- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần O
- Omega 3 axit béo
Omega 3 axit béo
Omega 3 axit béo là một chất điều hòa lipid được sử dụng như một chất hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng để giảm mức chất béo trung tính (TG) ở bệnh nhân trưởng thành bị tăng cholesterol máu nặng (500 mg/dL hoặc cao hơn).
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Nhóm thuốc: Thuốc hạ lipid máu.
Omega 3 axit béo là một chất điều hòa lipid được sử dụng như một chất hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng để giảm mức chất béo trung tính (TG) ở bệnh nhân trưởng thành bị tăng cholesterol máu nặng (500 mg/dL hoặc cao hơn).
Tên thương hiệu: Lovaza, Vascazen, Omtryg và este ethyl axit Omega-3.
Liều lượng
Viên con nhộng
Lovaza: 1g viên nang chứa ít nhất 900 mg este etyl của axit béo omega-3 có nguồn gốc từ dầu cá và bao gồm axit eicosapentaenoic ( EPA khoảng 465 mg) và axit docosahexaenoic (DHA khoảng 375 mg).
Omtryg: Viên nang 1,2g chứa ít nhất 900 mg este ethyl của axit béo omega-3 có nguồn gốc từ dầu cá và bao gồm axit eicosapentaenoic (EPA khoảng 465 mg) và axit docosahexaenoic (DHA khoảng 375 mg).
Vascazen: 1g viên nang chứa ít nhất 900 mg este ethyl của axit béo omega-3 có nguồn gốc từ dầu cá và bao gồm axit eicosapentaenoic (EPA khoảng 680 mg) và axit docosahexaenoic (DHA khoảng 110 mg).
Trẻ em, trẻ em dưới 18 tuổi: Chưa xác định được tính an toàn và hiệu quả.
Tăng triglycerid máu (Lovaza, Omtryg)
Hỗ trợ chế độ ăn kiêng ở bệnh nhân có chất béo trung tính từ 500 mg/dL trở lên.
Lovaza: 4 g (4 viên) uống một lần/ngày hoặc 2 g (2 viên) uống hai lần mỗi ngày.
Omtryg: 4,8 g (4 viên) uống một lần/ngày hoặc 2,4 g (2 viên) uống hai lần mỗi ngày.
Thiếu hụt axit béo Omega-3 (Vascazen)
Thực phẩm y tế theo toa được chế tạo đặc biệt để điều chỉnh tình trạng thiếu hụt omega-3 ở bệnh nhân tim mạch.
Vascazen: 4 g/ngày uống một lần/ngày hoặc chia hai lần mỗi ngày.
Tác dụng phụ
Ợ hơi, nhiễm trùng, hội chứng giống cúm, khó tiêu, thay đổi về khẩu vị, đau lưng, phát ban, đau thắt ngực, táo bón, đau bụng, nôn mửa, ngứa.
Chống chỉ định
Quá mẫn.
Cảnh báo
Không dùng nếu bị dị ứng với Omega 3 axit béo hoặc bất kỳ thành phần nào có trong thuốc này.
Tránh xa tầm tay trẻ em.
Ngừng các thuốc làm nặng thêm tình trạng tăng triglycerid máu.
Thận trọng với người bệnh dị ứng với cá.
Có thể làm tăng ALT gan mà không làm tăng AST (theo dõi).
Có thể làm tăng mức LDL (theo dõi).
Có thể kéo dài thời gian chảy máu (sử dụng thận trọng).
Rung tâm nhĩ (AF) hoặc rung nhĩ tái phát được quan sát thấy khi dùng liều cao Lovaza ban đầu (tức là 8 g/ngày trong 1 tuần, sau đó là 4 g/ngày sau đó).
Mang thai và cho con bú
Thận trọng khi sử dụng Omega 3 axit béo trong thời kỳ mang thai nếu lợi ích lớn hơn nguy cơ. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy rủi ro và các nghiên cứu trên người không có sẵn hoặc cả nghiên cứu trên động vật và con người đều không được thực hiện.
Người ta không biết liệu Omega 3 axit béo có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Hãy thận trọng nếu cho con bú.
Bài viết cùng chuyên mục
Omaveloxolone
Omaveloxolone là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị chứng mất điều hòa Friedreich (thất điều).
Olutasidenib
Olutasidenib là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính tái phát hoặc khó chữa với đột biến IDH1 đã được xác nhận (mIDH1+ R/R AML).
Ozanimod
Ozanimod là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị bệnh đa xơ cứng và viêm loét đại tràng ở người lớn.
Oxcarbazepin: Clazaline, Oxalepsy, Sakuzyal, Sunoxitol, Trileptal, thuốc chống động kinh co giật
Oxcarbazepin được dùng đơn độc hoặc phối hợp các thuốc chống co giật khác để điều trị động kinh cục bộ ở người lớn và trẻ nhỏ trên 4 tuổi
Oxymetazoline xịt mũi
Oxymetazoline xịt mũi là một sản phẩm không kê đơn (OTC) được sử dụng để giảm nghẹt mũi tạm thời.
Oxybutynin hydrochlorid: thuốc chống co thắt đường tiết niệu
Oxybutynin không có tác dụng kháng thụ thể nicotinic, nghĩa là ngăn cản tác dụng của acetylcholin tại chỗ nối tiếp thần kinh, cơ xương hoặc tại hạch thần kinh thực vật
Onasemnogene Abeparvovec
Onasemnogene Abeparvovec là thuốc kê đơn dùng để điều trị teo cơ cột sống ở trẻ em trên 2 tuổi.
Oxycodone-acetaminophen
Oxycodone-acetaminophen là thuốc kê đơn dùng để kiểm soát cơn đau từ trung bình đến nặng. Tên thương hiệu: Percocet, Tylox, Primlev, Roxicet, Endocet và Xartemis XR .
Omesel
Loại trừ khả năng bị u ác tính trước khi dùng omeprazol cho người loét dạ dày. Nếu có tác dụng không mong muốn như buồn ngủ hoặc chóng mặt; phụ nữ mang thai, cho con bú: không nên dùng.
Oxaprozin
Tên thương hiệu: Daypro Alta, Daypro. Oxaprozin là thuốc kê đơn dùng để điều trị viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp.
Oralzin
Tương tác với thuốc bổ sung sắt & canxi, tetracycline, hợp chất chứa phospho, fluoroquinolone. Thức ăn làm chậm hấp thu kẽm. Phản ứng phụ gấy Loét dạ dày, buồn nôn, nôn, vị kim loại, nhức đầu, buồn ngủ.
Oritavancin
Nhóm thuốc: Glycopeptide. Oritavancin là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị nhiễm trùng da và cấu trúc da cấp tính do vi khuẩn.
Obeticholic acid
Obeticholic acid là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị viêm đường mật nguyên phát ở người lớn.
Orgalutran: thuốc điều trị vô sinh hỗ trợ sinh sản
Orgalutran ngăn ngừa tăng hormone tạo hoàng thể (LH) sớm trên những phụ nữ đang được kích thích buồng trứng có kiểm soát (controlled ovarian hyperstimulation-COH) trong các kỹ thuật hỗ trợ sinh sản (assisted reproduction technique-ART).
Olmed
Chỉnh liều dựa trên tình trạng lâm sàng mỗi bệnh nhân trong giới hạn 5 đến 20 mg/ngày, Việc tăng liều chỉ nên thực hiện sau khi đánh giá lại lâm sàng thích hợp.
Olopatadine nhỏ mắt
Thuốc nhỏ mắt Olopatadine là thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn dùng để điều trị ngứa mắt do viêm kết mạc dị ứng.
Oteseconazol
Oteseconazol là một loại thuốc kê đơn dùng cho người lớn được sử dụng để điều trị bệnh nấm candida âm hộ ở những phụ nữ không có khả năng sinh sản.
Oxaliplatin: thuốc chống ung thư
Oxaliplatin có tác dụng chống u carcinom đại tràng in vivo, hoạt tính hiệp đồng chống tăng sinh tế bào của oxaliplatin và fluorouracil đã được chứng minh in vitro và in vivo đối với một số mẫu u của đại tràng, vú, bệnh bạch cầu
Orelox
Cơ chế tác động của cefpodoxime dựa trên sự ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Thuốc vẫn ổn định khi có sự hiện diện của nhiều enzym beta-lactamase.
Optalidon
Noramidopyrine: Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau khi dùng thuốc 1-3 giờ. Thời gian bán thải từ 1-1,5 giờ. Khoảng 0,6% thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi.
Oxymorphone
Oxymorphone là thuốc giảm đau gây mê được sử dụng để điều trị cơn đau từ trung bình đến nặng. Dạng phóng thích kéo dài dùng để điều trị cơn đau suốt ngày đêm.
Oracefal
Oracefal! Céfadroxil là kháng sinh diệt khuẩn thuộc họ bêta-lactamine, nhóm cephalosporine thế hệ 1.
Olopatadine - Mometasone xịt múi
Olopatadine-Mometasone xịt mũi là thuốc kê đơn dùng để điều trị các triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa ở bệnh nhân người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.
Omadacycline
Omadacycline là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị viêm phổi do vi khuẩn mắc phải tại cộng đồng và nhiễm trùng cấu trúc da do vi khuẩn.
Mục lục các thuốc theo vần O
Obenasin - xem Ofloxacin, Obracin - xem Tobramycin, Ocid - xem Omeprazol, Octacin - xem Ofloxacin, Octamide - xem Metoclopramid, Octocaine - xem Lidocain.
