- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần O
- Oxymetazolin hydroclorid
Oxymetazolin hydroclorid
Oxymetazolin hydroclorid là một dẫn chất imidazolin có tác dụng giống thần kinh giao cảm. Oxymetazolin có cấu trúc và tác dụng dược lý tương tự naphazolin và xylometazolin.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Tên quốc tế: Oxymetazoline.
Loại thuốc: Thuốc làm giảm sung huyết.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch nhỏ mũi 0,025%; 0,05%.
Dung dịch nhỏ mắt 0,025%.
Tác dụng
Oxymetazolin hydroclorid là một dẫn chất imidazolin có tác dụng giống thần kinh giao cảm. Oxymetazolin có cấu trúc và tác dụng dược lý tương tự naphazolin và xylometazolin. Thuốc tác dụng lên các thụ thể alpha - adrenergic ở các tiểu động mạch của niêm mạc mũi làm co mạch, dẫn đến giảm lưu lượng máu và giảm sung huyết mũi. Thêm vào đó, thuốc làm thông lỗ vòi nhĩ đang bị tắc. Mũi được thông khí trong một thời gian ngắn. Tuy nhiên, có thể lại bị giãn mạch lại và sung huyết ở mức độ nào đó. Do vậy, tránh dùng thuốc dài ngày (nhiều nhất là 1 tuần). Dùng oxymetazolin nhỏ mắt, sung huyết kết mạc giảm đi, nhưng nếu lạm dụng thuốc có thể sung huyết "bật lại".
Chỉ định
Giảm tạm thời sung huyết mũi do cảm lạnh, viêm mũi, viêm xoang, sốt cỏ khô hoặc dị ứng đường hô hấp trên.
Giảm sung huyết ở xoang.
Giảm tạm thời đỏ mắt do kích ứng nhẹ, như kích ứng vì dị ứng phấn hoa, lạnh, bụi, khói, gió, bơi lội hoặc đeo kính áp tròng.
Chống chỉ định
Người bệnh mẫn cảm với thuốc hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc, hoặc với các thuốc có tác dụng adrenergic.
Người bệnh bị glôcôm.
Không dùng thuốc nhỏ mũi oxymetazolin hydroclorid 0,05% cho trẻ em dưới 6 tuổi.
Thận trọng
Dùng oxymetazolin quá liều, kéo dài hoặc quá thường xuyên có thể kích ứng niêm mạc mũi, đặc biệt ở trẻ em; có thể gây tác dụng phụ toàn thân như tăng huyết áp, hồi hộp lo lắng, buồn nôn, chóng mặt, đau đầu, đánh trống ngực hoặc nhịp tim chậm phản xạ. Thận trọng với những người bị bệnh mạch vành, đau thắt ngực hoặc tăng huyết áp (bệnh có thể tăng lên do thuốc gây tác dụng trên tim mạch), người đái tháo đường, cường tuyến giáp.
Thời kỳ mang thai
Chưa có tài liệu nào ghi nhận có vấn đề gì xảy ra trên người.
Thời kỳ cho con bú
Chưa có tài liệu nào ghi nhận có vấn đề gì xảy ra trên người.
Tác dụng phụ
Ít gặp
Hắt hơi, khô miệng và khô họng.
Hiếm gặp
Kích động, dễ bị kích thích, khó ngủ đặc biệt ở trẻ em.
Kích ứng tại chỗ.
Xử trí
Ngừng thuốc nếu có phản ứng phụ xảy ra.
Liều lượng và cách dùng
Dung dịch nhỏ mũi oxymetazolin được dùng tại chỗ dưới dạng nhỏ hoặc phun vào niêm mạc mũi. Dạng thuốc phun mù thường được ưa dùng hơn vì ít bị nuốt phải thuốc nên hạn chế được hấp thu toàn thân, trừ đối với trẻ nhỏ tuổi vì khó sử dụng.
Liều dùng: Trẻ em 6 tuổi trở lên và người lớn: nhỏ 2 - 3 giọt hoặc phun dung dịch 0,05% vào mỗi lỗ mũi, 2 lần/ngày, vào buổi sáng và tối.
Trẻ em 2 - 6 tuổi: nhỏ mũi 2 - 3 giọt hoặc phun dung dịch 0,025%, cách dùng giống như trên.
Trẻ dưới 2 tuổi: Liều lượng chưa được xác định.
Không nên tự dùng thuốc nhỏ mũi oxymetazolin quá 3 ngày. Nếu sau 3 ngày vẫn còn các triệu chứng, phải ngừng thuốc và hỏi ý kiến thầy thuốc.
Dung dịch nhỏ mắt được nhỏ vào kết mạc người lớn và trẻ em trên 6 tuổi, 1 giọt dung dịch 0,025%, 6 giờ một lần.
Trẻ em tới 6 tuổi: Liều dùng dung dịch thuốc nhỏ mắt cần được chỉ định bởi thầy thuốc.
Bảo quản
Bảo quản trong các lọ kín, ở nhiệt độ không quá 40 độ C, tốt hơn là 2 – 30 độ C. Không để đông lạnh. Không đựng thuốc trong các đồ đựng bằng nhôm.
Quá liều và xử trí
Dùng quá nhiều hoặc trẻ em sơ ý uống nhầm có thể gây suy giảm nặng chức năng hệ thần kinh trung ương, có thể cần phải điều trị hỗ trợ tích cực.
Bài viết cùng chuyên mục
Optalidon
Noramidopyrine: Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau khi dùng thuốc 1-3 giờ. Thời gian bán thải từ 1-1,5 giờ. Khoảng 0,6% thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi.
Olopatadine nhỏ mắt
Thuốc nhỏ mắt Olopatadine là thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn dùng để điều trị ngứa mắt do viêm kết mạc dị ứng.
Osilodrostat
Osilodrostat là thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị bệnh Cushing ở người lớn mà phẫu thuật tuyến yên không phải là một lựa chọn hoặc chưa được chữa khỏi.
Oxymetholone
Oxymetholone là một loại thuốc theo toa dùng để điều trị các triệu chứng thiếu máu do sản xuất hồng cầu không đủ.
Oteseconazol
Oteseconazol là một loại thuốc kê đơn dùng cho người lớn được sử dụng để điều trị bệnh nấm candida âm hộ ở những phụ nữ không có khả năng sinh sản.
Oxaprozin
Tên thương hiệu: Daypro Alta, Daypro. Oxaprozin là thuốc kê đơn dùng để điều trị viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp.
Opedroxil
Opedroxil (cefadroxil monohydrate) là một kháng sinh bán tổng hợp có phổ rộng. Về mặt hóa học, nó có danh pháp là: 7-[D- (-)-a-amino-a- (4-hydroxyphenyl) - acetamido]-3 methyl-delta 3 cefem - 4 carboxylic acid monohydrate.
Quincef: thuốc kháng sinh nhóm beta lactam
Thuốc được chỉ định điều trị những nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm gây ra bệnh đường hô hấp trên, đường hô hấp dưới, đường tiết niệu, da và mô mềm: bệnh lậu, viêm niệu đạo cấp và viêm cổ tử cung, cefuroxime axetil cũng được uống để điều trị bệnh Lyme thời kỳ đầu.
Olanzapin: Emzypine, Epilanz, Fonzepin, Fonzepin, Fudnoin, thuốc an thần kinh, chống loạn thần
Olanzapin có tác dụng ức chế và làm giảm đáp ứng đối với thụ thể 5 HT2A, liên quan đến tác dụng chống hưng cảm của thuốc, ngoài ra, olanzapin còn làm ổn định tính khí do một phần ức chế thụ thể D2 của dopamin
Oxycodone-Naloxone
Thuốc giảm đau, thuốc kết hợp opioid, thuốc đối kháng opioid. Oxycodone-Naloxone là thuốc kê đơn dùng để giảm đau mãn tính.
Oflocet
Các loại thường nhạy cảm Escherichia coli, Klebsiella oxytoca, Proteus vulgaris, Morganella morganii, Salmonella, Shigella, Yersinia, Haemophilus influenzae, Branhamella catarrhalis.
Oropivalone Bacitracine
Oropivalone Bacitracine! Các nghiên cứu trên động vật và trên người cho thấy tixocortol pivalate được chuyển hóa rất nhanh, do đó không gây tác dụng toàn thân.
Oxytetracyclin
Oxytetracyclin bình thường có tác dụng với các vi khuẩn ưa khí và kỵ khí Gram dương và Gram âm, với Rickettsia, Mycoplasma và Chlamydia. Pseudomonas aeruginosa.
Osimertinib
Osimertinib được sử dụng để điều trị bước đầu cho bệnh nhân ung thư phổi không phải tế bào nhỏ di căn (NSCLC) có khối u có thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGFR) exon 19 xóa hoặc exon 21 đột biến L858R.
Omega 3 axit béo
Omega 3 axit béo là một chất điều hòa lipid được sử dụng như một chất hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng để giảm mức chất béo trung tính (TG) ở bệnh nhân trưởng thành bị tăng cholesterol máu nặng (500 mg/dL hoặc cao hơn).
Omaveloxolone
Omaveloxolone là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị chứng mất điều hòa Friedreich (thất điều).
Ofloxacin Otic
Ofloxacin Otic là thuốc kê đơn dùng để điều trị các triệu chứng nhiễm trùng ống tai, nhiễm trùng tai trong và nhiễm trùng gây thủng màng nhĩ (viêm tai giữa mủ mãn tính có màng nhĩ đục lỗ).
Ornicetil
Bệnh não do gan: 4 đến10 chai/24 giờ, cho đến 1 g/kg/ngày bằng đường tiêm truyền tĩnh mạch gián đoạn hoặc liên tục. Hòa tan phần thuốc chứa trong lọ trong 20 ml dung dịch glucose, lévulose.
Olanzapine-Samidorphan
Olanzapine -Samidorphan là thuốc kết hợp dùng để điều trị bệnh tâm thần phân liệt và rối loạn lưỡng cực I ở người lớn.
Olipudase Alfa
Olipudase Alfa là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị các biểu hiện ngoài hệ thần kinh trung ương do thiếu axit sphingomyelinase (ASMD).
Orciprenalin sulfat: Metaproterenol sulfate, thuốc giãn phế quản
Orciprenalin sulfat là một amin tổng hợp giống thần kinh giao cảm, có tác dụng trực tiếp kích thích thụ thể beta adrenergic và có ít hoặc không có tác dụng trên thụ thể alpha adrenergic
Omalizumab
Omalizumab là một loại thuốc kê đơn dùng để điều trị bệnh hen suyễn, mày đay vô căn mãn tính và polyp mũi.
Otrivin
Otrivin gây tác dụng nhanh trong vòng vài phút, và duy trì trong nhiều giờ, otrivin được dung nạp tốt, ngay cả khi các niêm mạc dễ nhạy cảm.
Oxymetazoline xịt mũi
Oxymetazoline xịt mũi là một sản phẩm không kê đơn (OTC) được sử dụng để giảm nghẹt mũi tạm thời.
Orlistat
Orlistat là một chất ức chế lipase đường tiêu hóa, hoạt động bằng cách ngăn chặn sự hấp thu 25% chất béo trong bữa ăn và được sử dụng để giảm cân ở người lớn thừa cân.
