Đông máu cầm máu: đánh giá kết quả bộ xét nghiệm vòng đầu

2019-04-25 02:25 PM
Việc đánh giá kết quả các xét nghiệm vòng đầu cho phép nhận định tổng quát hệ thống đông cầm máu, đặc biệt trong trường hợp phát hiện tình trạng giảm đông, có nguy cơ chảy máu

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Các rối loạn đông cầm máu có thể gặp trên thực tế lâm sàng của nhiều chuyên khoa và trong  nhiều trường hợp, các rối loạn này là nguyên nhân gây tử vong của bệnh nhân.

Các rối loạn đông cầm máu bao gồm các nhóm chính

Nhóm các rối loạn gây nên tình trạng giảm đông với biểu hiện chính là chảy máu. Đây cũng là loại rối loạn chính cần lưu ý về chẩn đoán và xử trí ở bệnh viện tuyến tỉnh,bệnh viện khu vực.

Nhóm các rối loạn tăng đông gây huyết khối, tắc mạch.

Nhóm các rối loạn tăng đông nhưng có biểu hiện lâm sàng là chảy máu.

Nhóm các rối loạn giảm đông nhưng biểu hiện lâm sàng lại là huyết khối, tắc mạch.

 Bên cạnh khai thác tiền sử, thăm khám phát hiện triệu chứng lâm sàng (xuất huyết, huyết khối), việc tiến hành các xét nghiệm đông cầm máu một cách hợp lý đóng vai trò quan trọng trong phát hiện, chẩn đoán và xử trí các rối loạn đông cầm máu.

Việc đánh giá kết quả các xét nghiệm vòng đầu (first – line tests) (còn được gọi là các xét nghiệm đông máu cơ bản, xét nghiệm tiền phẫu) cho phép nhận định tổng quát hệ thống đông cầm máu, đặc biệt trong trường hợp phát hiện tình trạng giảm đông, có nguy cơ chảy máu. Các xét nghiệm này bao gồm: số lượng tiểu cầu, PT, APTT, TT, định lượng fibrinogen.  Khi có kết quả xét nghiệm đông máu cơ bản, thường gặp các tình huống sau:

Bệnh nhân không có triệu chứng lâm sàng, không có tiền sử về rối loạn đông cầm máu, kết quả các xét nghiệm trong giới hạn bình thường

Hiện tại không nghĩ đến bất thường của hệ thống đông cầm máu.

Bệnh nhân có triệu chứng lâm sàng và/hoặc có tiền sử chảy máu nhưng kết quả các xét nghiệm trong giới hạn bình thường

Trong thực tế lâm sàng, nhóm các bất thường này thường gặp với tỷ lệ rất thấp và thường do các bất thường hiếm gặp như: thiếu hụt yếu tố XIII, giảm nhẹ yếu tố đông máu, giảm sức bền thành mạch, ban xuất huyết Henoch-Schönlein (Henoch-Schönlein purpura: HSP), giảm chức năng tiểu cầu, xuất huyết không rõ nguyên nhân.

Tùy theo đặc điểm chảy máu trên lâm sàng và có/không có tiền sử chảy máu của bệnh nhân để hướng tới một trong các rối loạn này. Sau đó tiến hành tiếp các thăm dò tiếp theo để có chẩn đoán xác định. Cụ thể:

Định hướng loại rối loạn

Thăm dò tiếp theo

Ghi chú

Thiếu hụt yếu tố XIII

-Định tính yếu tố XIII

-Định lượng yếu tố XIII

Tùy thuộc trang thiết bị của bệnh viện để chọn xét nghiệm

Thiếu hụt nhẹ yếu tố đông máu

-Định lượng yếu tố đông  máu

 

Suy giảm chức năng tiểu cầu

-Thời gian máu chảy, co cục máu đông

-Ngưng tập tiểu cầu

-Đánh giá tổng quát chức năng tiểu cầu bằng máy phân tích tự động (Platelete Funtion Analyzer:PFA)

Tùy thuộc trang thiết bị của bệnh viện để chọn xét nghiệm

Giảm sức bền thành mạch

- Nghiệm pháp dây thắt

 

 

Bệnh nhân có/không có triệu chứng lâm sàng và tiền sử chảy máu, kết quả xét nghiệm bất thường

Tùy theo xét nghiệm bất thường có thể hướng đến các loại rối loạn thường gặp sau đây:

STT

SLTC

PT

APTT

TT

Fib

Loại  rối loạn

thường gặp

Thăm dò tiếp theo

1

Bình thường

Kéo dài

Bình thường

Bình thường

Bình thường

- Suy gan

- Giai đoạn đầu điều trị kháng Vitamin K

 

- XN chức năng gan

- Xác định có điều trị thuốc chống đông kháng vit K?

- Định lượng yếu tố VII

2

Bình thường

Bình thường

Kéo dài

Bình thường

Bình thường

- Thiếu yếu tố VIII, IX, XI (hemophilia)

- Có chất kháng đông nội sinh, kháng đông Lupus.

- Mix test (APTT)

- LA test

- Định lượng yếu tố VIII, IX.

3

Bình thường

Kéo dài

Kéo dài

Bình thường

Bình thường

- Suy gan nặng

- Thiếu vitamin K

- Điều trị kháng Vitamin K

 

- XN đánh giá chức năng gan

- Xác định có điều trị thuốc chống đông?

- Mix test (APTT, PT)

- Định lượng yếu tố II, VII, IX, X

4

Bình thường

Bình thường

Kéo dài

Kéo dài

Bình thường

- Heparin

- Kiểm tra loại trừ lỗi do bơm tiêm, ống nghiệm dính heparin.

- Xác định bệnh nhân có điều trị Heparin không?

5

Giảm

Kéo dài

Kéo dài

Kéo dài

Giảm

-DIC
-Suy gan nặng
- Truyền máu khối lượng lớn

- XN chẩn đoán DIC

- XN đánh giá chức năng gan

6

Giảm

Bình thường

Bình thường

Bình thường

Bình thường

- Giảm tiểu cầu (xuất huyết giản tiểu cầu, suy tủy...)

-  XN huyết tủy đồ

Bài viết cùng chuyên mục

Hiến máu

Hiến máu là một thủ tục tự nguyện. Đồng ý để được lấy máu để nó có thể được trao cho một người cần truyền máu. Hàng triệu người cần phải truyền máu mỗi năm

Electromyography (EMG), Điện cơ

EMG kết quả có thể tiết lộ rối loạn chức năng thần kinh, rối loạn chức năng cơ hoặc các vấn đề với truyền tín hiệu thần kinh-cơ.

Khám răng miệng cho trẻ em

Khám thường xuyên nha khoa giúp bảo vệ sức khỏe răng miệng, Khám nha khoa cung cấp cho nha sĩ một cơ hội để cung cấp lời khuyên về chăm sóc răng

Chụp cộng hưởng từ (MRI) vai: ý nghĩa lâm sàng giá trị kết quả

Chụp cộng hưởng từ vai, là thủ thuật được thực hiện với một máy sử dụng từ trường, và các xung năng lượng sóng vô tuyến, để tạo ra hình ảnh của vai

Điện di Hemoglobin: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm

Các loại huyết sắc tố có điện tích khác nhau và di chuyển ở tốc độ khác nhau, số lượng của từng loại huyết sắc tố hiện tại được đo

Kiểm tra chức năng phổi tại nhà: ý nghĩa lâm sàng giá trị kết quả

Nếu bị bệnh phổi, bác sĩ có thể kiểm tra lưu lượng hô hấp tối đa, và lưu lượng thở ra tối đa, để đo lượng không khí có thể hít vào và thở ra

Xét nghiệm giang mai: ý nghĩa lâm sàng kết quả xét nghiệm

Nếu xét nghiệm sàng lọc đầu tiên, cho thấy dấu hiệu của bệnh giang mai, một xét nghiệm khác được thực hiện, để xác nhận nhiễm trùng giang mai

Nhiệt độ cơ thể ngày rụng trứng và kế hoạch hóa gia đình

Phương pháp tính nhiệt độ cơ thể cơ bản cũng có thể được sử dụng để phát hiện thai. Sau rụng trứng, sự gia tăng nhiệt độ cơ thể cơ bản kéo dài 18 ngày có thể là một chỉ số đầu của thai kỳ

Đặt ống thông tim

Thông thường, sẽ tỉnh táo trong quá trình đặt ống thông tim, nhưng cho thuốc để giúp thư giãn. Thời gian phục hồi cho thông tim là nhanh chóng, và có một ít nguy cơ biến chứng.

Đo nhịp tim: ý nghĩa lâm sàng kết quả kiểm tra

Kiểm tra nhịp tim bằng cách, đếm nhịp đập trong một khoảng thời gian đã đặt, và nhân số đó để có được số nhịp mỗi phút

Chụp cộng hưởng từ (MRI): ý nghĩa lâm sàng giá trị kết quả

MRI có thể được sử dụng, để kiểm tra các bộ phận khác nhau của cơ thể, chẳng hạn như đầu, bụng, vú, cột sống, vai và đầu gối

Xét nghiệm CA 125

Xét nghiệm CA 125 không đủ chính xác, để sử dụng cho tầm soát ung thư trong tất cả các phụ nữ, đặc biệt là tiền mãn kinh phụ nữ.

Chụp cắt lớp vi tính (CT) cơ thể: ý nghĩa lâm sàng giá trị kết quả

Chụp CT có thể được sử dụng để nghiên cứu tất cả các bộ phận của cơ thể, chẳng hạn như ngực, bụng, xương chậu hoặc cánh tay hoặc chân

Nuôi cấy đờm: ý nghĩa lâm sàng chỉ số kết quả

Nuôi cấy đờm, là xét nghiệm để tìm vi khuẩn, hoặc nấm, một số loại phát triển nhanh chóng trong nuôi cấy, và một số loại phát triển chậm

Chụp động mạch đầu và cổ: ý nghĩa lâm sàng chỉ số kết quả

Tìm kiếm sự tắc nghẽn hoặc thu hẹp các động mạch ở cổ mang máu lên não, xem có cần phải làm thủ thuật để mở động mạch bị hẹp hoặc bị chặn để tăng lưu lượng máu hay không

Chụp cộng hưởng từ (MRI) vú: ý nghĩa lâm sàng giá trị kết quả

Mặc dù MRI, là một thủ thuật an toàn, và có giá trị để xem xét vú, nhưng nó tốn kém hơn nhiều so với các phương pháp khác, và nó có thể không có sẵn

Chụp thận ngược dòng: ý nghĩa lâm sàng kết quả thủ thuật

Chụp thận ngược dòng, có thể được sử dụng ngay cả khi bị dị ứng với thuốc, thủ thuật này không có nguy cơ làm tổn thương thận tồi tệ hơn

Soi cổ tử cung

Nhiều phụ nữ cảm thấy lo âu trước khi kỳ thi soi cổ tử cung của họ. Biết những gì mong đợi trong quá trình soi cổ tử cung có thể giúp cảm thấy thoải mái hơn.

Sinh thiết vú

Sinh thiết vú được coi là cách tốt nhất để đánh giá một khu vực đáng ngờ trong vú để xác định xem co nó là ung thư vú, có một số loại thủ thuật sinh thiết vú

Điện động nhãn đồ (ENG): ý nghĩa lâm sàng giá trị kết quả

Trong thời gian điện động nhãn đồ, các điện cực được gắn vào mặt gần mắt để ghi lại chuyển động của mắt, các chuyển động được ghi lại trên giấy biểu đồ

Kỹ thuật số kiểm tra trực tràng (DRE): ý nghĩa lâm sàng giá trị kết quả

Ký thuật số kiểm tra trực tràng được thực hiện cho nam giới như là một phần của kiểm tra thể chất hoàn chỉnh để kiểm tra tuyến tiền liệt

Chọc dò tủy sống: ý nghĩa lâm sàng giá trị kết quả

Chọc dò dịch não tủy được thực hiện để tìm một nguyên nhân cho các triệu chứng có thể do nhiễm trùng, viêm, ung thư hoặc chảy máu

Điện tâm đồ (ECG hoặc EKG)

Điện tim là một thử nghiệm không xâm lấn không gây đau đớn. Kết quả điện tâm đồ có thể sẽ được báo cáo trong cùng một ngày nó được thực hiện, và bác sĩ sẽ thảo luận với tại cuộc hẹn tiếp theo.

Xét nghiệm dung nạp glucose (đường máu)

Sau khi uống dung dịch glucose, có thể cần phải ở lại phòng của bác sĩ hoặc phòng xét nghiệm trong khi chờ đợi kiểm tra mức độ đường trong máu

Kiểm tra thính giác: ý nghĩa lâm sàng giá trị kết quả

Kiểm tra thính giác giúp xác định loại mất thính lực, bằng cách đo khả năng nghe âm thanh do không khí, và âm thanh truyền qua xương