- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần E
- Exsanron: thuốc điều trị thiếu máu
Exsanron: thuốc điều trị thiếu máu
Exsanron điều trị thiếu máu do thiếu sắt ở phụ nữ có thai, trẻ em, thanh thiếu niên, hay người lớn trong các trường hợp như chảy máu đường ruột, chảy máu do loét, đang điều trị thẩm tách máu hay phẫu thuật dạ dày.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Thành phần
Mỗi viên: Sắt fumarat 162 mg, acid folic 0.75 mg, vitamin B12 7.5 mcg.
Chỉ định và công dụng
Điều trị thiếu máu do thiếu sắt ở phụ nữ có thai, trẻ em, thanh thiếu niên, hay người lớn trong các trường hợp như chảy máu đường ruột, chảy máu do loét, đang điều trị thẩm tách máu hay phẫu thuật dạ dày. Dự phòng thiếu sắt và acid folic ở trẻ em, thiếu nữ tại giai đoạn hành kinh, phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ bị mất máu, phụ nữ mang thai và sau sinh.
Liều dùng và hướng dẫn sử dụng
Điều trị thiếu máu do thiếu sắt: Thiếu niên (>12 tuổi), người lớn bao gồm phụ nữ mang thai: 1 viên x 2 lần/ngày trong 3 tháng; phụ nữ mang thai nên tiếp tục chế độ bổ sung sắt sau đó. Bổ sung sắt, acid folic và vitamin B12: Thiếu niên (>12 tuổi), người lớn: 1 viên x 1 lần/ngày trong 3 tháng; phụ nữ mang thai: 1 viên x 1 lần/ngày trong 6 tháng thai kỳ và tiếp tục 3-6 tháng sau sinh.
Cách dùng
Uống với nhiều nước, giữa các bữa ăn (2 giờ trước hoặc 1 giờ sau khi ăn).
Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với thành phần thuốc. Nhiễm hemosiderin, nhiễm sắc tố sắt, bệnh huyết sắc tố. Thiếu máu không do thiếu sắt. Viêm đoạn ruột hồi, loét dạ dày ruột, viêm loét ruột kết. Sử dụng đồng thời thuốc tiêm chứa sắt. Bệnh nhân cần truyền máu nhiều lần.
Thận trọng
Bệnh nhân bị h/c erythropoietic protoporphyria. Liều lượng của acid folic và vitamin B12 trong chế phẩm không đủ cho điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ; sử dụng không hợp lý có thể làm giảm biểu hiện huyết học, trong khi vẫn không phát hiện được các h/c thần kinh. Có thể làm phân có màu đen. Để xa tầm với của trẻ em.
Phản ứng phụ
Có thể buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón, các rối loạn tiêu hóa khác.
Tương tác
Thuốc kháng acid, thuốc ức chế bơm proton, neomycin, cholestyramin, bicarbonat, carbonat, oxalat, phosphat, calci, muối magnesi, chế phẩm bổ sung khoáng chất khác, kẽm, trientin, thức ăn (như trà, cà phê, trứng, sữa, ngũ cốc): có thể giảm hấp thu sắt. Acid citric, vit C: tăng hấp thu sắt. Cloramphenicol: đáp ứng với sắt có thể chậm lại; khi dùng ngoài đường tiêu hóa có thể làm giảm tác dụng của vit B12. Sulfasalazin: có thể giảm hấp thu acid folic. Neomycin, acid aminosalicylic, thuốc kháng thụ thể histamin H2, colchicin, omeprazol: có thể giảm hấp thu vit B12. Thuốc uống tránh thai: có thể giảm nồng độ vit B12 huyết thanh. Sắt tạo phức chelat với tetracyclin, acid acetohydroxamic; có thể tạo phức hợp có độc tính với dimecaprol (tránh dùng); làm giảm tác dụng hạ HA của methyldopa; làm giảm hấp thu floroquinolon, levodopa, carbidopa, entacapon, bisphosphonat, penicillamin, hormon thyroid, mycophenolat, cefdinir, kẽm, eltrombopag. Acid folic có thể làm giảm nồng độ trong huyết thanh của phenobarbital, phenytoin, primidon; tránh dùng với raltitrexed.
Trình bày và đóng gói
Exsanron Viên nén bao phim
10 × 30's
2 × 30's
5 × 30's
Bài viết cùng chuyên mục
Ephedrine
Ephedrin là thuốc giống thần kinh giao cảm có tác dụng trực tiếp và gián tiếp lên các thụ thể adrenergic. Thuốc có tác dụng lên cả thụ thể alpha và beta.
Ecazide
Ecazide phối hợp một thuốc ức chế men chuyển là captopril, và một thuốc lợi tiểu là hydrochlorothiazide, do đó tác dụng hạ huyết áp được hiệp đồng.
Epirubicin hydrochlorid: 4 Epeedo 50, Epibra, Episindan, Farmorubicina, Maxtecine, Otiden, thuốc chống ung thư nhóm anthracyclin
Epirubicin là 4 epime của doxorubicin và là dẫn chất bán tổng hợp của daunorubicin, thuốc thuộc nhóm anthracyclin có tác dụng gây độc tế cho tế bào tương tự như doxorubicin và daunorubicin
Ellgy H2O ARR: thuốc tạo da tươi trẻ mịn màng
Da là hàng rào bảo vệ cơ thể tránh khỏi các tổn thương có thể có do tác động của môi trường. Tiếp xúc thường xuyên với những tác nhân này có thể làm tăng sự mất nước của da.
Erythromycin Stearate: thuốc kháng sinh
Erythromycin Stearate là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn và ký sinh trùng như bệnh giun sán, bệnh Legionnaires, bệnh viêm niệu đạo và bệnh giang mai.
Ether
Ether là thuốc gây mê để hít. Dùng ether cần có bầu bốc hơi. Đôi khi khẩn cấp, phải nhỏ giọt thẳng vào mặt nạ có phủ các lớp gạc. Trước đó, nên dùng atropin để giảm tiết nước bọt và dịch phế quản.
Erilcar
Suy tim 2.5 mg/lần/ngày (3 ngày đầu), 2.5 mg x 2 lần/ngày (4 ngày tiếp theo), sau đó tăng dần tới liều duy trì 20 mg/ngày chia 2 lần (sáng & tối), có thể đến 40 mg/ngày chia 2 lần nếu cần. Chỉnh liều trong 2 - 4 tuần.
Eucalyptus: thuốc điều trị nghẹt mũi
Eucalyptus có sẵn như một loại tinh dầu được sử dụng như một loại thuốc để điều trị nhiều loại bệnh và tình trạng thông thường bao gồm nghẹt mũi, hen suyễn và như một chất xua đuổi bọ chét.
Engerix-B: vắc xin phòng bệnh viêm gan
Engerix-B được chỉ định để tạo miễn dịch chủ động chống lây nhiễm các dưới typ đã được biết đến của vi rút viêm gan B (HBV) ở các đối tượng ở mọi lứa tuổi được xem là có nguy cơ phơi nhiễm với HBV.
Esmolol: thuốc điều trị nhịp tim nhanh và tăng huyết áp
Esmolol là thuốc theo toa được sử dụng để điều trị nhịp tim nhanh, tăng huyết áp trong phẫu thuật, nhịp tim nhanh trên thất và cấp cứu tăng huyết áp.
Edaravone: thuốc điều trị xơ cứng teo cơ cột bên
Edaravone được sử dụng để điều trị bệnh xơ cứng teo cơ cột bên. Edaravone có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Radicava.
Epoetin Alfa: thuốc điều trị thiếu máu ở bệnh mãn tính
Epoetin Alfa là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị thiếu máu liên kết bệnh thận mãn tính, thiếu máu liên quan Zidovudine, thiếu máu liên quan hóa trị, và giảm truyền tế bào hồng cầu dị ứng ở bệnh nhân đang phẫu thuật chọn lọc.
Evolocumab: thuốc điều trị tăng cholesterol máu
Evolocumab là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim, đột quỵ, tái thông mạch vành và điều trị tăng lipid máu nguyên phát và tăng cholesterol máu gia đình đồng hợp tử.
Enhancin
Enhancin là một hợp chất kháng khuẩn dùng đường uống bao gồm một kháng sinh bán tổng hợp là amoxicillin và một chất ức chế β-lactamase là clavulanate potassium.
Etoposid
Etoposid được dùng đơn độc hay thường kết hợp với các thuốc hủy khối u khác trong điều trị ung thư tinh hoàn kháng trị đã qua phẫu thuật, hóa trị liệu và điều trị bằng tia xạ; trong điều trị carcinoma phổi tế bào nhỏ.
Elamipretide: thuốc điều trị hội chứng Barth và bệnh cơ ti thể
Elamipretide đang chờ FDA chấp thuận cho hội chứng Barth và bệnh cơ ti thể nguyên phát.
Ergotamine: thuốc điều trị đau nửa đầu và bốc hỏa
Ergotamine là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị chứng đau nửa đầu và các cơn bốc hỏa trong thời kỳ mãn kinh. Ergotamine có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Ergomar.
Elaria: thuốc giảm đau chống viêm
Elaria (Diclofenac), dẫn chất của acid phenylacetic là thuốc chống viêm không steroid. Thuốc có tác dụng chống viêm, giảm đau và giảm sốt mạnh. Diclofenac là một chất ức chế mạnh hoạt tính của cyclooxygenase.
Ercefuryl
Tiêu chảy cấp tính do nhiễm khuẩn, không có dấu hiệu xâm lấn (suy giảm tổng trạng, sốt cao, dấu hiệu nhiễm trùng - nhiễm độc...). Trong điều trị tiêu chảy, việc bù nước luôn cần thiết.
Ezetrol
EZETROL, kết hợp với fenofibrate, được chỉ định như điều trị hỗ trợ chế độ ăn kiêng để giảm lượng cholesterol toàn phần, LDL-C, Apo B và non-HDL-C ở những bệnh nhân người lớn tăng lipid máu kết hợp.
Eltrombopag: thuốc điều trị giảm tiểu cầu miễn dịch
Eltrombopag là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị giảm tiểu cầu miễn dịch mãn tính, giảm tiểu cầu mãn tính liên quan đến viêm gan C và thiếu máu bất sản nghiêm trọng.
Enoxaparin: thuốc chống đông máu
Enoxaparin là thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu, có thể dẫn đến thuyên tắc phổi ở bệnh nhân phẫu thuật bụng, phẫu thuật thay khớp háng.
Ezenstatin: thuốc điều trị tăng mỡ máu
Ezenstatin dự phòng biến cố tim mạch ở bệnh nhân bệnh mạch vành có tiền sử hội chứng mạch vành cấp. Điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp.
Eramux: thuốc điều trị giảm ho long đờm
Eramux điều trị giảm ho, long đàm trong viêm phế quản cấp tính và mạn tính, suy hô hấp mạn tính, viêm mũi, cảm cúm, hen phế quản. Ho cấp tính và mạn tính.
Efavirenz: Aviranz, Efavula, thuốc ức chế enzym phiên mã ngược, kháng retrovirus
Efavirenz thuộc nhóm không nucleosid, có tác dụng ức chế không cạnh tranh, nhưng đặc hiệu lên enzym phiên mã ngược của HIV1, do đó ức chế sự nhân lên của HIV1
