Lovastatin

2023-05-10 04:11 PM

Lovastatin nên được sử dụng cùng với việc điều chỉnh chế độ ăn uống như một phần của kế hoạch điều trị để giảm mức cholesterol khi đáp ứng với chế độ ăn kiêng và các biện pháp phi dược lý khác không đủ để giảm nguy cơ tim mạch.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Tên thương hiệu: Altoprev, Mevacor.

Nhóm thuốc: Thuốc ức chế men khử HMG-CoA, Thuốc hạ lipid máu, Statin.

Lovastatin được kê toa để điều trị mức cholesterol trong máu tăng cao.

Lovastatin nên được sử dụng cùng với việc điều chỉnh chế độ ăn uống như một phần của kế hoạch điều trị để giảm mức cholesterol khi đáp ứng với chế độ ăn kiêng và các biện pháp phi dược lý khác không đủ để giảm nguy cơ tim mạch.

Liều lượng

Viên nén, giải phóng kéo dài: 10mg; 20mg; 40mg; 60mg.

Viên nén: 10mg; 20mg; 40mg.

Tăng cholesterol máu

Mevacor (giải phóng ngay): 20 mg uống một lần/ngày khởi đầu với bữa ăn tối, hoặc có thể chia liều hàng ngày hai lần mỗi ngày; điều chỉnh liều trong khoảng thời gian 4 tuần nếu cần tăng liều; không vượt quá 80 mg/ngày.

Altoprev (giải phóng kéo dài): 10-60 mg uống khi đi ngủ.

Tăng cholesterol máu gia đình dị hợp tử, trẻ em

Trẻ em 10-17 tuổi: 20-40 mg uống một lần/ngày; không quá 40 mg/ngày.

Khởi đầu với 10 mg/ngày nếu bệnh nhân cần giảm LDL -C ít hơn.

Cân nhắc về liều lượng

Phối hợp với danazol, diltiazem hoặc verapamil: Không vượt quá 20 mg lovastatin mỗi ngày.

Phối hợp với amiodarone: Không vượt quá 40 mg lovastatin mỗi ngày.

Tránh uống một lượng lớn nước ép bưởi (hơn 1 lít/ngày).

Quá liều

Phản ứng gây bệnh lý thần kinh ngoại vi, tiêu chảy, tăng kali, bệnh cơ, tiêu cơ vân, suy thận cấp, xét nghiệm chức năng gan tăng cao, mờ thấu kính mắt.

Điều chỉnh liều lượng

Suy thận (nặng; CrCl dưới 30 mL/phút): Liều lớn hơn 20 mg/ngày nên được cân nhắc cẩn thận và, nếu thấy cần thiết, thực hiện thận trọng.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ thường gặp

Tăng creatine phosphokinase (CPK);

Đầy hơi;

Đau bụng;

Đau dạ dày;

Táo bón;

Tiêu chảy;

Đau /đau cơ;

Buồn nôn;

Khó tiêu;

Ợ nóng;

Yếu đuối;

Mờ mắt;

Phát ban;

Chuột rút cơ bắp;

Chóng mặt;

Đau đầu;

Đau khớp;

Đau lưng;

Đầy hơi;

Mất ngủ.

Tác dụng phụ ít phổ biến

Viêm da cơ;

Tăng xét nghiệm chức năng gan;

Tổn thương gan;

Bệnh cơ;

Suy nhược cơ (tiêu cơ vân).

Cảnh báo

Không dùng nếu bị dị ứng với lovastatin.

Tránh xa tầm tay trẻ em.

Chống chỉ định

Quá mẫn với lovastatin.

Bệnh gan đang hoạt động, hoặc tăng men gan không giải thích được.

Mang thai, cho con bú.

Dùng đồng thời với các chất ức chế CYP3A4 mạnh.

Thận trọng

Tác dụng phụ nhận thức không nghiêm trọng và có thể đảo ngược có thể xảy ra.

Tăng lượng đường trong máu và lượng huyết sắc tố glycosyl hóa (HbA1c) được báo cáo khi dùng statin.

Tiêu cơ vân, nguy cơ bệnh cơ: Nguy cơ tăng lên khi dùng đồng thời các thuốc ức chế CYP3A4 hoặc các thuốc khác gây bệnh cơ.

Tránh dùng đồng thời với cyclosporine hoặc gemfibrozil ; thận trọng với các fibrate khác hoặc liều niacin hạ lipid máu (1 g/ngày trở lên) vì tăng nguy cơ mắc bệnh cơ.

Sử dụng nhiều rượu, tiền sử bệnh gan, suy thận.

Ngừng nếu nồng độ creatine phosphokinase (CPK) tăng cao rõ rệt hoặc bệnh cơ được chẩn đoán hoặc nghi ngờ; Ngoài ra, tạm thời không dùng cho bất kỳ bệnh nhân nào đang trải qua tình trạng cấp tính hoặc nghiêm trọng dẫn đến suy thận thứ phát do tiêu cơ vân (trứng, nhiễm trùng huyết; hạ huyết áp; đại phẫu; chấn thương; rối loạn chuyển hóa, nội tiết hoặc điện giải nghiêm trọng; động kinh không kiểm soát được).

Các báo cáo hiếm gặp về bệnh cơ hoại tử qua trung gian miễn dịch (IMNM), được đặc trưng bởi tình trạng tăng creatine kinase huyết thanh vẫn tồn tại mặc dù đã ngừng sử dụng statin.

Thực hiện các xét nghiệm men gan cơ bản trước khi bắt đầu và sau đó định kỳ sau đó.

Thương hiệu Altocor đổi tên thành Altoprev do nhầm lẫn với Advicor .

Mang thai và cho con bú

Không sử dụng lovastatin trong thai kỳ.

Lovastatin chống chỉ định trong thời kỳ cho con bú.

Bài viết cùng chuyên mục

Levodopa

Levodopa (L - dopa, L - 3,4 - dihydroxyphenylalanin) là tiền chất chuyển hóa của dopamin. Levodopa qua được hàng rào máu - não và chuyển thành dopamin trong não.

Lipofundin

Truyền quá nhanh nhũ dịch béo có thể gây ra sự tăng thể tích và chất béo quá mức do pha loãng đột ngột với huyết tương của cơ thể, sự thặng dư nước, tình trạng sung huyết.

Lipvar 20: thuốc điều trị cholesterol máu cao

Lipvar là thuốc điều trị giảm cholesterol máu. Thuốc được điều chế dưới dạng viên nén màu trắng hoặc trắng ngà, hình bầu dục, hai mặt trơn, cạnh và thành viên lành lặn. Lipvar được sản xuất và đăng ký bởi Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang.

Lanolin: kem dưỡng ẩm điều trị da khô

Lanolin được sử dụng như một loại kem dưỡng ẩm để điều trị hoặc ngăn ngừa da khô, thô ráp, có vảy, ngứa và kích ứng da nhẹ, làm mềm da là những chất làm mềm và giữ ẩm cho da, giảm ngứa và bong tróc.

Lactacyd

Cũng như đối với tất cả các loại thuốc tẩy (xà bông, chất hoạt hóa bề mặt), cần rửa lại thật kỹ sau khi dùng,Tránh dùng nhiều lần trên da khô, chàm cấp tính, vùng da băng kín.

Lacteol: thuốc điều trị rối loạn tiêu hóa do sử dụng kháng sinh

Lacteol phòng ngừa và điều trị các rối loạn tiêu hóa do sử dụng kháng sinh hay hóa liệu pháp, sự lên men bất thường ở đường ruột: trướng bụng, tiêu chảy, táo bón, viêm ruột cấp và mãn tính ở trẻ em và người lớn.

Levetiracetam: Cerepax, Keppra, Letram, Levatam, Levecetam, Levepsy, Levetral, Tirastam, Torleva, thuốc điều trị động kinh

Levetiracetam, dẫn xuất pyrolidin, là một thuốc chống co giật có cấu trúc hóa học không liên quan đến các thuốc điều trị động kinh khác hiện có.

Lipistad: thuốc điều trị tăng mớ máu

Lipistad được chỉ định hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng trong điều trị cho các bệnh nhân bị tăng cholesterol toàn phần, cholesterol lipoprotein tỉ trọng thấp, apolipoprotein B và triglycerid.

Luvox

Cơn trầm cảm chủ yếu. khởi đầu liều đơn 50 đến 100 mg, buổi tối. Tăng dần đến khi đạt liều có hiệu lực, có thể đến 300 mg/ngày. Dùng ít nhất 6 tháng sau khi khỏi giai đoạn trầm cảm.

Levothyroxin

Levothyroxin là chất đồng phân tả tuyền của thyroxin, hormon chủ yếu của tuyến giáp. Tác dụng dược lý chính của hormon giáp ngoại sinh là tăng tốc độ chuyển hóa của các mô cơ thể.

Loperamid

Loperamid là một thuốc trị ỉa chảy được dùng để chữa triệu chứng các trường hợp ỉa chảy cấp không rõ nguyên nhân và một số tình trạng ỉa chảy mạn tính.

Labavie: thuốc điều trị rối loạn tiêu hóa

Labavie giúp bổ sung vi khuẩn có lợi cho đường ruột trong điều trị tiêu chảy cấp hoặc mạn tính, loạn khuẩn đường ruột do dùng thuốc hay các kháng sinh hoặc ngộ độc thức ăn.

Lenvatinib: thuốc điều trị ung thư

Lenvatinib được sử dụng để điều trị Ung thư tuyến giáp biệt hóa, Ung thư biểu mô tế bào thận, Ung thư biểu mô tế bào gan, Ung thư nội mạc tử cung.

Lamzidivir: thuốc điều trị suy giảm miễn dịch cho bệnh nhân HIV

Lamzidivir là thuốc kháng virus kết hợp, được chỉ định cho điều trị nhiễm HIV ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên, làm tăng khả năng miễn dịch (lượng CD4+ 500/ml).

Loxapine

Loxapine là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị tâm thần phân liệt ở người lớn. Sử dụng thận trọng trong thai kỳ.

Lomustin: thuốc chống ung thư, tác nhân alkyl hóa

Lomustin là dẫn xuất nitrosoure, được coi là thuốc alkyl hóa dùng để chữa ung thư, Lomustin rất tan trong lipid, dễ hấp thu qua đường uống và chuyển hóa thành các chất có hoạt tính

Lirystad: thuốc điều trị đau thần kinh ngoại vi và trung ương

Đau thần kinh ngoại vi và trung ương. Rối loạn lo âu lan tỏa. Hỗ trợ điều trị động kinh cục bộ có hoặc không có cơn toàn thể thứ phát.

Lisdexamfetamine

Lisdexamfetamine là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị rối loạn tăng động giảm chú ý và rối loạn ăn uống vô độ.

Lysinkid-Ca: thuốc kích thích ăn cho trẻ em

Sirô Lysinkid - Ca giúp kích thích ăn cho trẻ em và thanh thiếu niên trong giai đoạn tăng trưởng, đang theo một chế độ ăn kiêng đặc biệt hay trong thời kỳ dưỡng bệnh (sau khi bệnh, nhiễm khuẩn hoặc phẫu thuật) giúp phục hồi sức khỏe nhanh chóng.

Lavender: thuốc điều trị lo lắng trầm cảm nhức đầu

Lavender được dùng để làm thuốc điều trị lo lắng, trầm cảm, nhức đầu, các vấn đề về giấc ngủ như mất ngủ, rụng tóc từng vùng, đau sau phẫu thuật, bệnh truyền nhiễm và lây truyền qua da.

Lactase Enzyme: thuốc điều trị không dung nạp đường sữa

Lactase Enzyme là một loại thuốc không kê đơn được sử dụng để điều trị các triệu chứng không dung nạp đường sữa, tên thương hiệu khác: Lactaid Original, Colief, Lactaid Fast Act Chewables, Lactaid Fast Act Caplets.

Linezolid

Linezolid là một loại thuốc theo toa được sử dụng như một loại kháng sinh để điều trị một số bệnh nhiễm trùng nghiêm trọng do vi khuẩn. Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn.

Losartan / Hydrochlorothiazide

Losartan / Hydrochlorothiazide là sự kết hợp của thuốc theo toa được sử dụng để điều trị huyết áp cao và phì đại tâm thất trái liên quan đến huyết áp cao.

Lysine: thuốc điều trị vết loét lạnh

Lysine được sử dụng để tăng cường thành tích thể thao, hoặc điều trị vết loét lạnh và kiềm chuyển hóa, có hiệu quả trong điều trị vết loét lạnh.

Laxaton

Các loại táo bón chức năng: táo bón mãn tính, táo bón ở người cao tuổi và phụ nữ sau khi sinh, táo bón do thuốc, táo bón ở trẻ em, táo bón xảy ra đồng thời với bệnh tim hoặc sau phẫu thuật hậu môn, trực tràng.