Khám tai tại nhà: ý nghĩa lâm sàng giá trị kết quả

2019-07-20 04:30 PM
Khám tai tại nhà có thể giúp tiết lộ nguyên nhân của các triệu chứng, nhưng có thể khó học cách sử dụng ống soi tai, và một số ống soi tai có chất lượng kém

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Nhận định chung

Khám tai tại nhà là kiểm tra trực quan ống tai và màng nhĩ bằng dụng cụ gọi là ống soi tai. Kính soi tai là một dụng cụ cầm tay có ánh sáng, ống kính phóng đại và mảnh quan sát hình phễu với đầu hẹp, nhọn gọi là mỏ vịt.

Kiểm tra tai tại nhà có thể giúp phát hiện nhiều vấn đề về tai, chẳng hạn như nhiễm trùng tai, ráy tai quá mức hoặc một vật trong ống tai.

Sau khi được hướng dẫn từ bác sĩ, kiểm tra tai tại nhà có thể hữu ích cho cha mẹ của trẻ nhỏ thường xuyên bị nhiễm trùng tai và đau tai. Đôi khi một đứa trẻ có thể bị nhiễm trùng tai, trong đó triệu chứng bên ngoài duy nhất có thể là quấy khóc, sốt hoặc giật mạnh tai. Khám tai tại nhà có thể giúp tiết lộ nguyên nhân của các triệu chứng này. Nhưng có thể khó học cách sử dụng ống soi tai, và một số ống soi tai có chất lượng kém. Đi kiểm tra với bác sĩ thường là cần thiết.

Chỉ định khám tai tại nhà

Kiểm tra tai tại nhà có thể được thực hiện để:

Tìm kiếm các dấu hiệu nhiễm trùng khi một người bị đau tai hoặc khi một đứa trẻ có các triệu chứng mơ hồ.

Kiểm tra một vật lạ trong tai, chẳng hạn như côn trùng hoặc hạt đậu.

Kiểm tra sự tích tụ ráy tai khi phàn nàn về mất thính lực hoặc bị đầy hoặc áp lực trong tai.

Chuẩn bị khám tai tại nhà

Không cần chuẩn bị đặc biệt trước khi kiểm tra này. Luôn nhớ làm sạch mỏ vịt trong nước nóng, xà phòng trước khi sử dụng.

Thực hiện khám tai tại nhà

Nếu định khám cho trẻ nhỏ, hãy để trẻ nằm nghiêng đầu sang một bên hoặc để trẻ ngồi trên đùi người lớn và tựa đầu lên ngực của người lớn. Trẻ lớn hơn hoặc người lớn có thể ngồi nghiêng đầu một chút về phía vai đối diện. Ngồi là vị trí tốt nhất để xác định viêm tai giữa có tràn dịch (dịch sau màng nhĩ).

Chọn phần quan sát lớn nhất sẽ dễ dàng nằm gọn trong ống tai và gắn nó vào ống soi tai.

Nếu người đó chỉ gặp vấn đề với một tai, việc kiểm tra tai kia trước có thể giúp dễ dàng xác định điểm khác biệt của tai bị ảnh hưởng.

Khi kiểm tra tai của trẻ lớn hơn 12 tháng hoặc người lớn, hãy cầm ống soi tai bằng một tay và dùng tay không để kéo nhẹ tai ngoài lên và ra sau. Điều này làm thẳng ống tai và cải thiện hình ảnh. Ở trẻ dưới 12 tháng tuổi, nhẹ nhàng kéo tai ngoài xuống và ra sau.

Sau đó, từ từ chèn đầu nhọn của mảnh quan sát vào ống tai trong khi nhìn vào ống soi tai. Hai bên ống tai có thể khá nhạy cảm, vì vậy hãy cố gắng không gây áp lực lên ống tai. Nó có thể giúp giữ bàn tay trên khuôn mặt của người đó để bàn tay di chuyển cùng với đầu của họ trong trường hợp họ di chuyển.

Đừng di chuyển ống soi về phía trước mà không nhìn vào nó. Hãy chắc chắn rằng có thể nhìn thấy con đường xuyên qua ống tai. Không cần phải nhét phần nhìn rất xa vào tai, ánh sáng mở rộng ra ngoài đầu xem.

Xoay đầu của mảnh quan sát một chút về phía mũi của người đó để theo góc bình thường của kênh. Trong khi nhìn qua ống soi tai, di chuyển nhẹ nhàng ở các góc khác nhau để có thể nhìn thấy các thành ống và màng nhĩ. Dừng lại khi có bất kỳ dấu hiệu đau tăng.

Yêu cầu bác sĩ xác nhận đạt kỹ thuật này. Sau đó thực hành trên một số người trưởng thành khỏe mạnh, sẵn sàng để có thể tìm hiểu ống tai và màng nhĩ bình thường trông như thế nào. Đừng nản lòng nếu không thể thấy màng nhĩ lúc đầu, nó cần một số kinh nghiệm và thực hành.

Cảm thấy khi khám tai tại nhà

Kiểm tra tai khỏe mạnh bằng cách sử dụng ống soi tai thường không đau nhưng có thể gây ra một số khó chịu nhẹ nếu người được kiểm tra bị nhiễm trùng tai.

Rủi ro của khám tai tại nhà

Đầu nhọn của ống soi tai có thể gây kích ứng niêm mạc ống tai. Hãy chắc chắn rằng chèn ống soi từ từ và cẩn thận. Nếu cạo lớp màng tai, nó hiếm khi gây chảy máu hoặc nhiễm trùng, nhưng phải cẩn thận để tránh đau hoặc chấn thương.

Ống soi tai có thể đẩy một vật thể đến gần màng nhĩ. Nếu nghi ngờ có một vật ở tai, đừng di chuyển ống soi về phía trước một khi nhìn thấy vật đó. Đừng cố gắng loại bỏ đối tượng mà hãy tìm kiếm sự trợ giúp y tế.

Có một chút nguy cơ làm hỏng màng nhĩ nếu ống soi tai được đưa quá xa vào ống tai. Không di chuyển ống soi về phía trước nếu cảm thấy có gì đó đang chặn nó.

Ý nghĩa lâm sàng giá trị kết quả

Khám tai tại nhà là kiểm tra trực quan ống tai và màng nhĩ bằng dụng cụ gọi là ống soi tai.

Ống tai

Bình thường: Các đoạn ống tai khác nhau về kích thước, hình dạng và màu sắc. Ống tai có màu da và chứa những sợi lông nhỏ và thường có một ít ráy tai màu nâu vàng hoặc nâu đỏ.

Bất thường: Ngọ nguậy hoặc kéo vào tai ngoài gây đau. Ống tai có màu đỏ, mềm, sưng hoặc đầy mủ.

Màng nhĩ

Bình thường: Màng nhĩ có màu trắng ngọc trai hoặc xám nhạt, và có thể nhìn xuyên qua nó. Có thể thấy xương nhỏ của tai giữa đẩy vào màng nhĩ. Thấy một hình nón ánh sáng, được gọi là "phản xạ ánh sáng", phản chiếu khỏi bề mặt màng nhĩ. Hình nón ánh sáng này ở vị trí 5 giờ ở tai phải và ở vị trí 7 giờ ở tai trái.

Bất thường: Phản xạ ánh sáng trên màng nhĩ bị mờ hoặc không co. Màng nhĩ có màu đỏ và phình ra. Thường có thể thấy chất lỏng màu hổ phách hoặc bong bóng phía sau màng nhĩ. Có thể thấy một lỗ trên màng nhĩ (thủng). Có thể thấy những vết sẹo màu trắng trên bề mặt màng nhĩ. Nếu đã đặt một ống vào tai trẻ, cũng có thể thấy ống nhỏ, thường có màu xanh hoặc xanh lục. Màng nhĩ bị chặn bởi ráy tai hoặc một vật thể, chẳng hạn như hạt đậu hoặc hạt khác.

Nếu thấy ống bị viêm, mủ, màng nhĩ đỏ, chất dịch phía sau màng nhĩ, một lỗ trong màng nhĩ hoặc một vật lạ trong tai, hãy gọi cho bác sĩ.

Yếu tố ảnh hưởng đến khám tai tại nhà

Lý do tại sao kết quả của kiểm tra có thể không hữu ích bao gồm:

Nằm xuống trong khi tai đang được kiểm tra. Điều này có thể làm cho khó phát hiện sự hiện diện của nhiễm trùng tai giữa (viêm tai giữa) hoặc chất dịch phía sau màng nhĩ (viêm tai giữa có tràn dịch).

Khóc. Một đứa trẻ nhỏ buồn bã hoặc khóc có thể có màng nhĩ đỏ. Rất dễ nhầm lẫn giữa vết đỏ này với nhiễm trùng tai.

Điều cần biết thêm

Một số ống soi tai tại nhà sử dụng sóng âm bật ra khỏi màng nhĩ để phát hiện viêm tai giữa có tràn dịch (dịch trong tai giữa).

Ráy tai (cerum) là một chất tiết bình thường của ống tai để bảo vệ. Ráy tai thường tự chảy ra và làm sạch bên ngoài tai là tất cả những gì cần thiết. Không bao giờ làm sạch ống tai bằng tăm bông, kẹp tóc, kẹp giấy hoặc móng tay, có thể làm hỏng ống hoặc màng nhĩ và có thể đẩy sáp ra xa hơn vào ống tai.

Bất kể những gì nhìn thấy bằng ống soi tai, hãy gọi bác sĩ nếu có:

Đau tai nghiêm trọng, đặc biệt là nếu bị sốt.

Mất thính lực đột ngột.

Chóng mặt.

Không có khả năng di chuyển các cơ ở một bên của khuôn mặt (liệt dây thần kinh mặt).

Tiếng chuông dai dẳng ở một hoặc cả hai tai.

Thoát dịch từ một hoặc cả hai tai.

Bài viết cùng chuyên mục

Nghiên cứu điện sinh lý: ý nghĩa lâm sàng giá trị kết quả

Trong thủ thuật này, bác sĩ sẽ chèn một hoặc nhiều ống thông vào tĩnh mạch, điển hình là ở háng hoặc cổ, sau đó, luồn những ống thông này vào tim

Theo dõi tim thai điện tử: ý nghĩa lâm sàng giá trị kết quả

Theo dõi liên tục hữu ích cho các trường hợp mang thai có nguy cơ cao, đối với các thai kỳ có nguy cơ thấp, việc theo dõi không liên tục cũng tốt

Kiểm tra áp lực bàng quang và Bonney cho chứng tiểu không tự chủ ở phụ nữ

Nếu sự giải phóng nước tiểu không được phát hiện trong kiểm tra áp lực bàng quang hoặc Bonney, nó có thể được lặp lại trong khi đang đứng

Xét nghiệm loại mô (HLA): ý nghĩa lâm sàng kết quả xét nghiệm

Hai nhóm kháng nguyên được sử dụng cho xét nghiệm loại mô, lớp I có ba loại kháng nguyên, lớp II có một loại kháng nguyên

Xét nghiệm Cytochrome P450 (CYP450)

Kiểm tra cytochrome P450 thường được sử dụng khi điều trị thuốc chống trầm cảm ban đầu không thành công. Tuy nhiên, khi chúng trở nên thành lập

Chụp cắt lớp phát xạ Positron (PET): ý nghĩa lâm sàng giá trị kết quả

Chụp cắt lớp phát xạ Positron thường được sử dụng để đánh giá ung thư, kiểm tra lưu lượng máu, xem các cơ quan hoạt động như thế nào

Kiểm tra chức năng phổi tại nhà: ý nghĩa lâm sàng giá trị kết quả

Nếu bị bệnh phổi, bác sĩ có thể kiểm tra lưu lượng hô hấp tối đa, và lưu lượng thở ra tối đa, để đo lượng không khí có thể hít vào và thở ra

Kiểm tra huyết áp

Có thể kiểm tra huyết áp thường xuyên nếu đã được chẩn đoán với tiền tăng huyết áp, huyết áp cao hoặc huyết áp thấp

Nội soi khớp: ý nghĩa lâm sàng chỉ số kết quả

Trong quá trình nội soi khớp, máy soi khớp được đưa vào khớp thông qua một vết mổ trên da, ống soi có một nguồn ánh sáng và một máy quay video được gắn vào nó

Lấy mẫu máu thai nhi (FBS) kiểm tra nhậy cảm Rh: ý nghĩa lâm sàng giá trị kết quả

Lấy mẫu máu thai nhi thường được sử dụng khi siêu âm Doppler và hoặc một loạt các xét nghiệm chọc ối lần đầu cho thấy thiếu máu từ trung bình đến nặng

Khám răng miệng cho trẻ em

Khám thường xuyên nha khoa giúp bảo vệ sức khỏe răng miệng, Khám nha khoa cung cấp cho nha sĩ một cơ hội để cung cấp lời khuyên về chăm sóc răng

Siêu âm ổ bụng: ý nghĩa lâm sàng chỉ số siêu âm

Nếu kiểm tra gan, túi mật, lá lách và tuyến tụy, có thể cần ăn một bữa ăn không có chất béo vào buổi tối trước khi siêu âm, sau đó, có thể cần tránh ăn trong 8 đến 12 giờ trước khi siêu âm

Chụp động mạch phổi: ý nghĩa lâm sàng kết quả

Chụp động mạch phổi được sử dụng để kiểm tra các động mạch dẫn đến phổi và các mạch máu trong phổi, nó cũng có thể tìm thấy hẹp hoặc tắc nghẽn trong mạch máu làm chậm hoặc ngừng lưu thông máu

Nội soi đường mật ngược dòng (ERCP): ý nghĩa lâm sàng chỉ số kết quả

Nội soi đường mật ngược dòng có thể điều trị một số vấn đề, trong một số trường hợp, bác sĩ có thể lấy một mẫu mô, kiểm tra các vấn đề, loại bỏ sỏi mật

Chụp x quang tủy sống: ý nghĩa lâm sàng giá trị kết quả

Trong quá trình thủ thuật, thuốc nhuộm được đưa vào khoang dưới nhện bằng kim nhỏ, di chuyển trong không gian đến rễ thần kinh, và tủy sống

Tế bào học nước tiểu

Tế bào học nước tiểu thường được dùng để chẩn đoán ung thư bàng quang, mặc dù các thử nghiệm cũng có thể phát hiện ung thư thận, ung thư tuyến tiền liệt.

Đo nhiệt độ (thân nhiệt): ý nghĩa lâm sàng chỉ số nhiệt độ cơ thể

Nhiệt kế được hiệu chuẩn theo độ C hoặc độ Fahrenheit, tùy thuộc vào tùy chỉnh của khu vực, nhiệt độ thường được đo bằng độ C.

Thử nghiệm di truyền (kiểm tra DNA)

Nếu có các triệu chứng của một bệnh có thể được gây ra bởi biến đổi gen, thử nghiệm di truyền có thể tiết lộ nếu có rối loạn nghi ngờ.

Chụp cộng hưởng từ (MRI): ý nghĩa lâm sàng giá trị kết quả

MRI có thể được sử dụng, để kiểm tra các bộ phận khác nhau của cơ thể, chẳng hạn như đầu, bụng, vú, cột sống, vai và đầu gối

Chụp cắt lớp vi tính (CT) cơ thể: ý nghĩa lâm sàng giá trị kết quả

Chụp CT có thể được sử dụng để nghiên cứu tất cả các bộ phận của cơ thể, chẳng hạn như ngực, bụng, xương chậu hoặc cánh tay hoặc chân

Chọc dò tủy sống: ý nghĩa lâm sàng giá trị kết quả

Chọc dò dịch não tủy được thực hiện để tìm một nguyên nhân cho các triệu chứng có thể do nhiễm trùng, viêm, ung thư hoặc chảy máu

Chụp cắt lớp vi tính (CT) đầu và mặt: ý nghĩa lâm sàng giá trị kết quả

Chụp cắt lớp vi tính đầu có thể cung cấp một số thông tin về mắt, xương mặt, xoang trong xương quanh mũi và tai trong

Nội soi buồng tử cung: ý nghĩa lâm sàng giá trị kết quả

Nội soi buồng tử cung có thể được thực hiện để tìm ra nguyên nhân chảy máu bất thường, hoặc chảy máu xảy ra sau khi một phụ nữ đã qua thời kỳ mãn kinh

Xét nghiệm DNA trong phân chẩn đoán ung thư đại tràng

Bởi vì thay đổi DNA có thể có sự khác biệt giữa bệnh ung thư ruột kết, xét nghiệm DNA trong phân thường nhắm mục tiêu đánh dấu nhiều để đạt được tỷ lệ phát hiện cao

Kiểm tra gen BRCA ung thư vú

Đàn ông thừa hưởng đột biến gen BRCA cũng phải đối mặt với tăng nguy cơ ung thư vú, Đột biến BRCA có thể làm tăng nguy cơ các loại ung thư ở phụ nữ và nam giới.