Metodex

2017-08-10 12:05 PM

Phản ứng phụ: Ngứa, phù mi mắt, ban đỏ kết mạc. Tăng nhãn áp có thể tiến triển thành glaucoma, tổn thương thần kinh thị giác không thường xuyên; đục thủy tinh thể dưới bao sau, chậm liền vết thương.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Thành phần mỗi 5 ml

Tobramycin 15 mg.

Dexamethason 5 mg.

Chỉ định

Viêm mắt có đáp ứng với steroid.

Nhiễm khuẩn nông ở mắt hay có nguy cơ nhiễm khuẩn ở mắt do vi khuẩn nhạy cảm.

Viêm kết mạc mi và kết mạc nhãn cầu, viêm kết mạc và bán phần trước nhãn.

Viêm màng bồ đào trước, tổn thương giác mạc do hóa chất, tia xạ hay bỏng nhiệt do dị vật.

Liều dùng

Nhỏ 1- 2 giọt/lần, mỗi 4-6 giờ.

Trong 24 - 48 giờ đầu có thể tăng đến 1 - 2 giọt/2 giờ/lần.

Giảm dần số lần nhỏ khi có cải thiện.

Không nên ngưng điều trị quá sớm.

Cách dùng

Nhỏ mắt.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Viêm biểu mô giác mạc do Herpes simplex, bệnh đậu bò, thủy đậu, bệnh kết mạc & giác mạc do virus.

Bệnh mắt nhiễm Mycobacterium, nấm.

Thận trọng

Phản ứng quá mẫn.

Sử dụng lâu dài có thể gây nhiễm nấm giác mạc hoặc phát triển quá mức các vi sinh vật không nhạy cảm, kể cả vi nấm.

Có thể dị ứng chéo với aminoglycoside khác.

Trẻ < 2 tuổi.

Phụ nữ có thai và cho con bú.

Phản ứng phụ

Ngứa, phù mi mắt, ban đỏ kết mạc.

Tăng nhãn áp có thể tiến triển thành glaucoma, tổn thương thần kinh thị giác không thường xuyên; đục thủy tinh thể dưới bao sau, chậm liền vết thương.

Nhiễm khuẩn thứ phát.

Nhiễm nấm ở giác mạc.

Trình bày và đóng gói

Thuốc nhỏ mắt: lọ 5 ml.

Nhà sản xuất

Merap Group.

Bài viết cùng chuyên mục

Mikrofollin Forte

Mikrofollin Forte! Điều trị vô kinh và thiểu kinh do suy chức năng buồng trứng, băng huyết và đa kinh, đau kinh, cai sữa, mụn trứng cá và ung thư tiền liệt tuyến.

Mesalamine

Mesalamine là một loại thuốc theo toa được chỉ định để tạo ra sự thuyên giảm ở những bệnh nhân bị viêm loét đại tràng hoạt động, nhẹ đến trung bình và để duy trì sự thuyên giảm của viêm loét đại tràng.

Mitoxantrone

Mitoxantrone là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị bệnh đa xơ cứng tiến triển thứ phát, bệnh bạch cầu nonlymphocytic cấp tính và ung thư tuyến tiền liệt ở người lớn.

Methylphenidate

Methylphenidate thuộc nhóm thuốc được gọi là chất kích thích. Nó có thể giúp tăng khả năng chú ý của bạn, tập trung vào một hoạt động và kiểm soát các vấn đề về hành vi.

Maxpenem

Thận trọng với bệnh nhân tiền sử quá mẫn với beta-lactam, tiền sử bệnh đường tiêu hóa (đặc biệt viêm đại tràng), bệnh gan, trẻ < 3 tháng tuổi (không khuyến cáo), có thai/cho con bú.

Magnesi sulfat: Magnesi sulfate Kabi, thuốc chống co giật, bổ sung điện giải, nhuận tràng

Magnesi là cation nhiều thứ tư trong cơ thể, nhiều thứ hai trong tế bào, là cation thiết yếu cho chức năng của các enzym quan trọng, bao gồm những enzym liên quan tới sự chuyển các nhóm phosphat.

Magne B6

Về phương diện sinh lý, magnésium là một cation có nhiều trong nội bào. Magnésium làm giảm tính kích thích của neurone và sự dẫn truyền neurone-cơ. Magn sium tham gia vào nhiều phản ứng men.

Metoclopramid

Metoclopramid được dùng để điều trị một số dạng buồn nôn và nôn do đau nửa đầu, điều trị ung thư bằng hóa trị liệu gây nôn hoặc nôn sau phẫu thuật. Thuốc ít tác dụng đối với nôn do say tàu xe.

Magnesium cloride

Mức Magnesium thấp trong cơ thể có liên quan đến các bệnh như loãng xương, huyết áp cao, động mạch bị tắc, bệnh tim di truyền, tiểu đường và đột quỵ.

Midodrine

Midodrine là thuốc vận mạch và thuốc hạ huyết áp được sử dụng để điều trị huyết áp thấp. Tên thương hiệu: ProAmatine và Orvaten.

Micafungin

Thuốc chống nấm. Micafungin là một loại thuốc kê đơn dùng để điều trị nhiễm nấm do nấm Candida.

Methylprednisolon

Sử dụng thận trọng ở những người bệnh loãng xương, người mới nối thông mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn.

Mannitol

Manitol là đồng phân của sorbitol, có tác dụng làm tăng độ thẩm thấu của huyết tương và dịch trong ống thận, gây lợi niệu thẩm thấu và làm tăng lưu lượng máu thận.

Mepolizumab

Mepolizumab được sử dụng để điều trị cho bệnh nhân hen suyễn tăng bạch cầu ái toan và người lớn mắc bệnh u hạt bạch cầu ái toan với viêm đa mạch.

Methylnaltrexone

Methylnaltrexone là một loại thuốc theo toa được sử dụng để giảm táo bón do thuốc opioid gây ra ở người lớn.

Mylicon

Mylicon (simethicone) là một sản phẩm không kê đơn (OTC) làm giảm bớt sự khó chịu của trẻ sơ sinh đầy hơi thường do nuốt phải không khí hoặc một số loại sữa công thức hoặc thức ăn.

Magnesium antacid

Các antacid chứa magnesi là các hợp chất magnesi vô cơ tan trong acid dịch vị, giải phóng ra các anion có tác dụng trung hòa acid dạ dày, hoặc làm chất đệm cho dịch dạ dày.

Milgamma N

Bất kỳ trường hợp tiêm tĩnh mạch nào đều phải được theo dõi bởi bác sĩ hoặc trong điều kiện nằm viện, tùy mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng. Thuốc có thể gây rối loạn thần kinh nếu sử dụng hơn 6 tháng.

Mucusan suspension

Mucusan có hoạt chất chính carbocystéine là một chất phân giải chất nhầy hữu hiệu trong việc giảm ho đi kèm theo sự tiết quá độ chất nhầy dính.

MS Contin: thuốc giảm đau kéo dài trong các trường hợp đau nặng

Morphin tác dụng như một chất chủ vận ở các thụ thể opiat trong hệ thần kinh trung ương, đặc biệt là các thụ thể Mu và tác dụng trên thụ thể Kappa ở mức độ thấp hơn.

Methylcellulose

Methylcellulose có bán không cần toa bác sĩ (OTC) và dưới dạng thuốc gốc. Thương hiệu: Citrucel.

Meropenem/vaborbactam

Meropenem/vaborbactam được sử dụng cho các bệnh nhiễm trùng đường tiết niệu phức tạp (cUTI), bao gồm viêm bể thận do các vi sinh vật nhạy cảm.

Metaproterenol

Metaproterenol là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị bệnh hen suyễn và co thắt phế quản có hồi phục.

Meprasac

Trong trường hợp nghi ngờ loét dạ dày, cần loại trừ khả năng bệnh lý ác tính do điều trị có thể làm nhẹ triệu chứng và trì hoãn chẩn đoán.

Magnesium Citrate

Magnesium Citrate là một loại thuốc không kê đơn (OTC) có thể được sử dụng như một chất bổ sung dinh dưỡng hoặc để điều trị chứng khó tiêu và táo bón do axit.