- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần O
- Olopatadine nhỏ mắt
Olopatadine nhỏ mắt
Thuốc nhỏ mắt Olopatadine là thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn dùng để điều trị ngứa mắt do viêm kết mạc dị ứng.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Tên thương hiệu: Patanol, Pataday, Pazeo.
Nhóm thuốc: Thuốc kháng histamine, thuốc nhỏ mắt
Thuốc nhỏ mắt Olopatadine là thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn dùng để điều trị ngứa mắt do viêm kết mạc dị ứng.
Liều lượng
Dung dịch nhãn khoa
0,1% (Patanol [OTC]); 0,2% (Pataday [OTC]); 0,7% (Pazeo).
Liều dùng cho người lớn
Dung dịch 0,1% (Patanol): 1 giọt hai lần một ngày vào (các) mắt bị ảnh hưởng trong khoảng thời gian 6-8 giờ.
Dung dịch 0,2% (Pataday): nhỏ 1 giọt vào mắt bị bệnh mỗi ngày một lần.
Dung dịch 0,7% (Pazeo): 1 giọt vào mắt bị bệnh mỗi ngày một lần.
Liều dùng cho trẻ em
Trẻ em dưới 2 tuổi (Pataday, Pazeo) hoặc dưới 3 tuổi (Patanol): An toàn và hiệu quả chưa được thiết lập.
Trẻ em trên 3 tuổi:
Dung dịch 0,1% (Patanol): 1-2 giọt hai lần một ngày vào mắt bị ảnh hưởng trong khoảng thời gian 6-8 giờ.
Dung dịch 0,2% (Pataday): nhỏ 1 giọt vào mắt bị bệnh mỗi ngày một lần.
Dung dịch 0,7% (Pazeo): 1 giọt vào mắt bị bệnh mỗi ngày một lần.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ thường gặp
Đau đầu, suy nhược, mờ mắt, đốt hoặc châm chích, cảm giác cơ thể nước ngoài, và quá mẫn cảm.
Tác dụng phụ nghiêm trọng
Đau mắt hoặc thay đổi thị lực, ngứa mắt trở nên nặng hơn hoặc kéo dài hơn 72 giờ, bỏng rát, châm chích hoặc kích ứng nghiêm trọng sau khi sử dụng thuốc, dấu hiệu nhiễm trùng: sưng mắt, đỏ mắt, khó chịu nghiêm trọng, đóng vảy hoặc chảy nước, và dấu hiệu của phản ứng dị ứng: nổi mề đay, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.
Chống chỉ định
Pataday và Pazeo: Không có.
Patanol: Quá mẫn đã biết.
Cảnh báo
Không đeo kính áp tròng nếu mắt họ đỏ.
Benzalkonium chloride, một chất bảo quản trong dung dịch nhãn khoa, có thể được hấp thụ bởi kính áp tròng mềm.
Chỉ sử dụng bên ngoài; không sử dụng nếu dung dịch đổi màu hoặc trở nên đục, bệnh nhân nhạy cảm với bất kỳ thành phần nào trong sản phẩm hoặc để điều trị kích ứng kính áp tròng.
Hãy thận trọng khi sử dụng sản phẩm; để tránh nhiễm bẩn, không chạm đầu hộp đựng vào bất kỳ bề mặt nào; tháo kính áp tròng trước khi sử dụng; đợi ít nhất 10 phút trước khi lắp lại ống kính sau khi sử dụng.
Ngừng sử dụng và gặp bác sĩ chăm sóc sức khỏe nếu đau mắt, thay đổi thị lực, đỏ mắt hoặc ngứa trầm trọng hơn hoặc kéo dài hơn 72 giờ.
Giữ sản phẩm xa tầm tay trẻ em; nếu nuốt phải, hãy liên hệ ngay với Trung tâm kiểm soát chất độc.
Mang thai và cho con bú
Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát tốt trên phụ nữ mang thai.
Olopatadine đã được xác định trong sữa của chuột đang cho con bú sau khi uống.
Chưa biết liệu dùng tại chỗ ở mắt có thể dẫn đến sự hấp thu toàn thân đủ để tạo ra lượng có thể phát hiện được trong sữa mẹ hay không.
Thận trọng khi sử dụng olopatadine hydrochloride cho bà mẹ đang cho con bú .
Bài viết cùng chuyên mục
Oztis: thuốc điều trị triệu chứng viêm khớp gối nhẹ và trung bình
Oztis (Glucosamine sulfate và Chondroitin sulfate) đã được chứng minh là an toàn khi sử dụng trong liều chỉ định. Chưa có báo cáo nào trên lâm sàng về tác dụng phụ, nhưng bệnh nhân bị tiểu đường thì nên theo sự hướng dẫn của bác sĩ khi uống thuốc hàng ngày.
Mục lục các thuốc theo vần O
Obenasin - xem Ofloxacin, Obracin - xem Tobramycin, Ocid - xem Omeprazol, Octacin - xem Ofloxacin, Octamide - xem Metoclopramid, Octocaine - xem Lidocain.
Ofatumumab
Ofatumumab là một loại thuốc kê đơn dành cho người lớn dùng để điều trị bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính (CLL).
Oxytocin
Oxytocin dùng để gây sẩy thai, gây chuyển dạ đẻ hoặc thúc đẻ và để giảm chảy máu nơi nhau bám. Oxytocin gây co bóp tử cung với mức độ đau thay đổi tùy theo cường độ co bóp tử cung.
Omalizumab
Omalizumab là một loại thuốc kê đơn dùng để điều trị bệnh hen suyễn, mày đay vô căn mãn tính và polyp mũi.
Oral rehydration salts (ORS)
Khi tiêu hóa bình thường, chất lỏng chứa thức ăn và các dịch tiêu hóa đến hồi tràng chủ yếu dưới dạng một dung dịch muối đẳng trương giống huyết tương về hàm lượng ion natri và kali.
Omidenepag Isopropyl nhỏ mắt
Omidenepag Isopropyl nhỏ mắt là thuốc theo toa dùng cho người lớn để giảm áp lực nội nhãn tăng cao (IOP) ở bệnh nhân mắc bệnh tăng nhãn áp góc mở.
Olsalazine
Nhóm thuốc: Dẫn xuất axit 5-Aminosalicylic. Olsalazine là thuốc kê đơn dùng để điều trị viêm loét đại tràng.
Olmed
Chỉnh liều dựa trên tình trạng lâm sàng mỗi bệnh nhân trong giới hạn 5 đến 20 mg/ngày, Việc tăng liều chỉ nên thực hiện sau khi đánh giá lại lâm sàng thích hợp.
Olopatadine - Mometasone xịt múi
Olopatadine-Mometasone xịt mũi là thuốc kê đơn dùng để điều trị các triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa ở bệnh nhân người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.
Oxytocin Synth
Oxytocine tổng hợp hoạt động như ở hormon tự nhiên được sản xuất bởi thùy sau của tuyến yên, nhưng oxytocine tổng hợp không có các tác dụng phụ như các chế phẩm tự nhiên.
Orgalutran: thuốc điều trị vô sinh hỗ trợ sinh sản
Orgalutran ngăn ngừa tăng hormone tạo hoàng thể (LH) sớm trên những phụ nữ đang được kích thích buồng trứng có kiểm soát (controlled ovarian hyperstimulation-COH) trong các kỹ thuật hỗ trợ sinh sản (assisted reproduction technique-ART).
Oropivalone Bacitracine
Oropivalone Bacitracine! Các nghiên cứu trên động vật và trên người cho thấy tixocortol pivalate được chuyển hóa rất nhanh, do đó không gây tác dụng toàn thân.
Oxycodone
Oxycodone là một loại thuốc giảm đau thuộc nhóm opioid được sử dụng cho các cơn đau từ trung bình đến nặng và đau nặng mãn tính, cần điều trị bằng opioid hàng ngày, suốt ngày đêm khi các lựa chọn điều trị khác không đủ.
Olanzapin: Emzypine, Epilanz, Fonzepin, Fonzepin, Fudnoin, thuốc an thần kinh, chống loạn thần
Olanzapin có tác dụng ức chế và làm giảm đáp ứng đối với thụ thể 5 HT2A, liên quan đến tác dụng chống hưng cảm của thuốc, ngoài ra, olanzapin còn làm ổn định tính khí do một phần ức chế thụ thể D2 của dopamin
Orphenadrine
Nhóm thuốc: Thuốc giãn cơ. Orphenadrine là một loại thuốc kê đơn dùng để điều trị chứng đau và co thắt cơ ở người lớn.
Optalidon
Noramidopyrine: Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau khi dùng thuốc 1-3 giờ. Thời gian bán thải từ 1-1,5 giờ. Khoảng 0,6% thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi.
Orelox
Cơ chế tác động của cefpodoxime dựa trên sự ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Thuốc vẫn ổn định khi có sự hiện diện của nhiều enzym beta-lactamase.
Omesel
Loại trừ khả năng bị u ác tính trước khi dùng omeprazol cho người loét dạ dày. Nếu có tác dụng không mong muốn như buồn ngủ hoặc chóng mặt; phụ nữ mang thai, cho con bú: không nên dùng.
Oxytetracyclin
Oxytetracyclin bình thường có tác dụng với các vi khuẩn ưa khí và kỵ khí Gram dương và Gram âm, với Rickettsia, Mycoplasma và Chlamydia. Pseudomonas aeruginosa.
Oxymetazoline xịt mũi
Oxymetazoline xịt mũi là một sản phẩm không kê đơn (OTC) được sử dụng để giảm nghẹt mũi tạm thời.
Onkovertin
Onkovertin 40 là dung dịch đẳng trương 10% dextran có phân tử thấp nhưng có áp suất thẩm thấu keo cao được pha chế với natri clorid 0,9% hoặc glucose 5%.
Ofloxacin Otic
Ofloxacin Otic là thuốc kê đơn dùng để điều trị các triệu chứng nhiễm trùng ống tai, nhiễm trùng tai trong và nhiễm trùng gây thủng màng nhĩ (viêm tai giữa mủ mãn tính có màng nhĩ đục lỗ).
Omaveloxolone
Omaveloxolone là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị chứng mất điều hòa Friedreich (thất điều).
Omidubicel
Omidubicel là thuốc điều trị các khối u ác tính về huyết học ở người lớn được lên kế hoạch ghép máu dây rốn sau điều trị sẹo lồi, để giảm thời gian phục hồi bạch cầu trung tính và tỷ lệ nhiễm trùng.
