Ozothine with Diprophyllin

2011-09-08 10:04 PM

Trên lâm sàng, thuốc được sử dụng tương đối rộng rãi, không thấy có trường hợp dị tật hay độc tính trên phôi nào được ghi nhận cho đến nay. Tuy nhiên, cần tiến hành thêm nhiều nghiên cứu dịch tễ học.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Viên bao: Hộp 50 viên.

Thành phần

Mỗi 1 viên:

Các sản phẩm oxy hóa của tinh dầu Terebenthine 20mg.

Diprophylline 150mg.

Dược lực học

Thuốc có tác động làm loãng dịch tiết đường hô hấp.

Các sản phẩm oxy hóa của tinh dầu terebenthine : được sử dụng như chất làm loãng dịch tiết đường hô hấp.

Diprophylline : là một dẫn xuất của theophylline, làm giãn phế quản do làm giãn cơ trơn.

Dược động học

Diprophylline không chuyển hóa thành theophylline trong thử nghiệm in vivo.

Chỉ định

Điều trị hỗ trợ trong các bệnh phế quản cấp tính.

Chống chỉ định

Đã biết có dị ứng với tinh dầu terebenthine.

Không dung nạp với diprophylline hay với theophylline.

Suy thận.

Trẻ em dưới 15 tuổi.

Thận trọng

Cần đánh giá lại việc điều trị trong những trường hợp

Ho đàm mủ, sốt hoăc trong các bệnh phổi và phế quản mãn tính.

Các triệu chứng dai dẳng trên 5 ngày.

Thận trọng khi dùng trong những trường hợp

Suy tim nặng.

Suy mạch vành.

Tăng huyết áp.

Loét dạ dày tá tràng.

Có tiền sử bị động kinh.

Lúc có thai

Hiện chưa có các thử nghiệm trên động vật về khả năng gây quái thai của tinh dầu terebenthine hay diprophylline.

Trên lâm sàng, thuốc được sử dụng tương đối rộng rãi, không thấy có trường hợp dị tật hay độc tính trên phôi nào được ghi nhận cho đến nay. Tuy nhiên, cần tiến hành thêm nhiều nghiên cứu dịch tễ học để khẳng định điều này. Tóm lại, do thận trọng, nên tránh dùng thuốc trong thời kỳ mang thai.

Lúc nuôi con bú

Diprophylline qua được sữa mẹ, tránh dùng thuốc này khi cho con bú.

Tương tác thuốc

Probenicide: Làm tăng nồng độ của diprophylline trong huyết tương với nguy cơ quá liều (do ức chế sự bài tiết qua ống thận). Giảm liều diprophylline trong thời gian điều trị với probenicide.

Tác dụng phụ

Liên quan đến các sản phẩm oxy hóa của tinh dầu terebenthine

Dị ứng.

Liên quan đến diprophylline

Buồn nôn, nôn, đau thượng vị.

Chóng mặt, nhức đầu, kích động, mất ngủ.

Nhịp tim nhanh.

Run đầu chi.

Liều lượng, cách dùng

Dành cho người lớn: 4 - 6 viên/ngày.

Quá liều

Triệu chứng

Trường hợp uống một lượng lớn, có thể xảy ra các triệu chứng.

Liên quan đến các sản phẩm oxy hóa của tinh dầu terebenthine

Đau thượng vị, buồn nôn.

Ho, rối loạn hô hấp.

Liên quan đến diprophylline

Ở trẻ em : Kích động, nhức đầu, nhịp tim nhanh, rung thất, co giật.

Ở người lớn: Buồn nôn, nôn, nhịp tim nhanh, ngoại tâm thu, nhức đầu, mất ngủ, kích động.

Xử lý

Điều trị triệu chứng.

Bài viết cùng chuyên mục

Oxacillin

Oxacilin được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn nhạy cảm như viêm xương - tủy, nhiễm khuẩn máu, viêm màng trong tim và nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương.

Oxycodone-Aspirin

Oxycodone-Aspirin là một loại thuốc kê đơn kết hợp được sử dụng để giảm đau từ trung bình đến nặng. Tên thương hiệu: Percodan, Endodan, Oxycodan.

Ofloxacin nhãn khoa

Ofloxacin nhãn khoa là thuốc kê đơn dùng để điều trị viêm kết mạc do vi khuẩn và loét giác mạc.

Onasemnogene Abeparvovec

Onasemnogene Abeparvovec là thuốc kê đơn dùng để điều trị teo cơ cột sống ở trẻ em trên 2 tuổi.

Ocrelizumab

Ocrelizumab là thuốc theo toa được sử dụng cho người lớn bị bệnh đa xơ cứng tái phát hoặc tiến triển nguyên phát.

Oxybutynin

Oxybutynin được chỉ định để làm giảm các triệu chứng mất ổn định bàng quang liên quan đến việc đi tiểu ở những bệnh nhân bàng quang thần kinh không bị ức chế hoặc bàng quang thần kinh phản xạ

Omalizumab

Omalizumab là một loại thuốc kê đơn dùng để điều trị bệnh hen suyễn, mày đay vô căn mãn tính và polyp mũi.

Oseltamivir

Thuốc ức chế Neuraminidase. Oseltamivir là thuốc kê đơn được sử dụng để dự phòng và điều trị Cúm A và Cúm B.

Oztis: thuốc điều trị triệu chứng viêm khớp gối nhẹ và trung bình

Oztis (Glucosamine sulfate và Chondroitin sulfate) đã được chứng minh là an toàn khi sử dụng trong liều chỉ định. Chưa có báo cáo nào trên lâm sàng về tác dụng phụ, nhưng bệnh nhân bị tiểu đường thì nên theo sự hướng dẫn của bác sĩ khi uống thuốc hàng ngày.

OxyNeo: thuốc giảm đau cho bệnh nhân ung thư và sau khi phẫu thuật

Oxycodone là một chất chủ vận opioid hoàn toàn với đặc tính không đối kháng. Thuốc có ái lực cao với các thụ thể opiate kappa, muy và delta trên não và tủy sống. Tác dụng trị liệu chủ yếu là giảm đau, giải lo âu và an thần.

Omeprazole-Amoxicillin-Clarithromycin

Omeprazole-Amoxicillin-Clarithromycin là thuốc kết hợp được sử dụng để điều trị loét tá tràng.

Oflocet

Các loại thường nhạy cảm Escherichia coli, Klebsiella oxytoca, Proteus vulgaris, Morganella morganii, Salmonella, Shigella, Yersinia, Haemophilus influenzae, Branhamella catarrhalis.

Otrivin

Otrivin gây tác dụng nhanh trong vòng vài phút, và duy trì trong nhiều giờ, otrivin được dung nạp tốt, ngay cả khi các niêm mạc dễ nhạy cảm.

Oxybutynin hydrochlorid: thuốc chống co thắt đường tiết niệu

Oxybutynin không có tác dụng kháng thụ thể nicotinic, nghĩa là ngăn cản tác dụng của acetylcholin tại chỗ nối tiếp thần kinh, cơ xương hoặc tại hạch thần kinh thực vật

Obeticholic acid

Obeticholic acid là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị viêm đường mật nguyên phát ở người lớn.

Oxymetazolin hydroclorid

Oxymetazolin hydroclorid là một dẫn chất imidazolin có tác dụng giống thần kinh giao cảm. Oxymetazolin có cấu trúc và tác dụng dược lý tương tự naphazolin và xylometazolin.

Olipudase Alfa

Olipudase Alfa là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị các biểu hiện ngoài hệ thần kinh trung ương do thiếu axit sphingomyelinase (ASMD).

Orciprenalin sulfat: Metaproterenol sulfate, thuốc giãn phế quản

Orciprenalin sulfat là một amin tổng hợp giống thần kinh giao cảm, có tác dụng trực tiếp kích thích thụ thể beta adrenergic và có ít hoặc không có tác dụng trên thụ thể alpha adrenergic

Obimin

Các vitamine nhóm B giúp phòng ngừa và hiệu chỉnh sự thiếu hụt vitamine thường gặp trong thời kỳ mang thai và cho con bú.

Omega 3 đa xit béo không bão hòa

Omega 3 đa xit béo không bão hòa là một loại thuốc theo toa dùng để giảm mức chất béo trung tính trong máu.

Oxybenzon

Oxybenzon dùng để bôi ngoài như một thuốc chống nắng. Benzophenon hấp thu có hiệu quả bức xạ UVB suốt phạm vi (bước sóng 290 đến 320 nanomet) và cũng hấp thu một số bức xạ UVA.

Oralzin

Tương tác với thuốc bổ sung sắt & canxi, tetracycline, hợp chất chứa phospho, fluoroquinolone. Thức ăn làm chậm hấp thu kẽm. Phản ứng phụ gấy Loét dạ dày, buồn nôn, nôn, vị kim loại, nhức đầu, buồn ngủ.

Oxcarbazepin: Clazaline, Oxalepsy, Sakuzyal, Sunoxitol, Trileptal, thuốc chống động kinh co giật

Oxcarbazepin được dùng đơn độc hoặc phối hợp các thuốc chống co giật khác để điều trị động kinh cục bộ ở người lớn và trẻ nhỏ trên 4 tuổi

Orelox

Cơ chế tác động của cefpodoxime dựa trên sự ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Thuốc vẫn ổn định khi có sự hiện diện của nhiều enzym beta-lactamase.

Oliceridine

Oliceridine là một loại thuốc theo toa dùng cho người lớn để kiểm soát cơn đau cấp tính đủ nghiêm trọng đến mức cần dùng thuốc giảm đau opioid tiêm tĩnh mạch và đối với những người không có phương pháp điều trị thay thế phù hợp.