Oxybenzon
Oxybenzon dùng để bôi ngoài như một thuốc chống nắng. Benzophenon hấp thu có hiệu quả bức xạ UVB suốt phạm vi (bước sóng 290 đến 320 nanomet) và cũng hấp thu một số bức xạ UVA.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Tên quốc tế: Oxybenzon
Loại thuốc: Thuốc chống nắng.
Dạng thuốc và hàm lượng
Eucerin Plus dùng bôi mặt có SPF 15 (SPF: yếu tố bảo vệ chống nắng) chứa những thành phần hoạt tính: Octyl methoxycinamat, oxybenzon, octyl salicylat và những thành phần khác: glycerin, urê, glyceryl stearat, octydodecanol, cyclomethicon, vitamin E, methyl - cloroisothiazolinon, methylisothiazolinon và chất khác.
Kem bôi da Solbar PF có SPF 50 chứa: Oxybenzon, octyl methoxycinamat, octocrylen.
Dịch lỏng Solbar PF có SPF 30 chứa: Oxybenzon, octyl methoxycinamat, octocrylen và cồn SD 40.
Tác dụng
Oxybenzon dùng để bôi ngoài như một thuốc chống nắng. Benzophenon hấp thu có hiệu quả bức xạ UVB suốt phạm vi (bước sóng 290 đến 320 nanomet) và cũng hấp thu một số bức xạ UVA, bước sóng từ 320 đến bước sóng khoảng 360 nm và một số bức xạ UVC bước sóng khoảng 250 đến 290 nm. Do đó, benzophenon được dùng để phòng cháy nắng và cũng có thể bảo vệ 1 phần nào chống lại phản ứng mẫn cảm với ánh sáng do thuốc hoặc nguyên nhân khác liên quan đến ánh sáng UVA; trong thực tế, thuốc này thường được phối hợp với 1 thuốc chống nắng ở nhóm khác.
Chỉ định
Thuốc chắn nắng được dùng để phòng cháy nắng và lão hóa sớm của da, làm giảm tỷ lệ mắc chứng dày sừng do nắng hoặc do quang hóa, và ung thư da.
Thành phần oxybenzon trong chế phẩm chắn nắng làm tăng sự bảo vệ chống tia UVA và UVB, đặc biệt quan trọng đối với người nhạy cảm hoặc dị ứng với ánh sáng. Dùng nhiều và đều đặn những sản phẩm này trong nhiều năm có thể giúp làm giảm khả năng lão hóa sớm của da và ung thư da.
Chế phẩm không thấm nước duy trì sự bảo vệ chống cháy nắng tối đa 80 phút trong nước.
Ðể xác định sản phẩm chắn nắng thích hợp với từng cá nhân cần dựa trên loại da của bệnh nhân và yếu tố bảo vệ chống nắng (SPF) của sản phẩm ghi ở nhãn.
Những cá nhân có:
Da loại I (bao giờ cũng dễ bị cháy nắng, hiếm khi bị rám nắng) nên dùng sản phẩm có SPF 20 - 30 (bảo vệ tối đa).
Da loại II (bao giờ cũng dễ bị cháy nắng, rám nắng tối thiểu) nên dùng sản phẩm có SPF từ 12 đến dưới 20 (bảo vệ rất cao).
Da loại III hoặc da bình thường (cháy nắng mức độ vừa, rám nắng dần dần tới màu nâu nhạt) nên dùng sản phẩm có SPF từ 8 đến dưới 12 (bảo vệ cao).
Da loại IV (cháy nắng tối thiểu, rám nắng mạnh) nên dùng sản phẩm có SPF từ 4 đến dưới 8 (bảo vệ trung bình).
Da loại V (hiếm khi cháy nắng, rám nắng nhiều tới nâu sẫm) nên dùng sản phẩm có SPF từ 2 đến dưới 4 (bảo vệ tối thiểu).
Da loại VI (không bao giờ cháy nắng, nhuốm sắc tố nhiều) không cần dùng thuốc chắn nắng.
Ngay cả khi dùng thuốc chắn nắng, cũng nên tránh phơi nắng kéo dài, đặc biệt với người có da sáng màu. Lúc đầu cần hạn chế phơi nắng trong thời gian ngắn, sau đó có thể kéo dài dần, cho đến khi thuốc có khả năng bảo vệ được rám nắng.
Mặc dù có ý kiến là những dẫn chất benzophenon có thể ngăn ngừa được những phản ứng nhạy cảm với ánh sáng đối với những thuốc gây nhạy cảm với ánh sáng (ví dụ, clordiazepoxid, clorpromazin, demeclocyclin, hydroclorothiazid, acid nalidixic, nystatin, sulfisoxazol), nhưng phần lớn thầy thuốc cho rằng những thuốc chắn nắng này chỉ có tác dụng bảo vệ hạn chế đối với những bệnh nhân nhạy cảm với những thuốc gây nhạy cảm trên.
Thận trọng
Có ít thông tin về độ an toàn khi sử dụng lâu dài thuốc chắn nắng, nhưng các thuốc chắn nắng vật lý và hóa học trên thị trường thường có tỷ lệ tác dụng không mong muốn thấp.
Những chế phẩm thuốc chắn nắng chỉ để dùng ngoài. Tránh cho tiếp xúc với mắt và những vùng da bị viêm hoặc bị nứt. Giữ thuốc ngoài tầm với của trẻ em.
Những nhà sản xuất các chế phẩm chắn nắng dạng xịt cảnh báo rằng nếu xịt nhiều và sau đó lại hít hơi từ những chế phẩm này có thể nguy hại hoặc gây tử vong.
Những sản phẩm chắn nắng với SPF từ 2 tới dưới 4 thường không được dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi, vì phạm vi tác dụng bảo vệ không thoả đáng với nhóm tuổi này. Vì những đặc tính hấp thu của da trẻ nhỏ dưới 6 tháng tuổi có thể khác với người lớn, và quá trình chuyển hóa và bài tiết chưa phát triển đầy đủ có thể hạn chế khả năng thải trừ bất cứ thuốc chắn nắng nào thấm qua da, nên chỉ được dùng sản phẩm chắn nắng cho trẻ em dưới 6 tháng tuổi khi có sự chỉ dẫn của bác sỹ.
Những đặc tính của da người cao tuổi có thể khác với da người lớn trẻ tuổi hơn, nhưng hiện nay còn ít hiểu biết về những đặc tính này và về sự cần thiết phải quan tâm đặc biệt khi sử dụng chế phẩm chắn nắng cho người cao tuổi.
Tác dụng phụ và xử trí
Những dẫn chất của benzophenon và acid cinnamic chỉ gây những tác dụng kích ứng da như: bỏng, xót, ngứa, và ban đỏ trong rất ít trường hợp.
Nếu xảy ra kích ứng da hoặc ban, phải ngừng thuốc và rửa sạch thuốc. Nếu kích ứng kéo dài, phải hỏi ý kiến bác sỹ.
Liều lượng và cách dùng
Thuốc chắn nắng được dùng để bôi dưới dạng kem, thuốc bôi dẻo, thuốc nhão, dung dịch và dịch treo.
Không được uống chế phẩm chắn nắng. SPF ghi ở nhãn sản phẩm là chỉ số về hiệu lực của sản phẩm.
Phải bôi thuốc chắn nắng đồng đều và rộng khắp tất cả bề mặt da hở, gồm cả môi, trước khi phơi ra tia UVB. Có thể bôi 2 lần thuốc chắn nắng để được bảo vệ tối đa. Phải bôi lại thuốc sau khi bơi hoặc ra nhiều mồ hôi và, vì phần lớn thuốc chắn nắng dễ bị loại bỏ khỏi da, thường cứ 1 - 2 giờ phải bôi lại một lần để bảo vệ đầy đủ chống tia UVB.
Những chế phẩm chắn nắng chứa oxybenzon làm tăng bảo vệ chống tia UVA và tia UVB.
Bài viết cùng chuyên mục
Oxytetracyclin
Oxytetracyclin bình thường có tác dụng với các vi khuẩn ưa khí và kỵ khí Gram dương và Gram âm, với Rickettsia, Mycoplasma và Chlamydia. Pseudomonas aeruginosa.
Osilodrostat
Osilodrostat là thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị bệnh Cushing ở người lớn mà phẫu thuật tuyến yên không phải là một lựa chọn hoặc chưa được chữa khỏi.
Ozanimod
Ozanimod là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị bệnh đa xơ cứng và viêm loét đại tràng ở người lớn.
Ofloxacin nhãn khoa
Ofloxacin nhãn khoa là thuốc kê đơn dùng để điều trị viêm kết mạc do vi khuẩn và loét giác mạc.
Orgalutran: thuốc điều trị vô sinh hỗ trợ sinh sản
Orgalutran ngăn ngừa tăng hormone tạo hoàng thể (LH) sớm trên những phụ nữ đang được kích thích buồng trứng có kiểm soát (controlled ovarian hyperstimulation-COH) trong các kỹ thuật hỗ trợ sinh sản (assisted reproduction technique-ART).
Orinase Met
Đái tháo đường typ II (không phụ thuộc insulin) ở người lớn có hoặc không bị béo phì khi chế độ ăn, luyện tập và Glimepiride/Metformin đơn độc không kiểm soát được đường huyết một cách đầy đủ.
Otrivin
Otrivin gây tác dụng nhanh trong vòng vài phút, và duy trì trong nhiều giờ, otrivin được dung nạp tốt, ngay cả khi các niêm mạc dễ nhạy cảm.
Ozurdex: thuốc điều trị phù hoàng điểm và điều trị viêm màng bồ đào
Ozurdex được chỉ định để điều trị phù hoàng điểm do tắc nhánh tĩnh mạch võng mạc hoặc tắc tĩnh mạch trung tâm võng mạc, điều trị viêm màng bồ đào không do nhiễm trùng ảnh hưởng đến phần sau của mắt, và điều trị phù hoàng điểm do đái tháo đường.
Oritavancin
Nhóm thuốc: Glycopeptide. Oritavancin là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị nhiễm trùng da và cấu trúc da cấp tính do vi khuẩn.
Oralzin
Tương tác với thuốc bổ sung sắt & canxi, tetracycline, hợp chất chứa phospho, fluoroquinolone. Thức ăn làm chậm hấp thu kẽm. Phản ứng phụ gấy Loét dạ dày, buồn nôn, nôn, vị kim loại, nhức đầu, buồn ngủ.
Ornidazol: Ornisid, thuốc kháng khuẩn diệt amip
Ornidazol được chuyển hóa trong gan và được bài tiết trong nước tiểu, chủ yếu dưới dạng chất liên hợp và chất chuyển hóa, và ở mức thấp hơn trong phân
Olopatadine - Mometasone xịt múi
Olopatadine-Mometasone xịt mũi là thuốc kê đơn dùng để điều trị các triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa ở bệnh nhân người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.
Oxymetazoline nhãn khoa
Oxymetazoline nhãn khoa là một sản phẩm không kê đơn (OTC) được sử dụng để làm giảm tạm thời chứng đỏ mắt do kích ứng và để giảm cảm giác nóng rát hoặc kích ứng do khô mắt.
Mục lục các thuốc theo vần O
Obenasin - xem Ofloxacin, Obracin - xem Tobramycin, Ocid - xem Omeprazol, Octacin - xem Ofloxacin, Octamide - xem Metoclopramid, Octocaine - xem Lidocain.
Oflocet
Các loại thường nhạy cảm Escherichia coli, Klebsiella oxytoca, Proteus vulgaris, Morganella morganii, Salmonella, Shigella, Yersinia, Haemophilus influenzae, Branhamella catarrhalis.
Quincef: thuốc kháng sinh nhóm beta lactam
Thuốc được chỉ định điều trị những nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm gây ra bệnh đường hô hấp trên, đường hô hấp dưới, đường tiết niệu, da và mô mềm: bệnh lậu, viêm niệu đạo cấp và viêm cổ tử cung, cefuroxime axetil cũng được uống để điều trị bệnh Lyme thời kỳ đầu.
Okacin
Okacin! Các vi khuẩn nhạy cảm (nồng độ ức chế tối thiểu MIC90 < 4 mg/ml): Gram dương : Staphylococcus epidermidis, S. aureus, Bacillus, Corynebacterium. Gram âm : Branhamella catarrhalis, Neisseria sp.
Oxazepam
Tên thương hiệu: Serax. Oxazepam là thuốc kê đơn dùng để điều trị rối loạn lo âu và các triệu chứng cai rượu.
Oxamniquin
Oxamniquin là thuốc trị sán máng bán tổng hợp có tác dụng trên cả dạng trưởng thành và chưa trưởng thành của Schistosoma mansoni, nhưng không có tác dụng diệt ấu trùng.
Opicapone
Opicapone là một loại thuốc kê đơn được sử dụng như một thuốc bổ trợ cho levodopa/carbidopa để giảm các đợt bệnh ở bệnh nhân mắc bệnh Parkinson.
Onglyza: thuốc chỉ định cho bệnh nhân đái tháo đường týp 2
Onglyza chỉ định cho những bệnh nhân chưa kiểm soát tốt đường huyết chỉ với chế độ ăn kiêng và luyện tập và những bệnh nhân không thích hợp sử dụng metformin do chống chỉ định hoặc không dung nạp.
Omaveloxolone
Omaveloxolone là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị chứng mất điều hòa Friedreich (thất điều).
Olutasidenib
Olutasidenib là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính tái phát hoặc khó chữa với đột biến IDH1 đã được xác nhận (mIDH1+ R/R AML).
Oxycodone-Naloxone
Thuốc giảm đau, thuốc kết hợp opioid, thuốc đối kháng opioid. Oxycodone-Naloxone là thuốc kê đơn dùng để giảm đau mãn tính.
Omega 3 đa xit béo không bão hòa
Omega 3 đa xit béo không bão hòa là một loại thuốc theo toa dùng để giảm mức chất béo trung tính trong máu.