Mục lục các thuốc theo vần O

2011-12-03 07:37 PM

Obenasin - xem Ofloxacin, Obracin - xem Tobramycin, Ocid - xem Omeprazol, Octacin - xem Ofloxacin, Octamide - xem Metoclopramid, Octocaine - xem Lidocain.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Obenasin - xem Ofloxacin,

Obracin - xem Tobramycin,

Ocid - xem Omeprazol,

Octacin - xem Ofloxacin,

Octamide - xem Metoclopramid,

Octocaine - xem Lidocain,

Octostim - xem Desmopressin,

Odace - 5 - xem Lisinopril,

Odace - 10 - xem Lisinopril,

Odasol - xem Omeprazol,

Oestrifen - xem Tamoxifen,

Oestrilin - xem Estron,

Oestrofeminal - xem Estrogen liên hợp,

Ofan timolol - xem Timolol,

Oflacap - xem Ofloxacin,

Oflin - xem Ofloxacin,

Oflocet - xem Ofloxacin,

Oflocin - xem Ofloxacin,

Oflotab - xem Ofloxacin,

Oflox - xem Ofloxacin,

Ofloxacin,

Ofus - xem Ofloxacin,

Ogast - xem Lansoprazol,

Oleum vaselini - xem Parafin lỏng,

Olfen - xem Diclofenac,

Olfen - 100 SR - xem Diclofenac,

Olitin - xem Oxymetazolin hydroclorid,

Oloxacin - xem Ofloxacin,

OME - xem Omeprazol,

Omenat - xem Omeprazol,

Omepar - xem Omeprazol,

Omeprazol,

Omeprazole - xem Omeprazol,

Omeral - xem Omeprazol,

Omez - 20 - xem Omeprazol,

Omezon - xem Omeprazol,

Omicap - xem Omeprazol,

Omizac - xem Omeprazol,

Omnigraf - xem Iohexol,

OmniHIB - xem Vaccin liên hợp Haemophilustyp B,

Omnipaque - xem Iohexol,

Omnipaque 140 - xem Iohexol,

Omnipaque 180 - xem Iohexol,

Omnipaque 210 - xem Iohexol,

Omnipaque 240 - xem Iohexol,

Omnipaque 300 - xem Iohexol,

Omnipaque 350 - xem Iohexol,

Omnitrast - xem Iohexol,

OMP - xem Omeprazol,

Omzol - xem Omeprazol,

Oncet - xem Cetirizin hydroclorid,

Onco - provera - xem Medroxyprogesteron acetat,

Oncovin - xem Vincristin,

Ondansetron,

Onkovertin 40 - xem Dextran 40,

Onkovertin 70 - xem Dextran 70,

Onocid - xem Omeprazol,

Opacist E.R. - xem Iodamid meglumin,

Opeazitro - xem Azithromycin,

Opeceftri IM - xem Ceftriaxon,

Opeceftri IV - xem Ceftriaxon,

Opecipro - xem Ciprofloxacin,

Opedroxil - xem Cefadroxil,

Opekacin - xem Amikacin,

Operoxolid - xem Roxithromycin,

Opetaxime - xem Cefotaxim,

Ophthalgan - xem Glycerol,

Opizoic - xem Thuốc phiện,

Opticrom - xem Cromolyn,

OPV - xem Vaccin bại liệt uống,

Opxil - xem Cefadroxil,

Oracefal - xem Cefadroxil,

Oracet - xem Cefalexin,

Oracillin - xem Phenoxymethyl penicilin,

Oralfene - xem Ibuprofen,

Oralgan - xem Paracetamol,

Oramox - xem Amoxicilin,

Oramox 125 - xem Amoxicilin,

Oramox 250 - xem Amoxicilin,

Orampi - xem Ampicilin,

Orampi 250 - xem Ampicilin,

Orasthin - xem Oxytocin,

Orbenil - xem Cloxacilin,

Orbenin - xem Cloxacilin,

Orelox - xem Cefpodoxim,

Oresol - xem Thuốc uống bù nước và điện giải,

Oreton - xem Testosteron,

Orgafol - xem Các gonadotropin,

Organidin - xem Glycerol,

Orientomycin - xem Cycloserin,

Orimune - xem Vaccin bại liệt uống,

Orinase - xem Tolbutamid,

Oriphex 500 - xem Cefalexin,

Oritaxim 1000 - xem Cefotaxim,

Orizolin 1000 - xem Cefazolin,

Ormazine - xem Clorpromazin hydroclorid,

ORS (WHO) - xem Thuốc uống bù nước và điện giải,

Orthogynest - xem Estriol,

Orudis - xem Ketoprofen,

Oruvail - xem Ketoprofen,

Osetron - xem Ondansetron,

Osfolate - xem Folinat calci,

Osmitrol - xem Manitol,

Osmofundin - xem Manitol,

Osmoglyn - xem Glycerol,

Osmosal - xem Manitol,

Ospamox - xem Amoxicilin,

Ospen - xem Phenoxymethyl penicilin,

Ospen 250 - xem Phenoxymethyl penicilin,

Ospen 500 - xem Phenoxymethyl penicilin,

Ospen 1000 - xem Phenoxymethyl penicilin,

Ospexin - xem Cefalexin,

Ossidos 250 - xem Vitamin D,

Ossidos 500 - xem Vitamin D,

Osteocalcin - xem Calcitonin,

Osteum - xem Etidronat dinatri,

Otofa - xem Rifampicin,

Otracin - xem Tobramycin,

Overal - xem Roxithromycin,

Ovestin - xem Estriol,

Ovofar - xem Clomiphen,

Oxacid 200 - xem Ofloxacin,

Oxacilin natri,

Oxacillin sodium - xem Oxacilin natri,

Oxacin - xem Ofloxacin,

Oxamniquin,

Oxamniquine - xem Oxamniquin,

Oximezin - xem Piroxicam,

Oxis - xem Formoterol,

Oxiurina - xem Tím gentian,

Oxocobalamin - xem Cyanocobalamin và hydroxocobalamin,

Oxy 5 - xem Benzoyl peroxyd,

Oxy 10 - xem Benzoyl peroxyd,

Oxy Cover - xem Benzoyl peroxyd,

Oxybenzon,

Oxybenzone - xem Oxybenzon,

Oxylin - xem Oxymetazolin hydroclorid,

Oxymeta - xem Oxymetazolin hydroclorid,

Oxymetazolin hydroclorid,

Oxymetazoline hydrochloride - xem Oxymetazolin hydroclorid,

Oxyplastine - xem Kẽm oxyd,

Oxytetracyclin,

Oxytetracycline - xem Oxytetracyclin,

Oxytocin,

Bài viết cùng chuyên mục

Oflocet

Các loại thường nhạy cảm Escherichia coli, Klebsiella oxytoca, Proteus vulgaris, Morganella morganii, Salmonella, Shigella, Yersinia, Haemophilus influenzae, Branhamella catarrhalis.

Olopatadine nhỏ mắt

Thuốc nhỏ mắt Olopatadine là thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn dùng để điều trị ngứa mắt do viêm kết mạc dị ứng.

Olsalazine

Nhóm thuốc: Dẫn xuất axit 5-Aminosalicylic. Olsalazine là thuốc kê đơn dùng để điều trị viêm loét đại tràng.

Onkovertin

Onkovertin 40 là dung dịch đẳng trương 10% dextran có phân tử thấp nhưng có áp suất thẩm thấu keo cao được pha chế với natri clorid 0,9% hoặc glucose 5%.

Omaveloxolone

Omaveloxolone là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị chứng mất điều hòa Friedreich (thất điều).

Onasemnogene Abeparvovec

Onasemnogene Abeparvovec là thuốc kê đơn dùng để điều trị teo cơ cột sống ở trẻ em trên 2 tuổi.

Ocufen

Ocufen! Natri flurbiprofene thuộc nhóm acid phenylalkanoic có tác dụng hạ sốt, giảm đau, chống viêm trên các bệnh viêm ở động vật.

Oxymetazoline nhãn khoa

Oxymetazoline nhãn khoa là một sản phẩm không kê đơn (OTC) được sử dụng để làm giảm tạm thời chứng đỏ mắt do kích ứng và để giảm cảm giác nóng rát hoặc kích ứng do khô mắt.

Oxaprozin

Tên thương hiệu: Daypro Alta, Daypro. Oxaprozin là thuốc kê đơn dùng để điều trị viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp.

Omadacycline

Omadacycline là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị viêm phổi do vi khuẩn mắc phải tại cộng đồng và nhiễm trùng cấu trúc da do vi khuẩn.

Oxycodone-Aspirin

Oxycodone-Aspirin là một loại thuốc kê đơn kết hợp được sử dụng để giảm đau từ trung bình đến nặng. Tên thương hiệu: Percodan, Endodan, Oxycodan.

Oxycodone-Naloxone

Thuốc giảm đau, thuốc kết hợp opioid, thuốc đối kháng opioid. Oxycodone-Naloxone là thuốc kê đơn dùng để giảm đau mãn tính.

Okacin

Okacin! Các vi khuẩn nhạy cảm (nồng độ ức chế tối thiểu MIC90 < 4 mg/ml): Gram dương : Staphylococcus epidermidis, S. aureus, Bacillus, Corynebacterium. Gram âm : Branhamella catarrhalis, Neisseria sp.

Ornicetil

Bệnh não do gan: 4 đến10 chai/24 giờ, cho đến 1 g/kg/ngày bằng đường tiêm truyền tĩnh mạch gián đoạn hoặc liên tục. Hòa tan phần thuốc chứa trong lọ trong 20 ml dung dịch glucose, lévulose.

Omparis

Viêm thực quản trào ngược, loét dạ dày tá tràng lành tính, kể cả biến chứng do sử dụng NSAID, điều trị ngắn hạn, và ở bệnh nhân không thể uống thuốc.

Oxybutynin

Oxybutynin được chỉ định để làm giảm các triệu chứng mất ổn định bàng quang liên quan đến việc đi tiểu ở những bệnh nhân bàng quang thần kinh không bị ức chế hoặc bàng quang thần kinh phản xạ

Omega 3 axit béo

Omega 3 axit béo là một chất điều hòa lipid được sử dụng như một chất hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng để giảm mức chất béo trung tính (TG) ở bệnh nhân trưởng thành bị tăng cholesterol máu nặng (500 mg/dL hoặc cao hơn).

Oxacillin

Oxacilin được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn nhạy cảm như viêm xương - tủy, nhiễm khuẩn máu, viêm màng trong tim và nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương.

Oxybenzon

Oxybenzon dùng để bôi ngoài như một thuốc chống nắng. Benzophenon hấp thu có hiệu quả bức xạ UVB suốt phạm vi (bước sóng 290 đến 320 nanomet) và cũng hấp thu một số bức xạ UVA.

OxyNeo: thuốc giảm đau cho bệnh nhân ung thư và sau khi phẫu thuật

Oxycodone là một chất chủ vận opioid hoàn toàn với đặc tính không đối kháng. Thuốc có ái lực cao với các thụ thể opiate kappa, muy và delta trên não và tủy sống. Tác dụng trị liệu chủ yếu là giảm đau, giải lo âu và an thần.

Oxcarbazepin: Clazaline, Oxalepsy, Sakuzyal, Sunoxitol, Trileptal, thuốc chống động kinh co giật

Oxcarbazepin được dùng đơn độc hoặc phối hợp các thuốc chống co giật khác để điều trị động kinh cục bộ ở người lớn và trẻ nhỏ trên 4 tuổi

Ozothine with Diprophyllin

Trên lâm sàng, thuốc được sử dụng tương đối rộng rãi, không thấy có trường hợp dị tật hay độc tính trên phôi nào được ghi nhận cho đến nay. Tuy nhiên, cần tiến hành thêm nhiều nghiên cứu dịch tễ học.

Olmesartan

Olmesartan là thuốc kê đơn dùng để điều trị tăng huyết áp. Tên biệt dược: Benicar.

Otipax

Otipax! Các vận động viên nên lưu ý rằng thuốc này có chứa một thành phần hoạt chất có thể cho kết quả dương tính khi làm x t nghiệm kiểm tra sử dụng chất kích thích (doping).

Oxymetazolin hydroclorid

Oxymetazolin hydroclorid là một dẫn chất imidazolin có tác dụng giống thần kinh giao cảm. Oxymetazolin có cấu trúc và tác dụng dược lý tương tự naphazolin và xylometazolin.