Mục lục các thuốc theo vần L

2011-12-03 07:31 PM

L - Asnase - xem Asparaginase, L - Asparaginase - xem Asparaginase, L - cid - xem Lansoprazol, L - Thyroxin - xem Levothyroxin, Labazene - xem Acid valproic, Labetalol hydroclorid.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

L - Asnase - xem Asparaginase,

L - Asparaginase - xem Asparaginase,

L - cid - xem Lansoprazol,

L - Thyroxin - xem Levothyroxin,

Labazene - xem Acid valproic,

Labetalol hydroclorid,

Labetalol hydrochloride - xem Labetalol hydroclorid,

Lactate Ringer - xem Ringer lactat,

Lactulose,

Lactulose - PSE - xem Lactulose,

Ladinin - xem Ciprofloxacin,

Ladropen - xem Flucloxacilin,

Lafedam - xem Alendronat natri,

Lamivudin,

Lamivudine - xem Lamivudin,

Lamoxy - xem Amoxicilin,

Lampomandol - xem Cefamandol,

Lampomicol - xem Miconazol,

Lampren - xem Clofazimin,

Lamprene - xem Clofazimin,

Lamyzol - xem Tinidazol,

Lan - 30 - xem Lansoprazol,

Laniazid - xem Isoniazid,

Lanocid - 30 - xem Lansoprazol,

Lanoxicaps (R) - xem Digoxin,

Lanoxin (R) - xem Digoxin,

Lansec - xem Lansoprazol,

Lansoprazol,

Lansoprazole - xem Lansoprazol,

Lantil - xem Lansoprazol,

Lantron - xem Amitriptylin,

Lanzap - xem Lansoprazol,

Lanzor - xem Lansoprazol,

Largactil - xem Clorpromazin hydroclorid,

Lariam - xem Mefloquin,

Larodopa - xem Levodopa,

Laroscorbine - xem Acid ascorbic,

Laroxyl - xem Amitriptylin,

Larylin - xem Paracetamol,

Lasilix - xem Furosemid,

Lasix - xem Furosemid,

Lasoprol 30 - xem Lansoprazol,

Laster - xem Etoposid,

Laxan - xem Bisacodyl,

Laxoberal - xem Natri picosulfat,

Laxoberon - xem Natri picosulfat,

Ledclair - xem Dinatri calci edetat,

Lederfolat - xem Folinat Calci,

Lederfoline - xem Folinat calci,

Lederplatin - xem Cisplatin,

Lederrif - xem Rifampicin,

Ledertam - xem Tamoxifen,

Ledervorin calcium - xem Folinat calci,

Ledol - xem Cefamandol,

Ledoxina - xem Cyclophosphamid,

Legatrin - xem Quinin,

Lendacin - xem Ceftriaxon,

Lenitral - xem Glyceryl trinitrat,

Lenitral spray - xem Glyceryl trinitrat,

Lente Insulin Lilly - xem Insulin,

Lente MC (P+B) - xem Insulin,

Lentizol - xem Amitriptylin,

Lentopres - xem Prazosin,

Lenzacef - xem Cefradin,

Lepinal - xem Phenobarbital,

Leptanal - xem Fentanyl,

Lergitec - xem Cetirizin hydroclorid,

Lescol, xem Fluvastatin - Các chất ức chế HMG - CoA reductase,

Leucocristin - xem Vincristin,

Leucogen - xem Asparaginase,

Leucovorin calcium - xem Folinat calci,

Leukomycin - xem Cloramphenicol,

Leunase - xem Asparaginase,

Leuprorelin - xem Thuốc tương tự hormon giải phóng gonadotropin,

Levate - xem Amitriptylin,

Levo - T - xem Levothyroxin,

Levodopa,

Levomepromazin,

Levomepromazine - xem Levomepromazin,

Levonor - xem Noradrenalin,

Levonorgestrel (cấy dưới da),

Levonorgestrel (đặt trong tử cung),

Levonorgestrel (viên uống),

Levonova - xem Levonorgestrel (đặt trong tử cung),

Levopa - xem Levodopa,

Levophed - xem Noradrenalin,

Levophed Special - xem Noradrenalin,

Levoprome - xem Levomepromazin,

Levoroxin - xem Levothyroxin,

Levothroid - xem Levothyroxin,

Levothyrox - xem Levothyroxin,

Levothyroxin,

Levothyroxine - xem Levothyroxin,

Levothyroxine sodium - xem Levothyroxin,

Levoxine - xem Levothyroxin,

Levoxyl - xem Levothyroxin,

Lexinor - xem Norfloxacin,

LG Ceftriaxone sodium - xem Ceftriaxon,

Lidex - xem Fluocinolon acetonid,

Lidocain,

Lidocaine - xem Lidocain,

Lifurox - xem Cefuroxim,

Ligofragmin - xem Dalteparin,

Likacin - xem Amikacin,

Lilonton - xem Piracetam,

Limycin - xem Lincomycin hydroclorid,

Lincar - B - xem Lincomycin hydroclorid,

Lincocin - xem Lincomycin hydroclorid,

Lincolcina - xem Lincomycin hydroclorid,

Lincolecin - xem Lincomycin hydroclorid,

Lincolnensin - xem Lincomycin hydroclorid,

Lincomix - xem Lincomycin hydroclorid,

Lincomycin 500 - xem Lincomycin hydroclorid,

Lincomycin 501 - xem Lincomycin hydroclorid,

Lincomycin HCl - xem Lincomycin hydroclorid,

Lincomycin hydroclorid,

Lincomycin hydrochloride - xem Lincomycin hydroclorid,

Lincomycin - KGCC - xem Lincomycin hydroclorid,

Lincophen - 500 - xem Lincomycin hydroclorid,

Lincople - xem Lincomycin hydroclorid,

Lindoxyl - xem Ambroxol,

Liocin - xem Lincomycin hydroclorid,

Liothyronin,

Liothyronine - xem Liothyronin,

Lioton 1000 - xem Heparin,

Lipanthyl - xem Fenofibrat,

Lipanthyl 100 - xem Fenofibrat,

Lipanthyl 200M - xem Fenofibrat,

Lipantil - xem Fenofibrat,

Lipavil - xem Clofibrat,

Lipavlon - xem Clofibrat,

Lipavlon - 500 - xem Clofibrat,

Lipidax - xem Fenofibrat,

Lipil - xem Fenofibrat,

Lipitor, xem Atorvastatin - Các chất ức chế HMG - CoA reductase,

Lipityl - xem Fenofibrat,

Lipoclar - xem Fenofibrat,

Lipofene - xem Fenofibrat,

Lipofundin - xem Intralipid,

Liposyn II - xem Intralipid,

Liposyn III - xem Intralipid,

Lipsin - xem Fenofibrat,

Liquaemin - xem Heparin,

Liqui - char - xem Than hoạt,

Liquid paraffin - xem Parafin lỏng,

Liquid petrolatum - xem Parafin lỏng,

Liquifilm Tears - xem Povidon iod,

Lisacef - xem Cefradin,

Lisinopril,

Liskonum - xem Lithi carbonat,

Lisopressin, xem Lypressin - Vasopressin,

Listril - xem Lisinopril,

Listril - 2 - xem Lisinopril,

Listril -  5 - xem Lisinopril,

Listril 10 - xem Lisinopril,

Líthane - xem Lithi carbonat,

Lithi carbonat,

Lithium carbonate - xem Lithi carbonat,

Líthobid - xem Lithi carbonat,

Líthonate - xem Lithi carbonat,

Líthotabs - xem Lithi carbonat,

Locacid - xem Tretinoin (thuốc bôi),

Loceptin - xem Morphin,

Lochol, xem Lovastatin - Các chất ức chế HMG - CoA reductase,

Lodinon - xem Glucose,

Lodis - xem Loperamid,

Loidium - xem Loperamid,

Lokit - xem Omeprazol,

Lomac - xem Omeprazol,

Lomeblastin - xem Lomustin,

Lomir - xem Isradipin,

Lomudal - xem Cromolyn,

Lomustin,

Lomustine - xem Lomustin,

Lopedium - xem Loperamid,

Lopemid - xem Loperamid,

Lopemin - xem Loperamid,

Loperamid,

Loperamide - xem Loperamid,

Lopid - xem Gemfibrozil,

Lopofor - xem Gemfibrozil,

Lopresor - xem Metoprolol,

Lopressor - xem Metoprolol,

Lopressor SR - xem Metoprolol,

Lopril - xem Captopril,

Loradil - xem Loratadin,

Loratadin,

Loratadine - xem Loratadin,

Loratin 10 - xem Loratadin,

Lorazepam,

Lorecyn - xem Erythromycin,

Loress - xem Omeprazol,

Lormide - xem Loperamid,

Lorvas - xem Indapamid,

Losartan,

Losartas - 25 - xem Losartan,

Losartas - 50 - xem Losartan,

Losec - xem Omeprazol,

Losec MUP - xem Omeprazol,

Lotens - xem Guanethidin,

Lotensin - xem Benazepril,

Lotriderm - xem Clotrimazol,

Lotrimin - xem Clotrimazol,

Lotrisone - xem Clotrimazol,

Lovameg - 20 - Xem Lovastatin - Các chất ức chế HMG - CoA reductase,

Lovastatin - xem Các chất ức chế HMG - CoA reductase,

Lovatin - 20 - Xem Lovastatin - Các chất ức chế HMG - CoA reductase,

Lovir - xem Aciclovir,

Low liquemin - xem Dalteparin,

Loxen - xem Nicardipin,

Loxonen - xem Norfloxacin,

Loxuran - xem Diethylcarbamazin,

Loxuzan - xem Diethylcarbamazin,

Lozol - xem Indapamid,

Lubomycin - xem Erythromycin,

Lucostin - xem Lomustin,

Lucrin - xem Thuốc tương tự hormon giải phóng gonadotropin,

Luforan - xem Gonadorelin,

Lugerol - xem Progesteron,

Luminal - xem Phenobarbital,

Lutocyclin - xem Progesteron,

Lutogyl - xem Progesteron,

Lutopolar - xem Medroxyprogesteron acetat,

Lybutol 400 - xem Ethambutol,

Lyceft - xem Ceftriaxon,

Lycortin - S - xem Hydrocortison,

Lydox - xem Doxycyclin,

Lyforan - xem Cefotaxim,

Lykacetin - S - xem Cloramphenicol,

Lynacef - xem Cefuroxim,

Lynamide - xem Pyrazinamid,

Lyovac - Cosmegen - xem Dactinomycin,

Lyphocin - xem Vancomycin,

Lypressin - xem Vasopressin,

Lyproquin - xem Ciprofloxacin,

Lysatec - xem Alteplase,

Lysin - 8 - vasopressin - xem Vasopressin,

Lysthenon - xem Suxamethonium,

Lyzolin - xem Cefazolin,

Bài viết cùng chuyên mục

Lopinavir và ritonavir: Aluvia, Kaletra, Ritocom, thuốc ức chế protease của HIV

Lopinavir và ritonavir là kết hợp cố định của hai thuốc ức chế protease của virus gây suy giảm miễn dịch mắc phải ở người.

Leflunomid: Arastad 20, Lefra 20, thuốc điều hòa miễn dịch kháng viêm khớp

Leflunomid được coi là tiền thuốc vì sau khi uống, thuốc được chuyển hóa rất nhanh và hầu như hoàn toàn thành chất chuyển hóa có tác dụng là teriflunomid.

Lamostad: thuốc điều trị động kinh

Lamostad điều trị hỗ trợ hoặc đơn trị liệu động kinh cục bộ và động kinh toàn thể, bao gồm động kinh co cứng - co giật. Động kinh liên quan đến hội chứng Lennox-Gastaut. Lamotrigine được dùng như liệu pháp hỗ trợ.

Lysinkid: thuốc bổ giúp kích thích ăn cho trẻ em

Sirô Lysinkid chứa các vitamin nhóm B và Lysine, là thuốc bổ giúp kích thích ăn cho trẻ em và thanh thiếu niên trong giai đoạn tăng trưởng, đang theo một chế độ ăn kiêng đặc biệt hay trong thời kỳ dưỡng bệnh.

Lemon balm: thuốc điều trị chướng bụng đầy hơi

Lemon balm điều trị chướng bụng, đầy hơi, bệnh Graves, herpes labialis, chứng mất ngủ, như một chất chống co thắt, kích thích thèm ăn và hỗ trợ tiêu hóa.

Loxapine

Loxapine là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị tâm thần phân liệt ở người lớn. Sử dụng thận trọng trong thai kỳ.

Lyoxatin

Bệnh nhân suy thận vừa, có tiền sử dị ứng platinium, bị loạn cảm giác vùng hầu họng trong lúc hay trong vòng 2 giờ sau tiêm truyền (lần tiêm truyền kế tiếp nên được cho trên 6 giờ).

Lactomin/Probiotics Lactomin: thuốc giúp cân bằng hệ vi sinh đường ruột

Dùng cho người lớn và trẻ em bị rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, táo bón, phân sống, dùng thuốc kháng sinh dài ngày. Bổ sung vi khuẩn có ích, giúp cân bằng hệ vi sinh đường ruột. Hỗ trợ giúp giảm các triệu chứng rối loạn tiêu hóa do mất cân bằng vi khuẩn đường ruột.

Lariam

Lariam tác dụng trên thể vô tính nội hồng cầu của ký sinh trùng sốt rét trên người: Plasmodium falciparum. P. vivax, P. malariae và P. ovale.

Laxaton

Các loại táo bón chức năng: táo bón mãn tính, táo bón ở người cao tuổi và phụ nữ sau khi sinh, táo bón do thuốc, táo bón ở trẻ em, táo bón xảy ra đồng thời với bệnh tim hoặc sau phẫu thuật hậu môn, trực tràng.

Lisinopril

Lisinopril là thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin và là một dẫn chất lysin có cấu trúc tương tự enalapril với tác dụng kéo dài. Thuốc ức chế enzym chuyển thường làm giảm huyết áp trừ khi tăng huyết áp do cường aldosteron tiên phát.

Lidocaine Transdermal

Lidocaine Transdermal là thuốc kê đơn hoặc thuốc không kê đơn được sử dụng để giảm đau tạm thời và đau liên quan đến chứng đau dây thần kinh sau zona.

Lomustin: thuốc chống ung thư, tác nhân alkyl hóa

Lomustin là dẫn xuất nitrosoure, được coi là thuốc alkyl hóa dùng để chữa ung thư, Lomustin rất tan trong lipid, dễ hấp thu qua đường uống và chuyển hóa thành các chất có hoạt tính

Latanoprost: thuốc điều trị tăng nhãn áp

Latanoprost là một dung dịch nhỏ mắt tương tự prostaglandin được sử dụng để điều trị tăng nhãn áp bằng cách giảm chất dịch trong mắt.

Lamisil

Terbinafine can thiệp chọn lọc vào giai đoạn đầu của quá trình sinh tổng hợp ergosterol, dẫn đến sự thiếu hụt ergosterol, và làm tăng sự tích tụ nồng độ squalene.

Levitra

Trong nghiên cứu sử dụng Rigiscan có đối chứng với giả dược để đo mức độ cương cứng, vardenafil 20 mg gây ra mức cương dương đủ cho sự giao hợp.

Lazibet MR: thuốc điều trị đái tháo đường tuýp 2

Lazibet MR được chỉ định điều trị đái tháo đường không phụ thuộc insulin typ 2 mà chế độ ăn kiêng đơn thuần không kiểm soát được glucose – huyết. Lazibet MR nên dùng cho người cao tuổi bị đái tháo đường.

Levodopa

Levodopa (L - dopa, L - 3,4 - dihydroxyphenylalanin) là tiền chất chuyển hóa của dopamin. Levodopa qua được hàng rào máu - não và chuyển thành dopamin trong não.

Lamzidivir: thuốc điều trị suy giảm miễn dịch cho bệnh nhân HIV

Lamzidivir là thuốc kháng virus kết hợp, được chỉ định cho điều trị nhiễm HIV ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên, làm tăng khả năng miễn dịch (lượng CD4+ 500/ml).

Levemir FlexPen

Làm tăng nhu cầu insulin: Thuốc tránh thai dạng uống, thiazid, glucocorticoid, hormone tuyến giáp, chất có tác dụng giống thần kinh giao cảm, hormone tăng trưởng, danazol.

Lemborexant: thuốc ức chế thần kinh trung ương gây ngủ

Lemborexant là một loại thuốc ức chế thần kinh trung ương theo toa được sử dụng cho người lớn gặp khó khăn khi đi vào giấc ngủ (mất ngủ) ở người lớn.

Labavie: thuốc điều trị rối loạn tiêu hóa

Labavie giúp bổ sung vi khuẩn có lợi cho đường ruột trong điều trị tiêu chảy cấp hoặc mạn tính, loạn khuẩn đường ruột do dùng thuốc hay các kháng sinh hoặc ngộ độc thức ăn.

Lezinsan: thuốc điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng

Lezinsan điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng (kể cả viêm mũi dị ứng dai dẳng) và mày đay ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.

Linkotax

Người lớn 25 mg uống 1 lần mỗi ngày sau khi ăn. Ung thư vú giai đoạn đầu: Nên tiếp tục điều trị trong 5 năm liệu pháp hormone kết hợp bổ trợ tuần tự (dùng Linkotax sau tamoxifen), hoặc sớm hơn nếu khối u tái phát.

Lysinkid-Ca: thuốc kích thích ăn cho trẻ em

Sirô Lysinkid - Ca giúp kích thích ăn cho trẻ em và thanh thiếu niên trong giai đoạn tăng trưởng, đang theo một chế độ ăn kiêng đặc biệt hay trong thời kỳ dưỡng bệnh (sau khi bệnh, nhiễm khuẩn hoặc phẫu thuật) giúp phục hồi sức khỏe nhanh chóng.