- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần M
- Magnesium hydroxide
Magnesium hydroxide
Magnesium hydroxit được sử dụng để điều trị táo bón và khó tiêu axit. Magnesium hydroxit có sẵn không cần kê đơn (OTC) và dưới dạng thuốc gốc.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Magnesium hydroxit được sử dụng để điều trị táo bón và khó tiêu axit. Magnesium hydroxit có sẵn không cần kê đơn (OTC) và dưới dạng thuốc gốc.
Tên thương hiệu: Sữa Magnesia.
Liều lượng
Viên nhai: 311 mg; 400 mg.
Dung dịch: 7,75%; 400 mg/5mL; 800 mg/5mL; 1200 mg/15mL; 2400 mg/10mL.
Táo bón ở người lớn
Magnesium hydroxit (400 mg/5 mL): 30-60 mL/ngày uống trước khi đi ngủ hoặc chia làm nhiều lần.
Magnesium hydroxit (800 mg/5 mL): 15-30 mL/ngày uống trước khi đi ngủ hoặc chia làm nhiều lần.
Viên nhai: 8 viên/ngày uống trước khi đi ngủ hoặc chia làm nhiều lần.
Khó tiêu do axit ở người lớn
Magnesium hydroxit (400 mg/5 mL): 5-15 mL uống 4 giờ một lần; không quá 4 liều mỗi khoảng thời gian 24 giờ.
Viên nhai: uống 2-4 viên mỗi 4 giờ; không quá 4 liều mỗi khoảng thời gian 24 giờ.
Táo bón ở trẻ em
Dung dịch:
2-6 tuổi: uống 5-15 mL/ngày chất lỏng có độ mạnh thông thường trước khi đi ngủ hoặc chia làm nhiều lần.
6-12 tuổi: 15-30 mL/ngày (400 mg/5 mL) hoặc 7,5-15 mL/ngày (800 mg/5 mL) uống trước khi đi ngủ hoặc chia làm nhiều lần.
12 tuổi trở lên: 30-60 mL/ngày (400 mg/5 mL) hoặc 15-30 mL/ngày (800 mg/5 mL) uống trước khi đi ngủ hoặc chia làm nhiều lần.
Viên nhai
Dưới 3 tuổi: Không nên dùng.
3-6 tuổi: 2 viên uống một lần mỗi ngày hoặc chia làm nhiều lần.
6-12 tuổi: 4 viên uống một lần mỗi ngày hoặc chia làm nhiều lần.
12 tuổi trở lên: 8 viên uống một lần mỗi ngày hoặc chia làm nhiều lần.
Chứng khó tiêu ở trẻ em
Dung dịch:
Dưới 12 tuổi: Không nên dùng.
12 tuổi trở lên: 5-15 mL (400 mg/5 mL) uống 4 giờ một lần; không quá 4 liều mỗi khoảng thời gian 24 giờ.
Viên nhai:
Dưới 12 tuổi: Không nên dùng.
12 tuổi trở lên: uống 2-4 viên mỗi 4 giờ; không quá 4 liều mỗi khoảng thời gian 24 giờ.
Trẻ em dưới 2 tuổi: An toàn và hiệu quả chưa được thiết lập.
Tác dụng phụ
Đau bụng.
Tiêu chảy.
Mất cân bằng điện giải.
Hạ huyết áp.
Yếu cơ.
Suy hô hấp.
Cảnh báo
Không dùng nếu bị dị ứng với Magnesium hydroxit hoặc bất kỳ thành phần nào có trong thuốc này.
Tránh xa tầm tay trẻ em.
Chống chỉ định
Suy thận.
Mất cân bằng điện giải hiện có.
Triệu chứng viêm ruột thừa hoặc bụng ngoại khoa cấp tính.
Tổn thương cơ tim hoặc block dẫn truyền.
Ứ đọng phân hoặc vết nứt trực tràng.
Tắc ruột hoặc thủng.
Đau bụng.
Thận trọng
Thận trọng khi dùng cho người suy thận.
Mang thai và cho con bú
Magnesium hydroxit thường được chấp nhận sử dụng trong thời kỳ mang thai.
Sử dụng ở bà mẹ cho con bú an toàn.
Bài viết cùng chuyên mục
Micostat 7
Sản phẩm này chỉ hiệu quả trong điều trị nhiễm nấm âm đạo, không được dùng trong các bệnh lý về mắt và không được uống.
Mucomyst
Mucomyst! Acetylcysteine được chuyển hóa thành rất nhiều dẫn xuất oxy hóa. Thời gian bán hủy là 2 giờ. Thanh thải ở thận chiếm khoảng 30% thanh thải toàn phần.
Metrifonate
Metrifonat là hợp chất phospho hữu cơ ban đầu được dùng làm thuốc diệt côn trùng, sau đó làm thuốc diệt giun sán. Những nghiên cứu lâm sàng trước đây cho thấy metrifonat có tác dụng chống một loạt các giun sán khác nhau.
Mylicon
Mylicon (simethicone) là một sản phẩm không kê đơn (OTC) làm giảm bớt sự khó chịu của trẻ sơ sinh đầy hơi thường do nuốt phải không khí hoặc một số loại sữa công thức hoặc thức ăn.
Magnevist
Suy thận nặng vì giảm thải trừ thuốc cản quang, cho đến nay, không thấy có tình trạng suy thận nặng thêm hoặc các phản ứng phụ khác do dùng thuốc cản quang.
Madopar (Modopar)
Dạng thuốc Madopar HBS là một công thức đặc biệt phóng thích hoạt chất lâu dài ở dạ dày, nơi mà viên nang còn ở lại lâu chừng 3, 6 giờ
Midodrine
Midodrine là thuốc vận mạch và thuốc hạ huyết áp được sử dụng để điều trị huyết áp thấp. Tên thương hiệu: ProAmatine và Orvaten.
Madecassol
Madecassol có tác động kích thích sinh tổng hợp collagen từ các nguyên bào sợi của thành tĩnh mạch và da người, do đó góp phần làm cho sự dinh dưỡng của mô liên kết được tốt nhất.
Magnesium cloride
Mức Magnesium thấp trong cơ thể có liên quan đến các bệnh như loãng xương, huyết áp cao, động mạch bị tắc, bệnh tim di truyền, tiểu đường và đột quỵ.
Medroxyprogesteron acetat
Tác dụng tránh thai của medroxyprogesteron chủ yếu là do thuốc ức chế nang trứng chín và ức chế phóng noãn ở buồng trứng. Ngoài ra, thuốc ức chế tăng sinh của nội mạc tử cung và làm thay đổi độ nhớt của dịch tiết ở cổ tử cung.
Mestinon: thuốc điều trị bệnh nhược cơ liệt ruột và bí tiểu sau phẫu thuật
Cần đặc biệt thận trọng khi dùng Mestinon cho những bệnh nhân đang bị tắc nghẽn đường hô hấp như hen phế quản và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD).
Magnesium Citrate
Magnesium Citrate là một loại thuốc không kê đơn (OTC) có thể được sử dụng như một chất bổ sung dinh dưỡng hoặc để điều trị chứng khó tiêu và táo bón do axit.
Mitoxantron hydrochlorid: Mitoxantron, Mitoxgen, thuốc chống ung thư
Mitoxantron hydroclorid là dẫn chất anthracendion có tác dụng chống ung thư. Mặc dù cơ chế chính xác của mitoxantron chưa được xác định, mitoxantron được cho là can thiệp vào chức năng của topoisomerase II
Misoprostol
Misoprostol được chỉ định để dự phòng loét dạ dày - tá tràng do thuốc chống viêm không steroid, kể cả aspirin, ở những người bệnh có nguy cơ cao có biến chứng loét dạ dà.
Metaxalone (Skelaxin)
Metaxalone là thuốc giãn cơ xương được kê toa để điều trị ngắn hạn chứng co thắt cơ gây đau.
Mesna
Mesna (natri 2 - mercapto ethan sulfonat) tương tác hóa học với các chất chuyển hóa độc (bao gồm cả acrolein) của các thuốc chống ung thư ifosfamid hoặc cyclophosphamid có trong nước tiểu.
Meropenem: thuốc kháng sinh nhóm carbapenem
Khác với imipenem, meropenem bền vững với tác dụng thủy phân của DHP 1 có ở vi nhung mao của tế bào ống lượn gần của thận, vì vậy không cần dùng cùng với chất ức chế DHP 1 như cilastatin.
Metodex
Phản ứng phụ: Ngứa, phù mi mắt, ban đỏ kết mạc. Tăng nhãn áp có thể tiến triển thành glaucoma, tổn thương thần kinh thị giác không thường xuyên; đục thủy tinh thể dưới bao sau, chậm liền vết thương.
Mercaptopurin
Mercaptopurin cũng là một thuốc giảm miễn dịch mạnh, ức chế mạnh đáp ứng miễn dịch ban đầu, ức chế chọn lọc miễn dịch thể dịch; cũng có một ít tác dụng ức chế đáp ứng miễn dịch tế bào.
Mediator
Mediator! Trong bệnh đái tháo đường không có triệu chứng ở bệnh nhân béo phì, Mediator làm giảm đường huyết sau khi ăn và cải thiện vùng HPO (vùng dưới đường cong gây bởi phương pháp làm tăng đường huyết).
Magnesium aspartate
Magnesium aspartate là sản phẩm không kê đơn (OTC) dùng để bổ sung magie. Sử dụng an toàn cho phụ nữ có thai và cho con bú
Minocyclin: Borymycin, Minolox 50, Zalenka, thuốc kháng sinh bán tổng hợp dẫn chất tetracyclin
Minocyclin có tính thân mỡ hơn doxycyclin và các tetracyclin khác, có ái lực cao hơn đối với các mô mỡ do đó làm tăng cường hiệu quả và thay đổi các phản ứng bất lợi
Marvelon
Tác dụng tránh thai của viên tránh thai phối hợp dựa vào sự tương tác của nhiều yếu tố khác nhau, quan trọng nhất là sự ức chế rụng trứng và những thay đổi trong chất tiết cổ tử cung.
Milgamma mono 150
Thận trọng vơi phụ nữ có thai/cho con bú: liều khuyến cáo 1.4 - 1.6 mg vitamin B1/ngày. Liều cao hơn chỉ dùng cho bệnh nhân thiếu vitamin B1. Chống chỉ định mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Macrilen, Macimorelin
Macimorelin được sử dụng để chẩn đoán thiếu hụt hormone tăng trưởng (GH) ở người trưởng thành.
