Omparis
Viêm thực quản trào ngược, loét dạ dày tá tràng lành tính, kể cả biến chứng do sử dụng NSAID, điều trị ngắn hạn, và ở bệnh nhân không thể uống thuốc.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Thành phần
Omeprazole.
Liều dùng
Người lớn
Dự phòng hít phải acid dịch vị trong phẫu thuật Tiêm IV chậm (> 5 phút) 40 mg, buổi tối trước ngày phẫu thuật.
Viêm thực quản trào ngược, loét dạ dày tá tràng lành tính (kể cả biến chứng do sử dụng NSAID) (điều trị ngắn hạn (tối đa 5 ngày) & ở bệnh nhân không thể uống thuốc). Tiêm IV chậm (> 5 phút) hoặc tiêm truyền tĩnh mạch (20-30 phút) 40 mg x 1 lần/ngày.
Bệnh nhân suy gan: 10-20 mg có thể đã đủ.
Trẻ em
Ít kinh nghiệm sử dụng.
Cách dùng
Tiêm IV chậm/truyền tĩnh mạch.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Kết hợp atazanavir.
Thận trọng
Loại trừ khả năng loét dạ dày hoặc u ác tính trước khi điều trị.
Phản ứng phụ
Thường nhẹ & có tính thuận nghịch: mẩn đỏ da, mày đay, ngứa, mẫn cảm ánh sáng, ban bọng nước, ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử da có độc, phù mạch, rụng tóc, dị cảm, chóng mặt, nhức đầu nhẹ, cảm giác ngất, ngủ gà, mất ngủ, lú lẫn tâm thần, kích động, suy nhược, ảo giác.
Tương tác thuốc
Ketoconazole, itraconazole. Diazepam. Clarithromycin. Digoxin. Atazanavir. Tacrolimus. Voriconazole.
Thận trọng dùng chung: Phenytoin, warfarin, thuốc đối kháng vitamin K khác.
Trình bày và đóng gói
Bột đông khô pha tiêm: 40 mg + 1 ống dung môi.
Nhà sản xuất
Aristopharma.