- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần M
- Mepolizumab
Mepolizumab
Mepolizumab được sử dụng để điều trị cho bệnh nhân hen suyễn tăng bạch cầu ái toan và người lớn mắc bệnh u hạt bạch cầu ái toan với viêm đa mạch.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Mepolizumab được sử dụng để điều trị duy trì bổ sung cho bệnh nhân hen suyễn kiểu hình tăng bạch cầu ái toan và người lớn mắc bệnh u hạt bạch cầu ái toan với viêm đa mạch (EGPA).
Tên thương hiệu: Nucala.
Liều lượng
Thuốc tiêm, bột đông khô để hoàn nguyên: 100 mg/lọ.
Dung dịch tiêm: 100 mg/mL. Có sẵn dưới dạng ống tiêm hoặc ống tiêm tự động nạp sẵn một liều.
Hen nặng
Điều trị duy trì bổ sung cho bệnh nhân có kiểu hình bạch cầu ái toan.
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 100 mg tiêm dưới da (SC) cứ sau 4 tuần.
Trẻ em 6-11 tuổi: 40 mg tiêm dưới da mỗi 4 tuần.
Trẻ em dưới 6 tuổi: An toàn và hiệu quả chưa được thiết lập.
U hạt bạch cầu ái toan với viêm đa mạch (Hội chứng Churg-Strauss)
Chỉ định cho người lớn mắc bệnh u hạt bạch cầu ái toan với viêm đa mạch (EGPA).
300 mg SC mỗi 4 tuần (nghĩa là 3 lần tiêm SC 100 mg riêng biệt).
Điều chỉnh liều lượng
Suy thận
Điều chỉnh liều lượng có thể không cần thiết.
Suy gan
Điều chỉnh liều lượng có thể không cần thiết.
Hạn chế sử dụng
Không dùng để giảm co thắt phế quản cấp tính hoặc tình trạng hen suyễn.
Không dùng để điều trị các tình trạng tăng bạch cầu ái toan khác.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ thường gặp
Đau đầu, phản ứng tại chỗ tiêm, phản ứng dị ứng/không dị ứng toàn thân, đau lưng, mệt mỏi, phản ứng quá mẫn, cúm, nhiễm trùng đường tiết niệu (UTI), đau bụng trên, ngứa, chàm, co thắt cơ.
Các tác dụng phụ khác
Đau bụng, viêm mũi dị ứng, suy nhược, viêm phế quản, viêm bàng quang, chóng mặt, hụt hơi, nhiễm trùng tai, viêm dạ dày ruột, nhiễm trùng đường hô hấp dưới, đau cơ xương khớp, nghẹt mũi, sổ mũi và nghẹt mũi, đau răng, nhiễm virus, nhiễm virus đường hô hấp,
Các tác dụng phụ hậu tiếp thị
Phản ứng quá mẫn, bao gồm sốc phản vệ.
Nhức đầu dữ dội, lú lẫn, nói ngọng, yếu tay hoặc chân, đi lại khó khăn, mất khả năng phối hợp, cảm giác đứng không vững, cơ rất cứng, sốt cao, đổ mồ hôi nhiều hoặc run;
Mất thị lực đột ngột, nhìn mờ, nhìn mờ, đau hoặc sưng mắt hoặc nhìn thấy quầng sáng quanh đèn;
Nhịp tim đập nhanh, không đều, hụt hơi; chóng mặt đột ngột, lâng lâng, hoặc bất tỉnh.
Cảnh báo
Không dùng nếu bị dị ứng với mepolizumab hoặc bất kỳ thành phần nào có trong thuốc này.
Tránh xa tầm tay trẻ em.
Chống chỉ định
Quá mẫn cảm.
Thận trọng
Phản ứng quá mẫn.
Không dùng để điều trị các triệu chứng hen cấp tính hoặc đợt cấp.
Không ngừng corticosteroid toàn thân hoặc hít đột ngột khi bắt đầu mepolizumab.
Bạch cầu ái toan có thể tham gia vào phản ứng miễn dịch đối với một số bệnh nhiễm giun sán.
Mang thai và cho con bú
Dữ liệu về phơi nhiễm với thai kỳ từ các thử nghiệm lâm sàng là không đủ để thông báo về nguy cơ liên quan đến thuốc khi sử dụng mepolizumab trong thai kỳ.
Mepolizumab là một kháng thể đơn dòng được nhân bản hóa (IgG1 kappa) và immunoglobulin G ( IgG ) có trong sữa mẹ với một lượng nhỏ. Xem xét các lợi ích về sức khỏe và phát triển của việc cho con bú cùng với nhu cầu lâm sàng của người mẹ đối với mepolizumab và bất kỳ tác dụng phụ tiềm ẩn nào đối với trẻ bú mẹ từ mepolizumab hoặc tình trạng cơ bản của người mẹ.
Bài viết cùng chuyên mục
Mirabegron
Mirabegron là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị bàng quang hoạt động quá mức (OAB).
Methylphenidate
Methylphenidate thuộc nhóm thuốc được gọi là chất kích thích. Nó có thể giúp tăng khả năng chú ý của bạn, tập trung vào một hoạt động và kiểm soát các vấn đề về hành vi.
Metformin/Sitagliptin
Metformin/Sitagliptin là thuốc theo toa dùng để điều trị bệnh Đái tháo đường tuýp 2. Tên thương hiệu: Janumet, Janumet XR.
Mobic: thuốc giảm đau xương khớp chống viêm không steroid
Mobic là thuốc chống viêm không steroid thuộc loại acid enolic có tác dụng chống viêm, giảm đau và sốt trên động vật. Meloxicam có hoạt tính chống viêm trên tất cả các mô hình viêm chuẩn.
Methohexital
Methohexital là một loại thuốc theo toa được sử dụng như thuốc gây mê. Tên thương hiệu: Natri Brevital.
Mitomycin: thuốc chống ung thư, nhóm kháng sinh độc tế bào
Mitomycin có tác dụng không đặc hiệu đối với các pha của chu kỳ phân chia tế bào, tuy thuốc tác dụng mạnh nhất ở pha G và S
Mestinon: thuốc điều trị bệnh nhược cơ liệt ruột và bí tiểu sau phẫu thuật
Cần đặc biệt thận trọng khi dùng Mestinon cho những bệnh nhân đang bị tắc nghẽn đường hô hấp như hen phế quản và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD).
Methylene Blue
Methylene Blue là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị bệnh Methemoglobinemia mắc phải.
Methoxy polyethylen glycol/epoetin beta
Methoxy polyethylen glycol/epoetin beta là sự kết hợp của các loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị bệnh thiếu máu liên quan đến suy thận mãn tính.
Mifepristone
Nhãn hiệu Mifeprex của mifepristone được chỉ định để chấm dứt thai kỳ trong tử cung cho đến 70 ngày tuổi thai bằng thuốc kết hợp với misoprostol.
Meclizine
Meclizine được sử dụng để ngăn ngừa và điều trị buồn nôn, nôn và chóng mặt do say tàu xe.
Motilium
Motilium! Không được dùng ở bệnh nhân được biết là không dung nạp với thuốc. Không được dùng khi việc kích thích vận động dạ dày có thể nguy hiểm.
Methotrexat
Methotrexat là chất kháng acid folic có tác dụng chống ung thư. Thuốc ức chế acid folic chuyển thành acid tetrahydrofolic, do có ái lực với enzym dihydrofolat reductase mạnh hơn acid folic nội sinh.
Micardis Plus: thuốc điều trị tăng huyết áp ức chế men chuyển và lợi tiểu
Dạng thuốc phối hợp liều cố định Micardis Plus được chỉ định trên bệnh nhân không hoàn toàn kiểm soát được huyết áp nếu chỉ dùng telmisartan hoặc hydrochlorothiazide đơn lẻ.
Minocyclin: Borymycin, Minolox 50, Zalenka, thuốc kháng sinh bán tổng hợp dẫn chất tetracyclin
Minocyclin có tính thân mỡ hơn doxycyclin và các tetracyclin khác, có ái lực cao hơn đối với các mô mỡ do đó làm tăng cường hiệu quả và thay đổi các phản ứng bất lợi
Mucomyst
Mucomyst! Acetylcysteine được chuyển hóa thành rất nhiều dẫn xuất oxy hóa. Thời gian bán hủy là 2 giờ. Thanh thải ở thận chiếm khoảng 30% thanh thải toàn phần.
Maxedo
Dùng dài ngày liều cao acetaminophen làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion. Có khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.
Mucolator
Mucolator! Thuốc dùng thích hợp khi có sự ứ đọng trong phế quản đi kèm với các trạng thái nhiễm trùng bộ máy hô hấp (các bệnh cấp tính của phế quản và phổi).
Methenamine/sodium acid phosphate
Methenamine/sodium acid phosphate được sử dụng để dự phòng nhiễm trùng đường tiết niệu (UTI). Tên biệt dược: Uroquid-Acid No. 2 và Utac.
Mercilon
Tác dụng tránh thai của COC dựa vào sự tương tác của nhiều yếu tố khác nhau, quan trọng nhất là ức chế rụng trứng và những thay đổi trong chất tiết cổ tử cung.
Maalox
Trên lâm sàng, hiện không có dữ liệu đầy đủ có liên quan để đánh giá tác dụng gây dị dạng hoặc độc hại đối với thai nhi của aluminium hay magnésium hydroxyde khi dùng cho phụ nữ trong thai kỳ.
Microlax
Tránh dùng Microlax, và Microlax bebe, trong đợt cấp của trĩ, dò hậu môn hay viêm đại tràng xuất huyết. Mở nắp ống canule. Đưa toàn bộ canule vào trực tràng, bóp đẩy hết thuốc trong ống vào trực tràng, trong khi rút canule ra vẫn bóp giữ ống.
Moriamin S 2
Ở người già, chức năng sinh lý thường giảm, nên đặc biệt cẩn thận bằng các biện pháp như giảm liều lượng, giảm vận tốc truyền...
Methylrosaniline, Thuốc tím gentian
Tím gentian là một thuốc sát trùng, diệt vi sinh vật dùng để bôi vào da và niêm mạc. Hiệu lực của thuốc trên vi khuẩn Gram dương có liên quan với những đặc tính của tế bào vi khuẩn.
Madopar (Modopar)
Dạng thuốc Madopar HBS là một công thức đặc biệt phóng thích hoạt chất lâu dài ở dạ dày, nơi mà viên nang còn ở lại lâu chừng 3, 6 giờ
