Megafort

2016-10-12 11:55 AM

Phản ứng phụ. Nhức đầu. Đỏ mặt. Sung huyết mũi. Khó tiêu, trào ngược dạ dày thực quản. Đau lưng, đau cơ, đau tứ chi.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Nhà sản xuất

Ampharco U.S.A

Thành phần

Tadalafil.

Chỉ định/Công dụng

Rối loạn cương dương.

Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng

Bắt đầu 10 mg, dùng trước khi dự tính sinh hoạt tình dục; có thể tăng đến 20 mg hoặc giảm còn 5 mg; tối đa 1 viên/ngày. Hiệu quả duy trì đến 36 giờ sau khi dùng. Bệnh nhân suy thận vừa: khởi đầu 5 mg/ngày, tối đa 10 mg mỗi 2 ngày; suy thận nặng: tối đa 5 mg mỗi 72 giờ; suy gan nhẹ-vừa: không quá 10 mg/ngày; có dùng thuốc ức chế CYP3A4: tối đa 10 mg mỗi 72 giờ.

Cách dùng

Dùng thuốc không phụ thuộc bữa ăn.

Chống chỉ định

Quá mẫn cảm với thành phần thuốc. Phụ nữ. Nam < 18 tuổi. Đang dùng nitrat hữu cơ, thuốc đối vận với alpha-adrenergic (trừ tamsulosin liều 4mg/ngày). Mất thị lực một mắt do bệnh thần kinh thị giác do thiếu máu cục bộ vùng trước không do nguyên nhân động mạch, bất kể có liên quan hay không với phơi nhiễm thuốc ức chế PDE5 trước đó. Không khuyến cáo: Nhồi máu cơ tim trong vòng 90 ngày trước, đau thắt ngực không ổn định, đau thắt ngực lúc giao hợp, suy tim độ 2 hay nặng hơn theo hiệp hội tim mạch New York trong vòng 6 tháng trước, rối loạn nhịp tim không được kiểm soát, hạ huyết áp (< 90/50mmHg), tăng huyết áp không được kiểm soát, đột quỵ trong vòng 6 tháng trước.

Thận trọng

Bệnh nhân có bệnh lý dễ gây ra cương đau dương vật, có biến dạng giải phẫu dương vật, đang dùng chất ức chế CYP3A4. Tình trạng tim mạch. Có thể gây mất thính lực đột ngột (hiếm). Suy gan nặng: không nên dùng. Không dung nạp galactose, khiếm khuyết Lapp-lactase, rối loạn hấp thu glocose-galactose: không dùng. Nếu tình trạng cương kéo dài (> 4 giờ): cần có trợ giúp y tế, bị giảm thị lực đột ngột: ngừng thuốc ngay. Không nên phối hợp thuốc khác để điều trị rối loạn cương dương. Không dùng thuốc thời gian dài. Khi lái xe, vận hành máy móc.

Phản ứng phụ

Nhức đầu. Đỏ mặt. Sung huyết mũi. Khó tiêu, trào ngược dạ dày thực quản. Đau lưng, đau cơ, đau tứ chi.

Tương tác

Riociguat. Chất ức chế CYP3A4 (như ketoconazol, erythromycin, clarithromycin, itraconazol, nước ép Nho), một vài chất ức chế protease (như ritonavir, saquinavir): có thể làm tăng nồng độ tadalafil huyết tương. Chất cảm ứng CYP3A4 (như rifampicin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepin): có khả năng làm giảm nồng độ tadalafil huyết tương. Tadalafil gây tăng tác động hạ áp của nitrat và thuốc điều trị tăng HA, làm tăng sinh khả dụng đường uống của ethinylestradiol và terbutaline. Thận trọng kết hợp chất ức chế men khử 5 alpha (5-ARIs).

Phân loại (US)/thai kỳ

Mức độ B: Các nghiên cứu về sinh sản trên động vật không cho thấy nguy cơ đối với thai nhưng không có nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ có thai; hoặc các nghiên cứu về sinh sản trên động vật cho thấy có một tác dụng phụ (ngoài tác động gây giảm khả năng sinh sản) nhưng không được xác nhận trong các nghiên cứu kiểm chứng ở phụ nữ trong 3 tháng đầu thai kỳ (và không có bằng chứng về nguy cơ trong các tháng sau).

Trình bày/Đóng gói

Megafort Sanofi Viên nén bao phim 20 mg (2 × 2's).

Bài viết cùng chuyên mục

Menthol oropharyngeal

Menthol oropharyngeal là sản phẩm không kê đơn (OTC) được sử dụng để giảm đau tạm thời cho chứng viêm họng hoặc kích ứng cổ họng do ho.

Methimazole

Methimazole được sử dụng để điều trị tuyến giáp hoạt động quá mức (cường giáp). Nó hoạt động bằng cách ngăn tuyến giáp tạo ra quá nhiều hormone tuyến giáp.

Metodex

Phản ứng phụ: Ngứa, phù mi mắt, ban đỏ kết mạc. Tăng nhãn áp có thể tiến triển thành glaucoma, tổn thương thần kinh thị giác không thường xuyên; đục thủy tinh thể dưới bao sau, chậm liền vết thương.

Metoprolol

Metoprolol là một thuốc đối kháng chọn lọc beta1 - adrenergic không có hoạt tính nội tại giống thần kinh giao cảm. Tuy nhiên tác dụng không tuyệt đối trên thụ thể beta1 - adrenergic nằm chủ yếu ở cơ tim.

Mesalamine

Mesalamine là một loại thuốc theo toa được chỉ định để tạo ra sự thuyên giảm ở những bệnh nhân bị viêm loét đại tràng hoạt động, nhẹ đến trung bình và để duy trì sự thuyên giảm của viêm loét đại tràng.

Methylcellulose

Methylcellulose có bán không cần toa bác sĩ (OTC) và dưới dạng thuốc gốc. Thương hiệu: Citrucel.

Methionin

Methionin tăng cường tổng hợp gluthation và được sử dụng thay thế cho acetylcystein để điều trị ngộ độc paracetamol đề phòng tổn thương gan.

Maalox

Trên lâm sàng, hiện không có dữ liệu đầy đủ có liên quan để đánh giá tác dụng gây dị dạng hoặc độc hại đối với thai nhi của aluminium hay magnésium hydroxyde khi dùng cho phụ nữ trong thai kỳ.

Metronidazole/Tetracycline/Bismuth Subsalicylate

Metronidazole / Tetracycline / Bismuth Subsalicylate là một loại thuốc theo toa được sử dụng để diệt trừ nhiễm trùng H pylori liên quan đến loét tá tràng ở người lớn.

Mirabegron

Mirabegron là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị bàng quang hoạt động quá mức (OAB).

MS Contin: thuốc giảm đau kéo dài trong các trường hợp đau nặng

Morphin tác dụng như một chất chủ vận ở các thụ thể opiat trong hệ thần kinh trung ương, đặc biệt là các thụ thể Mu và tác dụng trên thụ thể Kappa ở mức độ thấp hơn.

Micardis Plus: thuốc điều trị tăng huyết áp ức chế men chuyển và lợi tiểu

Dạng thuốc phối hợp liều cố định Micardis Plus được chỉ định trên bệnh nhân không hoàn toàn kiểm soát được huyết áp nếu chỉ dùng telmisartan hoặc hydrochlorothiazide đơn lẻ.

Mucomyst

Mucomyst! Acetylcysteine được chuyển hóa thành rất nhiều dẫn xuất oxy hóa. Thời gian bán hủy là 2 giờ. Thanh thải ở thận chiếm khoảng 30% thanh thải toàn phần.

Medocetinax

Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng dai dẳng, viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em > 12 tuổi và viêm mũi dị ứng theo mùa ở trẻ em > 12 tuổi; viêm kết mạc dị ứng.

Micafungin

Thuốc chống nấm. Micafungin là một loại thuốc kê đơn dùng để điều trị nhiễm nấm do nấm Candida.

Magnesium antacid

Các antacid chứa magnesi là các hợp chất magnesi vô cơ tan trong acid dịch vị, giải phóng ra các anion có tác dụng trung hòa acid dạ dày, hoặc làm chất đệm cho dịch dạ dày.

Mylanta

Nhôm hydroxit / magie hydroxit /simethicone là sản phẩm không kê đơn (OTC) được sử dụng cho chứng khó tiêu / ợ chua (chứng khó tiêu) và đầy bụng.

Malathion

Malathion là thuốc bôi ngoài da theo toa chống ký sinh trùng (thuốc diệt chấy) dùng để trị chấy.

Magnevist

Suy thận nặng vì giảm thải trừ thuốc cản quang, cho đến nay, không thấy có tình trạng suy thận nặng thêm hoặc các phản ứng phụ khác do dùng thuốc cản quang.

Mecasel

Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa trên và bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc chống đông máu. Ngưng dùng thuốc nếu có biểu hiện bất thường trên da.

Megestrol acetat

Megestrol acetat là progestin tổng hợp, có tác dụng chống ung thư đối với ung thư vú, ung thư nội mạc tử cung. Estrogen kích thích tế bào phân chia làm phát triển các mô đáp ứng với estrogen.

Mizollen

Mizollen! Mizolastine có tính chất kháng histamine và chống dị ứng nhờ ở tính đối kháng chuyên biệt và chọn lọc trên các thụ thể histamine H1 ngoại vi.

Menthol topical

Menthol topical là một sản phẩm không kê đơn được sử dụng để giảm đau cho các cơn đau cơ và khớp nhẹ.

Madecassol

Madecassol có tác động kích thích sinh tổng hợp collagen từ các nguyên bào sợi của thành tĩnh mạch và da người, do đó góp phần làm cho sự dinh dưỡng của mô liên kết được tốt nhất.

Micostat 7

Sản phẩm này chỉ hiệu quả trong điều trị nhiễm nấm âm đạo, không được dùng trong các bệnh lý về mắt và không được uống.