Mesalazin (mesalamin, fisalamin)

2011-06-02 12:00 AM

Mesalazin có tác dụng chống viêm đường tiêu hóa, ức chế cyclooxygenase, làm giảm tạo thành prostaglandin trong đại tràng, thuốc có tác dụng ức chế chống lại sản xuất các chất chuyển hóa.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Tên chung quốc tế: Mesalazine.

Loại thuốc: Thuốc chữa bệnh đường ruột (chống viêm).

Dạng thuốc và hàm lượng

Thuốc đạn: 250 mg, 500 mg, 1 g.

Hỗn dịch để thụt trực tràng: 1 g/100 ml, 2 g/60 ml, 4 g/60 ml.

Viên bao tan trong ruột: 250 mg, 400 mg, 500 mg.

Tác dụng

Mesalazin có tác dụng chống viêm đường tiêu hóa, ức chế cyclooxygenase, làm giảm tạo thành prostaglandin trong đại tràng. Nhờ vậy, thuốc có tác dụng ức chế tại chỗ chống lại việc sản xuất các chất chuyển hóa của acid arachidonic, các chất này tăng ở những người bị viêm ruột mạn tính. Các chế phẩm của mesalazin có thể có tác dụng tốt với người bệnh nhạy cảm với sulfasalazin. Dạng thuốc thụt của mesalazin có tác dụng tương tự sulfasalazin dạng uống hoặc hydrocortison dạng thụt ở những người viêm loét đại tràng đoạn cuối nhẹ và vừa.

Chỉ định

Ðiều trị viêm loét đại tràng đoạn cuối nhẹ đến trung bình, viêm đại tràng sicma, viêm trực tràng.

Chống chỉ định

Tiền sử mẫn cảm với các salicylat hoặc thận mẫn cảm với sulfasalazin.

Suy thận nặng và rối loạn chức năng gan.

Hẹp môn vị, tắc ruột.

Trẻ em dưới 2 tuổi.

Thận trọng

Ðã có thông báo loạn tạo máu nghiêm trọng khi dùng mesalazin nhưng rất hiếm gặp. Cần theo dõi về huyết học, nếu người bệnh có chảy máu không rõ nguyên nhân, có các vết thâm tím, ban xuất huyết, thiếu máu, sốt hoặc viêm họng.

Thời kỳ mang thai

Thận trọng khi dùng cho người mang thai và chỉ dùng khi lợi ích hơn hẳn nguy cơ có thể xảy ra. Chưa có tư liệu về khả năng gây quái thai của thuốc, nhưng có lượng mesalazin rất thấp đi qua nhau thai.

Thời kỳ cho con bú

Thận trọng trong thời kỳ con bú và chỉ dùng khi lợi ích hơn hẳn nguy cơ có thể xảy ra.

Tác dụng phụ

Thường gặp

Nhức đầu.

Ỉa chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng.

Mày đay, ngoại ban.

Hiếm gặp

Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt.

Viêm cơ tim.

Nhạy cảm với ánh sáng.

Tăng transaminase.

Ðau khớp.

Bệnh thần kinh.

Viêm thận.

Rụng tóc, viêm tụy.

Xử trí

Ngừng điều trị nếu có dấu hiệu hoặc nghi ngờ có loạn tạo máu.

Liều lượng và cách dùng

Mesalazin được dùng đường trực tràng dưới dạng thuốc đạn hoặc thụt giữ, nên dùng khi đi ngủ. Kết quả tốt nhất nếu thụt tháo trước khi dùng thuốc. Mesalazin cũng được dùng dưới dạng viên uống giải phóng chậm.

Liều uống: Ðiều trị cấp tới 4 g/ngày, chia làm 2 - 3 lần.

Ðiều trị duy trì: Liều khởi đầu nên dùng 1,5 g/ngày, chia làm 2 - 3 lần.

Dùng trực tràng: Dạng thuốc đạn 500 mg, đặt 2 lần/ngày.

Dạng hỗn dịch thụt 4 g, ngày một lần (thụt khi đi ngủ).

Thuốc dùng trong 3 - 6 tuần hoặc đến khi bệnh thuyên giảm trên lâm sàng hoặc soi đại tràng sicma. Hiệu quả điều trị khi dùng mesalazin trên 6 tuần chưa được xác định, nhưng một số người bệnh đã dùng thuốc đường trực tràng trên 1 năm.

Tương tác

Dùng đồng thời với sulfasalazin dạng uống có thể gây tăng nguy cơ độc với thận.

Ðã có thông báo tăng thời gian prothrombin ở người bệnh đang dùng warfarin.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ phòng (15 – 25 độ C), tránh ánh sáng.

Quá liều và xử trí

Không có thuốc giải độc đặc hiệu, có thể tiêm truyền tĩnh mạch các chất điện giải để tăng lợi tiểu.

Bài viết cùng chuyên mục

Mylicon

Mylicon (simethicone) là một sản phẩm không kê đơn (OTC) làm giảm bớt sự khó chịu của trẻ sơ sinh đầy hơi thường do nuốt phải không khí hoặc một số loại sữa công thức hoặc thức ăn.

Methylene Blue

Methylene Blue là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị bệnh Methemoglobinemia mắc phải.

Micardis Plus: thuốc điều trị tăng huyết áp ức chế men chuyển và lợi tiểu

Dạng thuốc phối hợp liều cố định Micardis Plus được chỉ định trên bệnh nhân không hoàn toàn kiểm soát được huyết áp nếu chỉ dùng telmisartan hoặc hydrochlorothiazide đơn lẻ.

Muxol

Muxol! Ambroxol là thuốc điều hòa sự bài tiết chất nhầy loại làm tan đàm, có tác động trên pha gel của chất nhầy bằng cách cắt đứt cầu nối disulfure của các glycoprotein và như thế làm cho sự long đàm được dễ dàng.

Moriamin S 2

Ở người già, chức năng sinh lý thường giảm, nên đặc biệt cẩn thận bằng các biện pháp như giảm liều lượng, giảm vận tốc truyền...

Mephenesin: Agidecotyl, Cadinesin, Decontractyl, Glotal, thuốc giãn cơ và giảm đau

Mephenesin được chuyển hóa chủ yếu ở gan, nửa đời thải trừ khoảng 45 phút, được bài tiết vào nước tiểu chủ yếu ở dạng đã chuyển hóa và một phần ở dạng thuốc chưa biến đổi

Mefloquine

Mefloquine là một loại thuốc theo toa được sử dụng để phòng ngừa và điều trị bệnh sốt rét cấp tính từ nhẹ đến trung bình.

Memantine/donepezil

Thuốc đối kháng NMDA, Memantine / donepezil là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị bệnh Alzheimer.

Malathion

Malathion là thuốc bôi ngoài da theo toa chống ký sinh trùng (thuốc diệt chấy) dùng để trị chấy.

Magnesium hydroxide

Magnesium hydroxit được sử dụng để điều trị táo bón và khó tiêu axit. Magnesium hydroxit có sẵn không cần kê đơn (OTC) và dưới dạng thuốc gốc.

Merislon

Merislon làm giãn cơ vòng tiền mao mạch vì vậy có tác dụng gia tăng tuần hoàn của tai trong. Nó kiểm soát tính thấm của mao mạch tai trong do đó làm giảm tích tụ nội dịch bạch huyết tai trong.

Milgamma N

Bất kỳ trường hợp tiêm tĩnh mạch nào đều phải được theo dõi bởi bác sĩ hoặc trong điều kiện nằm viện, tùy mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng. Thuốc có thể gây rối loạn thần kinh nếu sử dụng hơn 6 tháng.

Micafungin

Thuốc chống nấm. Micafungin là một loại thuốc kê đơn dùng để điều trị nhiễm nấm do nấm Candida.

Mecasermin

Mecasermin được sử dụng để điều trị lâu dài chứng chậm tăng trưởng ở trẻ em bị thiếu hụt IGF-1 nguyên phát nghiêm trọng hoặc bị xóa gen hormone tăng trưởng đã phát triển kháng thể trung hòa với GH.

Moxifloxacin hydrochlorid: Avelox, Cevirflo, Eftimoxin, Fipmoxo, thuốc kháng sinh nhóm fluoroquinolon

Moxifloxacin là một kháng sinh tổng hợp nhóm fluoroquinolon với hoạt tính và tác dụng tương tự ciprofloxacin

Mirabegron

Mirabegron là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị bàng quang hoạt động quá mức (OAB).

Mitoxantrone

Mitoxantrone là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị bệnh đa xơ cứng tiến triển thứ phát, bệnh bạch cầu nonlymphocytic cấp tính và ung thư tuyến tiền liệt ở người lớn.

Meclizine

Meclizine được sử dụng để ngăn ngừa và điều trị buồn nôn, nôn và chóng mặt do say tàu xe.

Minocyclin: Borymycin, Minolox 50, Zalenka, thuốc kháng sinh bán tổng hợp dẫn chất tetracyclin

Minocyclin có tính thân mỡ hơn doxycyclin và các tetracyclin khác, có ái lực cao hơn đối với các mô mỡ do đó làm tăng cường hiệu quả và thay đổi các phản ứng bất lợi

Mirtazapin: Anxipill, Aurozapine, Daneron, Futaton, Jewell, Menelat, thuốc chống trầm cảm

Mirtazapin là thuốc chống trầm cảm 4 vòng, và là dẫn chất của piperazinoazepin có cấu trúc hóa học khác với các thuốc chống trầm cảm ba vòng, các thuốc ức chế monoamin oxidase

Maalox

Trên lâm sàng, hiện không có dữ liệu đầy đủ có liên quan để đánh giá tác dụng gây dị dạng hoặc độc hại đối với thai nhi của aluminium hay magnésium hydroxyde khi dùng cho phụ nữ trong thai kỳ.

Magnesium sulfate

Magnesium sulfat được sử dụng để kiểm soát lượng Magnesium trong máu thấp, cũng được sử dụng cho bệnh viêm thận cấp tính ở trẻ em và để ngăn ngừa co giật trong tiền sản giật nặng.

Mucomyst

Mucomyst! Acetylcysteine được chuyển hóa thành rất nhiều dẫn xuất oxy hóa. Thời gian bán hủy là 2 giờ. Thanh thải ở thận chiếm khoảng 30% thanh thải toàn phần.

Mitomycin: thuốc chống ung thư, nhóm kháng sinh độc tế bào

Mitomycin có tác dụng không đặc hiệu đối với các pha của chu kỳ phân chia tế bào, tuy thuốc tác dụng mạnh nhất ở pha G và S

Mixtard 30 FlexPen

Hiệu quả làm giảm glucose huyết của insulin là do làm quá trình hấp thu glucose dễ dàng theo sau sự gắn kết insulin vào các thụ thể trên tế bào cơ và tế bào mỡ.