biểu hiện viêm và ngứa trong các bệnh da đáp ứng với corticosteroid như bệnh vẩy nến và viêm da dị ứng.
Ellgy Plus: bảo vệ gót chân không bị khô và rạn nứt
Bôi vào gót chân, chà xát nhẹ, 2-3 lần trong ngày. Dùng đều đặn và thường xuyên da gót chân sẽ được bảo vệ, không bị khô và rạn nứt.
Exomuc
Exomuc! Acétylcystéine có tác dụng điều hòa sự tiết đàm kiểu làm tiêu đàm, tác động lên pha gel của đàm bằng cách cắt đứt cầu disulfure của các glycoprotéine.
Eligard
Xem xét dùng thêm một thuốc kháng androgen thích hợp bắt đầu 3 ngày trước khi điều trị và tiếp tục trong 2 - 3 tuần đầu điều trị để phòng ngừa di chứng tăng testosterone trong huyết thanh lúc ban đầu.
Erenumab: thuốc ngăn ngừa cơn đau nửa đầu
Erenumab là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để ngăn ngừa các cơn đau nửa đầu ở người lớn. Erenumab có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Aimovig.
Ertapenem natri: Invanz, thuốc kháng sinh nhóm carbapenem, họ beta lactam
Ertapenem là một kháng sinh tổng hợp nhóm carbapenem, có cấu trúc và tác dụng dược lý tương tự các thuốc trong nhóm là imipenem và meropenem
Epiduo: thuốc điều trị trứng cá mủ
Epiduo điều trị mụn trứng cá khi có các biểu hiện bít tắc, mụn sẩn, mụn mủ. Chỉ dùng gel Epiduo cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
Ethyl Alcohol Intranasal: thuốc khử trùng mũi
Ethyl Alcohol Intranasal là sản phẩm không kê đơn được sử dụng để khử trùng mũi như một phần của các biện pháp kiểm soát nhiễm trùng nhằm giảm vi khuẩn vận chuyển trong mũi nhằm giảm nguy cơ lây truyền mầm bệnh qua đường mũi.
Erythromycin Base Sulfisoxazole: thuốc điều trị viêm tai giữa
Erythromycin base sulfisoxazole được sử dụng để điều trị viêm tai giữa cấp tính do H. influenzae. Erythromycin base sulfisoxazole có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Pediazole.
Efferalgan Codein
Efferalgan Codein! Phối hợp paracétamol và codéine phosphate cho tác dụng giảm đau mạnh hơn rất nhiều so với từng hoạt chất riêng biệt, và thời gian tác dụng cũng dài hơn.
Ecocort: thuốc điều trị nấm
Ecocort (Econazole) dễ dàng thấm qua tầng thượng bì và hiện diện với nồng độ có hiệu lực tận trung bì. Tuy nhiên chỉ dưới 1% liều sử dụng được hấp thu vào máu.
Mục lục các thuốc theo vần E
Easprin - xem Acid acetylsalicylic, Eau oxygéneé - xem Hydrogen peroxid, Eclaran - xem Benzoyl peroxyd, Eclaran 5 - xem Benzoyl peroxyd, Ecodergin - xem Econazol, Ecofenac - xem Diclofenac, Ecomucyl - xem Acetylcystein.
Ellgy Corn and Warts Treatment Solution: thuốc điều trị các vết chai mụn cóc
Sử dụng dụng cụ bôi thuốc bằng nhựa để bôi một lớp thuốc mỏng lên vị trí da bị bệnh. Phải đảm bảo vùng da bị bệnh phải sạch sẽ và khô ráo trước khi bôi thuốc. Bôi thuốc 2 lần/ngày cho đến khi vùng da lành bệnh.
Ethambutol
Ethambutol được chỉ định để điều trị cả lao mới và lao tái phát và bao giờ cũng phải dùng phối hợp với các thuốc chống lao khác như isoniazid, rifampicin, streptomycin và pyrazinamid để ngăn chặn phát triển kháng thuốc.
Eredys: thuốc điều trị rối loạn cương dương
Khi xảy ra kích thích tình dục làm giải phóng oxyd nitric tại chỗ, tadalafil ức chế PDE5 sẽ làm tăng nồng độ cGMP trong thể hang của dương vật, dẫn đến giãn cơ trơn và tăng lưu lượng máu, do đó tạo ra sự cương dương.
Eltrombopag: thuốc điều trị giảm tiểu cầu miễn dịch
Eltrombopag là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị giảm tiểu cầu miễn dịch mãn tính, giảm tiểu cầu mãn tính liên quan đến viêm gan C và thiếu máu bất sản nghiêm trọng.
Ergotamine-Caffeine: thuốc điều trị đau đầu do mạch máu
Ergotamine Caffeine là một loại thuốc kê đơn kết hợp được sử dụng để phá thai hoặc ngăn ngừa đau đầu do mạch máu. Ergotamine Caffeine có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Cafergot, Migergot.
Eumovate
Miconazole nitrate là một chất kháng nấm và kháng khuẩn mạnh, phổ rộng, tác dụng đặc hiệu đối với bệnh nấm do dermatophyte, nấm men gây bệnh (ví dụ : Candida spp.), và nhiều vi khuẩn Gram dương, kể cả phần lớn các chủng Streptococcus và Staphylococcus spp.
Eptifibatide: thuốc chống kết tập tiểu cầu
Eptifibatide là thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị hội chứng mạch vành cấp tính được quản lý bằng phương pháp y tế hoặc can thiệp mạch vành qua da và để điều trị bệnh nhân trải qua PCI.
Estramustin phosphat
Estramustin phosphat là một phân tử kết hợp oestradiol và mù tạc nitơ (nornitrogen mustard) bằng một liên kết carbamat. Phân tử được phosphoryl hóa để dễ tan trong nước.
Eramux: thuốc điều trị giảm ho long đờm
Eramux điều trị giảm ho, long đàm trong viêm phế quản cấp tính và mạn tính, suy hô hấp mạn tính, viêm mũi, cảm cúm, hen phế quản. Ho cấp tính và mạn tính.
Epivir
Epivir! Những nghiên cứu in vitro chỉ ra rằng những phân lập virus kháng zidovudine có thể trở nên nhạy cảm với zidovudine khi chúng đồng thời kháng với lamivudine.
Ezetrol
EZETROL, kết hợp với fenofibrate, được chỉ định như điều trị hỗ trợ chế độ ăn kiêng để giảm lượng cholesterol toàn phần, LDL-C, Apo B và non-HDL-C ở những bệnh nhân người lớn tăng lipid máu kết hợp.
Etomidate Lipuro
Etomidate-Lipuro không có tác dụng giảm đau. Nếu dùng trong gây mê thời gian ngắn, phải dùng một thuốc giảm đau mạnh, thí dụ fentanyl, phải được cho trước hoặc cùng lúc với Etomidate-Lipuro.
