- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần M
- Morihepamin
Morihepamin
Việc sử dụng cần ngưng một thời gian hay chuyển sang điều trị bằng những phương cách khác nếu cùng lúc xuất hiện các triệu chứng tâm thần và thần kinh nặng hơn và tăng nồng độ ammoniac trong máu.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Dung dịch tiêm truyền: túi nhựa 200 ml, thùng 30 túi.
Dung dịch tiêm truyền: túi nhựa 300 ml, thùng 30 túi.
Dung dịch tiêm truyền: túi nhựa 500 ml, thùng 20 túi.
Thành phần
Cho 1 túi 200 ml:
L-Isoleucine 1,840 g.
L-Leucine 1,890 g.
L-Lysine acétate 0,790 g
L-Méthionine 0,088 g.
L-Phénylalanine 0,060 g.
L-Thréonine 0,428 g.
L-Tryptophane 0,140 g.
L-Valine 1,780 g.
L-Alanine 1,680 g.
L-Arginine 3,074 g.
Acide L-Aspartique 0,040 g.
L-Histidine 0,620 g.
L-Proline 1,060 g.
L-Serine 0,520 g.
L-Tyrosine 0,080 g.
Acide amino acétique 1,080 g.
Tổng lượng acide amine 15,170 g.
Nồng độ acide amine 7,585 % (trọng lượng/thể tích).
Các chất khác:
L-Cystéine 0,050 g.
Sodium bisulfite 0,050 g.
Cho 1 túi 300 ml:
L-Isoleucine 2,760 g.
L-Leucine 2,835 g.
L-Lysine acétate 1,185 g.
L-Méthionine 0,132 g.
L-Phénylalanine 0,090 g.
L-Thréonine 0,642 g
L-Tryptophane 0,210 g.
L-Valine 2,670 g.
L-Alanine 2,520 g.
L-Arginine 4,611 g.
Acide L-Aspartique 0,060 g.
L-Histidine 0,930 g.
L-Proline 1,590 g.
L-Serine 0,780 g.
L-Tyrosine 0,120 g.
Acide amino acétique 1,620 g.
Tổng lượng acide amine 22,755 g.
Nồng độ acide amine 7,585 % (trọng lượng/thể tích).
Các chất khác:
L-Cystéine 0,750 g.
Sodium bisulfite 0,750 g.
Cho 1 túi 500 ml:
L-Isoleucine 4,600 g.
L-Leucine 4,725 g.
L-Lysine acétate 1,975 g.
L-Méthionine 0,220 g.
L-Phénylalanine 0,150 g.
L-Thréonine 1,070 g.
L-Tryptophane 0,350 g.
L-Valine 4,450 g.
L-Alanine 4,200 g.
L-Arginine 7,685 g.
Acide L-Aspartique 0,100 g.
L-Histidine 1,550 g.
L-Proline 2,650 g.
L-Serine 1,300 g.
L-Tyrosine 0,200 g.
Acide amino acétique 2,700 g.
Tổng lượng acide amine 37,925 g.
Nồng độ acide amine 7,585 % (trọng lượng/thể tích).
Các chất khác:
L-Cystéine 0,125 g.
Sodium bisulfite 0,125 g.
Dược lực học
Morihepamin có các đặc điểm như sau:
Lượng lớn Arginine: arginine kích hoạt chu trình urê ở gan để chuyển hóa ammoniac và làm giảm lượng ammoniac trong máu.
Tỷ lệ Fischer (acide amine phân nhánh/acide amine thơm) được nâng cao do lượng acide amine phân nhánh tăng:
Acide amine phân nhánh được chuyển hóa thành acide glutamique ở não và cơ, do đó làm giảm lượng ammoniac.
Acide amine phân nhánh ngăn chặn sự vận chuyển các acide amine thơm vào não, do vậy, cải thiện được tình trạng rối loạn acide amine ở não.
Lượng thấp các acide amine sinh ammoniac: các acide amine sinh amoniac như glycine, serine, threonine và lysine đều được giảm nồng độ.
Chỉ định
Cải thiện bệnh não do gan trong suy gan mãn.
Thận trọng khi dùng
Việc sử dụng cần ngưng một thời gian hay chuyển sang điều trị bằng những phương cách khác nếu cùng lúc xuất hiện các triệu chứng tâm thần và thần kinh nặng hơn và tăng nồng độ ammoniac trong máu.
Không truyền cho những bệnh nhân
Bệnh nhân suy thận nặng.
Bệnh nhân có rối loạn chuyển hóa acide amine do nguyên nhân ngoài gan.
Dùng cẩn thận cho những bệnh nhân
Bệnh nhân toan huyết nặng;
Bệnh nhân bị suy tim sung huyết.
Dùng cho người lớn tuổi
Các chức năng sinh lý ở người lớn tuổi thường giảm, do đó phải thận trọng khi dùng; thí dụ như giảm liều.
Dùng cho trẻ em
Tính an toàn khi dùng khi dùng cho trẻ em chưa được xác nhận (vì chưa có thử nghiệm lâm sàng).
Lưu ý khi sử dụng
Dung dịch chứa khoảng 100 mEq/l ion acetate, khi truyền với lượng lớn hoặc kết hợp với các loại dung dịch điện giải khác cần lưu ý tình trạng rối loạn điện giải.
Cần truyền tĩnh mạch chậm.
Tác dụng ngoại ý
Mẫn cảm: nổi mẩn hoặc các triệu chứng tương tự hiếm khi xuất hiện, nếu có cần phải ngưng truyền.
Hệ tiêu hóa: đôi khi có buồn nôn, ói mửa.
Hệ tuần hoàn: đôi khi có nặng ngực, hồi hộp hoặc các triệu chứng tương tự.
Chuyển hóa đường: hiếm khi có hạ đường huyết.
Truyền nhanh hoặc truyền số lượng lớn: truyền lượng lớn hoặc tốc độ nhanh có thể gây toan huyết, hoặc đôi khi gia tăng nồng độ ammoniac thoáng qua do quá tải lượng nitrogene.
Các triệu chứng khác: hiếm khi có lạnh run, sốt, nhức đầu, đau dọc mạch máu hay toát mồ hôi.
Liều lượng và cách dùng
Thông thường, 500 ml truyền tĩnh mạch một lần mỗi ngày ở người lớn. Thời gian truyền 500 ml thường không dưới 180 phút.
Khi truyền tĩnh mạch trung ương có thể pha 500 ml vào dung dịch glucose để truyền trong 24 giờ. Liều có thể tăng giảm tùy theo tuổi, triệu chứng bệnh và cân nặng.
Lưu ý khi truyền:
Đây là một dung dịch đặc chế.
Không cần dùng kim dẫn khí.
Không sử dụng khi dung dịch, bình thường trong suốt, trở nên có màu, rò rỉ hoặc có nước đọng trong bao.
Không sử dụng nếu tấm phim niêm nút cao su ở miệng bao bị bóc.
Chất chống oxy hóa được đặt trong bao nhằm giữ tính ổn định của dung dịch. Không mở bao nếu chưa dùng ngay. Khi đã mở bao phải dùng ngay.
Khi pha thêm các thuốc khác, chọc kim thẳng góc với nút cao su.
Khi trời lạnh cần sưởi ấm đến nhiệt độ cơ thể trước khi dùng.
Dung dịch có thể kết tinh, cần làm ấm đến 50-600C, sau đó để nguội bằng nhiệt độ cơ thể trước khi dùng.
Không dùng nếu dung dịch không hoàn toàn trong suốt.
Không dùng dung dịch đã truyền dở dang.
Bài viết cùng chuyên mục
Memantine
Memantine là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị chứng lú lẫn (mất trí nhớ) từ trung bình đến nặng liên quan đến bệnh Alzheimer.
Methylprednisolon
Sử dụng thận trọng ở những người bệnh loãng xương, người mới nối thông mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn.
Mexiletine hydroclorid
Mexiletin có tác dụng gây tê tại chỗ và chống loạn nhịp tim. Ở người bệnh có rối loạn dẫn truyền, thuốc tác động đến dẫn truyền nhĩ - thất và khoảng H - V và kéo dài thời kỳ trơ hiệu quả.
Memantine/donepezil
Thuốc đối kháng NMDA, Memantine / donepezil là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị bệnh Alzheimer.
Modalime
Điều trị tăng lipid máu nguyên phát, bao gồm tăng cholesterol máu, tăng triglycerid máu và tăng lipid máu hỗn hợp, sau khi đã thất bại bằng chế độ ăn ít mỡ.
Methotrexat
Methotrexat là chất kháng acid folic có tác dụng chống ung thư. Thuốc ức chế acid folic chuyển thành acid tetrahydrofolic, do có ái lực với enzym dihydrofolat reductase mạnh hơn acid folic nội sinh.
Merislon
Merislon làm giãn cơ vòng tiền mao mạch vì vậy có tác dụng gia tăng tuần hoàn của tai trong. Nó kiểm soát tính thấm của mao mạch tai trong do đó làm giảm tích tụ nội dịch bạch huyết tai trong.
Mirabegron
Mirabegron là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị bàng quang hoạt động quá mức (OAB).
Methylnaltrexone
Methylnaltrexone là một loại thuốc theo toa được sử dụng để giảm táo bón do thuốc opioid gây ra ở người lớn.
Metformin
Metformin là một thuốc chống đái tháo đường nhóm biguanid, có cơ chế tác dụng khác với các thuốc chống đái tháo đường nhóm sulfonylurê. Không giống sulfonylurê, metformin không kích thích giải phóng insulin từ các tế bào beta tuyến tụy.
Mitoxantron hydrochlorid: Mitoxantron, Mitoxgen, thuốc chống ung thư
Mitoxantron hydroclorid là dẫn chất anthracendion có tác dụng chống ung thư. Mặc dù cơ chế chính xác của mitoxantron chưa được xác định, mitoxantron được cho là can thiệp vào chức năng của topoisomerase II
Methohexital
Methohexital là một loại thuốc theo toa được sử dụng như thuốc gây mê. Tên thương hiệu: Natri Brevital.
Madopar (Modopar)
Dạng thuốc Madopar HBS là một công thức đặc biệt phóng thích hoạt chất lâu dài ở dạ dày, nơi mà viên nang còn ở lại lâu chừng 3, 6 giờ
Mitomycin: thuốc chống ung thư, nhóm kháng sinh độc tế bào
Mitomycin có tác dụng không đặc hiệu đối với các pha của chu kỳ phân chia tế bào, tuy thuốc tác dụng mạnh nhất ở pha G và S
Mixtard 30
Lọ insulin có 1 nắp nhựa bảo vệ có màu đặc biệt, nắp này sẽ được lấy đi trước khi rút insulin. Bệnh nhân phải được chỉ dẫn để trả lại lọ insulin cho hiệu thuốc nếu nắp nhựa này bị rơi ra hay bị mất.
Meloxicam: Amerbic, Bettam, Cadimelcox, Ecwin, thuốc chống viêm không steroid
Meloxicam là dẫn xuất của oxicam có tác dụng chống viêm, giảm đau, hạ sốt, cũng giống như một số thuốc chống viêm không steroid khác, meloxicam ức chế cyclooxygenase làm giảm tổng hợp prostaglandin.
Methylene Blue
Methylene Blue là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị bệnh Methemoglobinemia mắc phải.
Methocarbamol
Methocarbamol được chỉ định như một chất hỗ trợ cho nghỉ ngơi, vật lý trị liệu và các biện pháp khác để giảm bớt sự khó chịu liên quan đến các tình trạng cơ xương cấp tính, đau đớn.
Micardis: thuốc điều trị tăng huyết áp ức chế men chuyển
Liều dùng khuyến cáo Micardis là 40 mg một lần/ngày. Có thể có hiệu quả với liều 20 mg/ngày ở một số bệnh nhân. Có thể tăng liều telmisartan đến liều tối đa 80 mg một lần/ngày để đạt được huyết áp mục tiêu.
Metaxalone (Skelaxin)
Metaxalone là thuốc giãn cơ xương được kê toa để điều trị ngắn hạn chứng co thắt cơ gây đau.
Megestrol acetat
Megestrol acetat là progestin tổng hợp, có tác dụng chống ung thư đối với ung thư vú, ung thư nội mạc tử cung. Estrogen kích thích tế bào phân chia làm phát triển các mô đáp ứng với estrogen.
Mixtard 30 FlexPen
Hiệu quả làm giảm glucose huyết của insulin là do làm quá trình hấp thu glucose dễ dàng theo sau sự gắn kết insulin vào các thụ thể trên tế bào cơ và tế bào mỡ.
Megestrol
Megestrol được sử dụng để điều trị chứng chán ăn và giảm cân do bệnh, cũng được sử dụng trong điều trị ung thư vú giai đoạn cuối và ung thư nội mạc tử cung.
Miconazole Topical
Miconazole Topical là thuốc kê đơn hoặc không kê đơn được sử dụng để điều trị nhiễm nấm. Tên thương hiệu: Desenex, Fungoid Tincture, Monistat Derm, Micatin, Zeasorb-AF, Cavilon Antifungal Cream.
Mepivacain
Mepivacain được chỉ định để gây tê ngoài màng cứng hoặc khoang cùng; gây tê từng lớp; gây tê tĩnh mạch (phong bế kiểu Bier), phong bế dây thần kinh ngoại vi, gây tê xuyên khí quản.