Lovastatin
Lovastatin nên được sử dụng cùng với việc điều chỉnh chế độ ăn uống như một phần của kế hoạch điều trị để giảm mức cholesterol khi đáp ứng với chế độ ăn kiêng và các biện pháp phi dược lý khác không đủ để giảm nguy cơ tim mạch.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Tên thương hiệu: Altoprev, Mevacor.
Nhóm thuốc: Thuốc ức chế men khử HMG-CoA, Thuốc hạ lipid máu, Statin.
Lovastatin được kê toa để điều trị mức cholesterol trong máu tăng cao.
Lovastatin nên được sử dụng cùng với việc điều chỉnh chế độ ăn uống như một phần của kế hoạch điều trị để giảm mức cholesterol khi đáp ứng với chế độ ăn kiêng và các biện pháp phi dược lý khác không đủ để giảm nguy cơ tim mạch.
Liều lượng
Viên nén, giải phóng kéo dài: 10mg; 20mg; 40mg; 60mg.
Viên nén: 10mg; 20mg; 40mg.
Tăng cholesterol máu
Mevacor (giải phóng ngay): 20 mg uống một lần/ngày khởi đầu với bữa ăn tối, hoặc có thể chia liều hàng ngày hai lần mỗi ngày; điều chỉnh liều trong khoảng thời gian 4 tuần nếu cần tăng liều; không vượt quá 80 mg/ngày.
Altoprev (giải phóng kéo dài): 10-60 mg uống khi đi ngủ.
Tăng cholesterol máu gia đình dị hợp tử, trẻ em
Trẻ em 10-17 tuổi: 20-40 mg uống một lần/ngày; không quá 40 mg/ngày.
Khởi đầu với 10 mg/ngày nếu bệnh nhân cần giảm LDL -C ít hơn.
Cân nhắc về liều lượng
Phối hợp với danazol, diltiazem hoặc verapamil: Không vượt quá 20 mg lovastatin mỗi ngày.
Phối hợp với amiodarone: Không vượt quá 40 mg lovastatin mỗi ngày.
Tránh uống một lượng lớn nước ép bưởi (hơn 1 lít/ngày).
Quá liều
Phản ứng gây bệnh lý thần kinh ngoại vi, tiêu chảy, tăng kali, bệnh cơ, tiêu cơ vân, suy thận cấp, xét nghiệm chức năng gan tăng cao, mờ thấu kính mắt.
Điều chỉnh liều lượng
Suy thận (nặng; CrCl dưới 30 mL/phút): Liều lớn hơn 20 mg/ngày nên được cân nhắc cẩn thận và, nếu thấy cần thiết, thực hiện thận trọng.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ thường gặp
Tăng creatine phosphokinase (CPK);
Đầy hơi;
Đau bụng;
Đau dạ dày;
Táo bón;
Tiêu chảy;
Đau /đau cơ;
Buồn nôn;
Khó tiêu;
Ợ nóng;
Yếu đuối;
Mờ mắt;
Phát ban;
Chuột rút cơ bắp;
Chóng mặt;
Đau đầu;
Đau khớp;
Đau lưng;
Đầy hơi;
Mất ngủ.
Tác dụng phụ ít phổ biến
Viêm da cơ;
Tăng xét nghiệm chức năng gan;
Tổn thương gan;
Bệnh cơ;
Suy nhược cơ (tiêu cơ vân).
Cảnh báo
Không dùng nếu bị dị ứng với lovastatin.
Tránh xa tầm tay trẻ em.
Chống chỉ định
Quá mẫn với lovastatin.
Bệnh gan đang hoạt động, hoặc tăng men gan không giải thích được.
Mang thai, cho con bú.
Dùng đồng thời với các chất ức chế CYP3A4 mạnh.
Thận trọng
Tác dụng phụ nhận thức không nghiêm trọng và có thể đảo ngược có thể xảy ra.
Tăng lượng đường trong máu và lượng huyết sắc tố glycosyl hóa (HbA1c) được báo cáo khi dùng statin.
Tiêu cơ vân, nguy cơ bệnh cơ: Nguy cơ tăng lên khi dùng đồng thời các thuốc ức chế CYP3A4 hoặc các thuốc khác gây bệnh cơ.
Tránh dùng đồng thời với cyclosporine hoặc gemfibrozil ; thận trọng với các fibrate khác hoặc liều niacin hạ lipid máu (1 g/ngày trở lên) vì tăng nguy cơ mắc bệnh cơ.
Sử dụng nhiều rượu, tiền sử bệnh gan, suy thận.
Ngừng nếu nồng độ creatine phosphokinase (CPK) tăng cao rõ rệt hoặc bệnh cơ được chẩn đoán hoặc nghi ngờ; Ngoài ra, tạm thời không dùng cho bất kỳ bệnh nhân nào đang trải qua tình trạng cấp tính hoặc nghiêm trọng dẫn đến suy thận thứ phát do tiêu cơ vân (trứng, nhiễm trùng huyết; hạ huyết áp; đại phẫu; chấn thương; rối loạn chuyển hóa, nội tiết hoặc điện giải nghiêm trọng; động kinh không kiểm soát được).
Các báo cáo hiếm gặp về bệnh cơ hoại tử qua trung gian miễn dịch (IMNM), được đặc trưng bởi tình trạng tăng creatine kinase huyết thanh vẫn tồn tại mặc dù đã ngừng sử dụng statin.
Thực hiện các xét nghiệm men gan cơ bản trước khi bắt đầu và sau đó định kỳ sau đó.
Thương hiệu Altocor đổi tên thành Altoprev do nhầm lẫn với Advicor .
Mang thai và cho con bú
Không sử dụng lovastatin trong thai kỳ.
Lovastatin chống chỉ định trong thời kỳ cho con bú.
Bài viết cùng chuyên mục
Lanolin: kem dưỡng ẩm điều trị da khô
Lanolin được sử dụng như một loại kem dưỡng ẩm để điều trị hoặc ngăn ngừa da khô, thô ráp, có vảy, ngứa và kích ứng da nhẹ, làm mềm da là những chất làm mềm và giữ ẩm cho da, giảm ngứa và bong tróc.
Lipicard
Fenofibrate, được chỉ định điều trị tăng lipid huyết loại IIa, IIb, III, IV và V khi liệu pháp ăn kiêng không hiệu quả.
Lisonorm
Bệnh nhân suy gan/thận, thiếu hụt thể tích và/hoặc mất natri do dùng thuốc lợi niệu, hoặc mất dịch do những nguyên nhân khác, đang thẩm tách lọc máu, gạn tách lipoprotein tỷ trọng thấp.
Lactomin/Probiotics Lactomin: thuốc giúp cân bằng hệ vi sinh đường ruột
Dùng cho người lớn và trẻ em bị rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, táo bón, phân sống, dùng thuốc kháng sinh dài ngày. Bổ sung vi khuẩn có ích, giúp cân bằng hệ vi sinh đường ruột. Hỗ trợ giúp giảm các triệu chứng rối loạn tiêu hóa do mất cân bằng vi khuẩn đường ruột.
Locabiotal
Ở người, sau khi dùng thuốc bằng đường hít, không phát hiện thấy fusafungine trong huyết tương do hoạt chất chính đã bám vào niêm mạc đường hô hấp.
Lumateperone
Lumateperone là một loại thuốc theo toa dùng để điều trị các triệu chứng của bệnh tâm thần phân liệt và rối loạn lưỡng cực ở người lớn.
Lantus
Trong các nghiên cứu dược lý học lâm sàng, insulin glargine và insulin người tiêm tĩnh mạch được chứng minh là có hoạt lực tương đương khi dùng liều như nhau.
Lopril
Lopril! Captopril là thuốc ức chế men chuyển angiotensine I thành angiotensine II, chất gây co mạch đồng thời kích thích sự bài tiết aldostérone ở vỏ thượng thận.
Lipitor
Lipitor (Atorvastatin calcium), thuốc hạ lipid máu tổng hợp, là chất ức chế men khử 3-hydroxy3-methylglutaryl-coenzyme A (HMG-CoA reductase).
Lycopene: thuốc chống ô xy hóa
Lycopene được sử dụng bao gồm ung thư, ngăn ngừa xơ vữa động mạch, bệnh tim mạch, ung thư tuyến tiền liệt, nhiễm trùng u nhú ở người, đục thủy tinh thể, hen suyễn, chống oxy hóa và chống viêm.
Levonorgestrel Intrauterine: thuốc tránh thai
Levonorgestrel Intrauterine là một loại thuốc theo toa được sử dụng như biện pháp tránh thai để tránh mang thai và điều trị chảy máu kinh nguyệt nặng.
Lisinopril/Hydrochlorothiazide
Lisinopril/Hydrochlorothiazide là một loại thuốc kết hợp dùng để điều trị tăng huyết áp (huyết áp cao). Hạ huyết áp có thể làm giảm nguy cơ đột quỵ hoặc đau tim.
Lenitral (tiêm)
Lenitral (tiêm)! Trinitrine tác động bằng cách gây giãn mạch ngoại biên với ưu thế trên tĩnh mạch với giảm lượng máu dồn về tâm thất.
Leucodinine B
Điều trị tại chỗ các trường hợp tăng sắc tố mélanine mắc phải, đặc biệt trong: chứng da đồi mồi ở người lớn tuổi, nhiễm hắc tố sau phẫu thuật hoặc do hóa chất (nước hoa).
Lisinopril
Lisinopril là thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin và là một dẫn chất lysin có cấu trúc tương tự enalapril với tác dụng kéo dài. Thuốc ức chế enzym chuyển thường làm giảm huyết áp trừ khi tăng huyết áp do cường aldosteron tiên phát.
Lipovenoes
Đáp ứng nhu cầu đồng thời về năng lượng và acid béo cần thiết trong nuôi dưỡng bằng đường tĩnh mạch.
Lidocaine rectal: thuốc giảm đau giảm ngứa
Lidocaine rectal là một sản phẩm không kê đơn (OTC) được sử dụng để giảm đau, ngứa và nóng rát liên quan đến bệnh trĩ và các rối loạn hậu môn trực tràng khác.
Lactase Enzyme: thuốc điều trị không dung nạp đường sữa
Lactase Enzyme là một loại thuốc không kê đơn được sử dụng để điều trị các triệu chứng không dung nạp đường sữa, tên thương hiệu khác: Lactaid Original, Colief, Lactaid Fast Act Chewables, Lactaid Fast Act Caplets.
Lariam
Lariam tác dụng trên thể vô tính nội hồng cầu của ký sinh trùng sốt rét trên người: Plasmodium falciparum. P. vivax, P. malariae và P. ovale.
Lipanthyl
Lipanthyl! Tác dụng giảm cholestérol máu là do làm giảm các phân đoạn gây xơ vữa động mạch có tỉ trọng thấp (VLDL và LDL), cải thiện sự phân bố cholestérol trong huyết tương.
Lactulose
Lactulose là một disacharid tổng hợp, chứa galactose và fructose, được chuyển hóa bởi các vi khuẩn đường ruột thành acid lactic và một lượng nhỏ acid acetic và acid formic.
Levonorgestrel (loại đặt)
Tác dụng dược lý tránh thai của levonorgestrel là do ức chế tăng sinh nội mạc tử cung và làm thay đổi tiết dịch ở cổ tử cung làm cho tinh trùng khó xâm nhập. ở một số phụ nữ hiện tượng rụng trứng cũng bị ảnh hưởng.
Lenalidomide: thuốc điều trị ung thư
Lenalidomide được sử dụng để điều trị các triệu chứng của hội chứng loạn sản tủy, đa u tủy, u lympho tế bào vỏ, u lympho nang và u lympho vùng biên.
Lenvatinib: thuốc điều trị ung thư
Lenvatinib được sử dụng để điều trị Ung thư tuyến giáp biệt hóa, Ung thư biểu mô tế bào thận, Ung thư biểu mô tế bào gan, Ung thư nội mạc tử cung.
Lemborexant: thuốc ức chế thần kinh trung ương gây ngủ
Lemborexant là một loại thuốc ức chế thần kinh trung ương theo toa được sử dụng cho người lớn gặp khó khăn khi đi vào giấc ngủ (mất ngủ) ở người lớn.