- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần O
- Ozothine with Diprophyllin
Ozothine with Diprophyllin
Trên lâm sàng, thuốc được sử dụng tương đối rộng rãi, không thấy có trường hợp dị tật hay độc tính trên phôi nào được ghi nhận cho đến nay. Tuy nhiên, cần tiến hành thêm nhiều nghiên cứu dịch tễ học.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Viên bao: Hộp 50 viên.
Thành phần
Mỗi 1 viên:
Các sản phẩm oxy hóa của tinh dầu Terebenthine 20mg.
Diprophylline 150mg.
Dược lực học
Thuốc có tác động làm loãng dịch tiết đường hô hấp.
Các sản phẩm oxy hóa của tinh dầu terebenthine : được sử dụng như chất làm loãng dịch tiết đường hô hấp.
Diprophylline : là một dẫn xuất của theophylline, làm giãn phế quản do làm giãn cơ trơn.
Dược động học
Diprophylline không chuyển hóa thành theophylline trong thử nghiệm in vivo.
Chỉ định
Điều trị hỗ trợ trong các bệnh phế quản cấp tính.
Chống chỉ định
Đã biết có dị ứng với tinh dầu terebenthine.
Không dung nạp với diprophylline hay với theophylline.
Suy thận.
Trẻ em dưới 15 tuổi.
Thận trọng
Cần đánh giá lại việc điều trị trong những trường hợp
Ho đàm mủ, sốt hoăc trong các bệnh phổi và phế quản mãn tính.
Các triệu chứng dai dẳng trên 5 ngày.
Thận trọng khi dùng trong những trường hợp
Suy tim nặng.
Suy mạch vành.
Tăng huyết áp.
Loét dạ dày tá tràng.
Có tiền sử bị động kinh.
Lúc có thai
Hiện chưa có các thử nghiệm trên động vật về khả năng gây quái thai của tinh dầu terebenthine hay diprophylline.
Trên lâm sàng, thuốc được sử dụng tương đối rộng rãi, không thấy có trường hợp dị tật hay độc tính trên phôi nào được ghi nhận cho đến nay. Tuy nhiên, cần tiến hành thêm nhiều nghiên cứu dịch tễ học để khẳng định điều này. Tóm lại, do thận trọng, nên tránh dùng thuốc trong thời kỳ mang thai.
Lúc nuôi con bú
Diprophylline qua được sữa mẹ, tránh dùng thuốc này khi cho con bú.
Tương tác thuốc
Probenicide: Làm tăng nồng độ của diprophylline trong huyết tương với nguy cơ quá liều (do ức chế sự bài tiết qua ống thận). Giảm liều diprophylline trong thời gian điều trị với probenicide.
Tác dụng phụ
Liên quan đến các sản phẩm oxy hóa của tinh dầu terebenthine
Dị ứng.
Liên quan đến diprophylline
Buồn nôn, nôn, đau thượng vị.
Chóng mặt, nhức đầu, kích động, mất ngủ.
Nhịp tim nhanh.
Run đầu chi.
Liều lượng, cách dùng
Dành cho người lớn: 4 - 6 viên/ngày.
Quá liều
Triệu chứng
Trường hợp uống một lượng lớn, có thể xảy ra các triệu chứng.
Liên quan đến các sản phẩm oxy hóa của tinh dầu terebenthine
Đau thượng vị, buồn nôn.
Ho, rối loạn hô hấp.
Liên quan đến diprophylline
Ở trẻ em : Kích động, nhức đầu, nhịp tim nhanh, rung thất, co giật.
Ở người lớn: Buồn nôn, nôn, nhịp tim nhanh, ngoại tâm thu, nhức đầu, mất ngủ, kích động.
Xử lý
Điều trị triệu chứng.
Bài viết cùng chuyên mục
Oxaliplatin: thuốc chống ung thư
Oxaliplatin có tác dụng chống u carcinom đại tràng in vivo, hoạt tính hiệp đồng chống tăng sinh tế bào của oxaliplatin và fluorouracil đã được chứng minh in vitro và in vivo đối với một số mẫu u của đại tràng, vú, bệnh bạch cầu
Ondansetron
Ondansetron được sử dụng một mình hoặc kết hợp với các loại thuốc khác để ngăn ngừa buồn nôn và nôn do điều trị bằng thuốc ung thư (hóa trị), xạ trị hoặc thuốc ngủ trước khi phẫu thuật.
Okacin
Okacin! Các vi khuẩn nhạy cảm (nồng độ ức chế tối thiểu MIC90 < 4 mg/ml): Gram dương : Staphylococcus epidermidis, S. aureus, Bacillus, Corynebacterium. Gram âm : Branhamella catarrhalis, Neisseria sp.
Quincef: thuốc kháng sinh nhóm beta lactam
Thuốc được chỉ định điều trị những nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm gây ra bệnh đường hô hấp trên, đường hô hấp dưới, đường tiết niệu, da và mô mềm: bệnh lậu, viêm niệu đạo cấp và viêm cổ tử cung, cefuroxime axetil cũng được uống để điều trị bệnh Lyme thời kỳ đầu.
Oritavancin
Nhóm thuốc: Glycopeptide. Oritavancin là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị nhiễm trùng da và cấu trúc da cấp tính do vi khuẩn.
Oxaprozin
Tên thương hiệu: Daypro Alta, Daypro. Oxaprozin là thuốc kê đơn dùng để điều trị viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp.
Ozanimod
Ozanimod là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị bệnh đa xơ cứng và viêm loét đại tràng ở người lớn.
Omeprazole/natri bicarbonate
Omeprazole và natri bicarbonate là một loại thuốc kê đơn kết hợp dùng để điều trị chứng ợ nóng và các triệu chứng khác của bệnh trào ngược dạ dày thực quản ở người lớn.
Oxymetazolin hydroclorid
Oxymetazolin hydroclorid là một dẫn chất imidazolin có tác dụng giống thần kinh giao cảm. Oxymetazolin có cấu trúc và tác dụng dược lý tương tự naphazolin và xylometazolin.
Olsalazine
Nhóm thuốc: Dẫn xuất axit 5-Aminosalicylic. Olsalazine là thuốc kê đơn dùng để điều trị viêm loét đại tràng.
Omega 3 axit carboxylic
Omega 3 axit carboxylic là một chất điều hòa lipid được sử dụng như một chất bổ sung cho chế độ ăn kiêng để giảm mức chất béo trung tính (TG) ở bệnh nhân trưởng thành bị tăng cholesterol máu nặng (> 500 mg/dL).
Ozurdex: thuốc điều trị phù hoàng điểm và điều trị viêm màng bồ đào
Ozurdex được chỉ định để điều trị phù hoàng điểm do tắc nhánh tĩnh mạch võng mạc hoặc tắc tĩnh mạch trung tâm võng mạc, điều trị viêm màng bồ đào không do nhiễm trùng ảnh hưởng đến phần sau của mắt, và điều trị phù hoàng điểm do đái tháo đường.
Omeprazole-Amoxicillin-Clarithromycin
Omeprazole-Amoxicillin-Clarithromycin là thuốc kết hợp được sử dụng để điều trị loét tá tràng.
Omesel
Loại trừ khả năng bị u ác tính trước khi dùng omeprazol cho người loét dạ dày. Nếu có tác dụng không mong muốn như buồn ngủ hoặc chóng mặt; phụ nữ mang thai, cho con bú: không nên dùng.
Oxandrolone
Oxandrolone được chỉ định là liệu pháp bổ trợ để thúc đẩy tăng cân sau khi giảm cân sau phẫu thuật rộng, nhiễm trùng mãn tính hoặc chấn thương nặng và ở một số bệnh nhân không có lý do sinh lý bệnh rõ ràng không tăng hoặc duy trì cân nặng bình thường.
Omidubicel
Omidubicel là thuốc điều trị các khối u ác tính về huyết học ở người lớn được lên kế hoạch ghép máu dây rốn sau điều trị sẹo lồi, để giảm thời gian phục hồi bạch cầu trung tính và tỷ lệ nhiễm trùng.
Ocrelizumab
Ocrelizumab là thuốc theo toa được sử dụng cho người lớn bị bệnh đa xơ cứng tái phát hoặc tiến triển nguyên phát.
Oxazepam
Tên thương hiệu: Serax. Oxazepam là thuốc kê đơn dùng để điều trị rối loạn lo âu và các triệu chứng cai rượu.
Ornidazol: Ornisid, thuốc kháng khuẩn diệt amip
Ornidazol được chuyển hóa trong gan và được bài tiết trong nước tiểu, chủ yếu dưới dạng chất liên hợp và chất chuyển hóa, và ở mức thấp hơn trong phân
Omparis
Viêm thực quản trào ngược, loét dạ dày tá tràng lành tính, kể cả biến chứng do sử dụng NSAID, điều trị ngắn hạn, và ở bệnh nhân không thể uống thuốc.
Ocufen
Ocufen! Natri flurbiprofene thuộc nhóm acid phenylalkanoic có tác dụng hạ sốt, giảm đau, chống viêm trên các bệnh viêm ở động vật.
Oxcarbazepin: Clazaline, Oxalepsy, Sakuzyal, Sunoxitol, Trileptal, thuốc chống động kinh co giật
Oxcarbazepin được dùng đơn độc hoặc phối hợp các thuốc chống co giật khác để điều trị động kinh cục bộ ở người lớn và trẻ nhỏ trên 4 tuổi
Oxymetazoline xịt mũi
Oxymetazoline xịt mũi là một sản phẩm không kê đơn (OTC) được sử dụng để giảm nghẹt mũi tạm thời.
Oropivalone Bacitracine
Oropivalone Bacitracine! Các nghiên cứu trên động vật và trên người cho thấy tixocortol pivalate được chuyển hóa rất nhanh, do đó không gây tác dụng toàn thân.
Opicapone
Opicapone là một loại thuốc kê đơn được sử dụng như một thuốc bổ trợ cho levodopa/carbidopa để giảm các đợt bệnh ở bệnh nhân mắc bệnh Parkinson.
