- Trang chủ
- Sách y học
- Sách điện tâm đồ
- Hình ảnh bệnh động mạch vành trên điện tâm đồ
Hình ảnh bệnh động mạch vành trên điện tâm đồ
Điện tâm đồ có giá trị rất lớn trong chẩn đoán các bệnh mạch vành.
Một động mạch vành bị xơ hóa có nòng hẹp hay tắc lại sẽ làm cho vùng cơ tim mà nó phụ trách bị kém nuôi dưỡng; người ta gọi đó là thiểu năng vành (thiếu máu → thiếu oxy → tổn thương hoặc chết hẳn – hoại tử).
Các dấu hiệu
Các dấu hiệu thấy được trên điện tâm đồ thường gồm có ba loại, quy ước gọi bằng các danh từ sau đây:
Thiếu máu (Ischemia)
T âm, nhọn, đối xứng, nếu là thiếu máu ở một vùng dưới thượng tâm mạc.
T dương, cao, nhọn, đối xứng nếu là thiếu máu dưới nội tâm mạc.
Tổn thương (Injury)
ST chênh lên và cong như cái vòm, gộp cả sóng T vào nó, gọi là sóng một pha: đây là tổn thương dưới thượng tâm mạc thường xảy ra ở giai đoạn cấp của nhồi máu dưới thượng tâm mạc.
ST chênh xuống, thẳng đuỗn: Đây là tổn thương dưới nội tâm mạc, thường có trong chứng nhồi máu dưới nội tâm mạc hay chứng đau thắt ngực.
Hoại tử (necrosis)
Xuất hiện một sóng Q sâu, rộng, có móc, trát đậm nếu là nhồi máu dưới thượng tâm mạc.
Nhưng các dấu hiệu nói trên cần có những tiêu chuẩn nói lên mức độ đến đâu thì là bệnh lý.
Các tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh động mạch vành
Có thể dựa chủ yếu vào “Quy tắc Minnesota” là bản tiêu chuẩn đã được WHO áp dụng.
Dưới đây là tóm tắc mấy điểm chính của quy tắc đó:
Sóng Q
D1, D2, aVL, V1 đến V6 (nhồi máu trước và bên):
Q rộng ≥ 0,04s : Bệnh lý rõ ràng
Q sâu = R : Bệnh lý rõ ràng
Dạng QS từ V1 đến V4 (V5, V6) : Bệnh lý rõ ràng
Q rộng 0,03 – 0,04s : Nghi bệnh lý
Dạng QS từ V1 đến V3 : Nghi bệnh lý
Q sâu ≥ 1/5 R : Có thể bệnh lý
Dạng QS từ V1 đến V2 : Có thể bệnh lý
D3, aVF (nhồi máu sau – dưới):
Q rộng ≥ 0,05s : Bệnh lý rõ ràng
Q rộng 0,04 – 0,05s : Nghi bệnh lý
Q sâu ≥ 5mm : Nghi bệnh lý
Đoạn ST
Ở tất cả các chuyển đạo, trừ aVR thì ngược lại:
Chênh xuống:
1mm : Bệnh lý rõ ràng
0,5 – 0,9mm : Nghi bệnh lý
0,5mm : Có thể bệnh lý
Chênh lên bệnh lý:
≥ 2mm ở V1 đến V4.
≥ 1mm ở các chuyển đạo khác.
Sóng T
Ở tất cả các chuyển đạo trừ D3, V1.
Âm sâu từ 1mm trở lên : Bệnh lý
Dẹt : Có thể bệnh lý.
Bài mới nhất
Biến đổi hình thái sóng: mất sóng x xuống
Biến đổi hình thái sóng: sóng v nhô cao
Biến đổi hình dạng sóng tĩnh mạch cảnh: sóng a nhô cao
Biến đổi hình dạng sóng tĩnh mạch cảnh: sóng a đại bác
Áp lực tĩnh mạch cảnh (JVP): hình dạng sóng bình thường
Tăng áp lực tĩnh mạch cảnh: dấu hiệu triệu chứng và nguyên nhân
Áp lực tĩnh mạch cảnh (JVP): Dấu hiệu Kussmaul
Tổn thương Janeway: dấu hiệu triệu chứng và nguyên nhân
Pranstad: thuốc điều trị đái tháo đường tuýp 2 không phụ thuộc insulin
Pradaxa: thuốc phòng ngừa huyết khối động mạch tĩnh mạch
Bệnh võng mạc do tăng huyết áp và xuất huyết võng mạc
Bệnh võng mạc do tăng huyết áp và vi phình mạch
Bệnh võng mạc do tăng huyết áp và vệt bông
Bệnh võng mạc do tăng huyết áp và dấu hiệu dây bạc và dây đồng
Bệnh võng mạc do tăng huyết áp và bắt chéo động tĩnh mạch
Gan to trong bệnh tim: dấu hiệu triệu chứng và nguyên nhân
Permixon: thuốc điều trị rối loạn tiểu tiện do phì đại tuyến tiền liệt
Phản hồi gan tĩnh mạch cảnh: dấu hiệu triệu chứng và nguyên nhân
Dấu hiệu Ewart: dấu hiệu triệu chứng và nguyên nhân
Picaroxin: thuốc Ciprofloxacin chỉ định điều trị nhiễm khuẩn
Ozurdex: thuốc điều trị phù hoàng điểm và điều trị viêm màng bồ đào
Oztis: thuốc điều trị triệu chứng viêm khớp gối nhẹ và trung bình
OxyNeo: thuốc giảm đau cho bệnh nhân ung thư và sau khi phẫu thuật
Ossopan: thuốc điều trị thiếu can xi khi đang lớn, có thai và cho con bú
Xanh tím và xanh tím ngoại biên: dấu hiệu triệu chứng và nguyên nhân