- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần L
- Mục lục các thuốc theo vần L
Mục lục các thuốc theo vần L
L - Asnase - xem Asparaginase, L - Asparaginase - xem Asparaginase, L - cid - xem Lansoprazol, L - Thyroxin - xem Levothyroxin, Labazene - xem Acid valproic, Labetalol hydroclorid.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
L - Asnase - xem Asparaginase,
L - Asparaginase - xem Asparaginase,
L - cid - xem Lansoprazol,
L - Thyroxin - xem Levothyroxin,
Labazene - xem Acid valproic,
Labetalol hydroclorid,
Labetalol hydrochloride - xem Labetalol hydroclorid,
Lactate Ringer - xem Ringer lactat,
Lactulose,
Lactulose - PSE - xem Lactulose,
Ladinin - xem Ciprofloxacin,
Ladropen - xem Flucloxacilin,
Lafedam - xem Alendronat natri,
Lamivudin,
Lamivudine - xem Lamivudin,
Lamoxy - xem Amoxicilin,
Lampomandol - xem Cefamandol,
Lampomicol - xem Miconazol,
Lampren - xem Clofazimin,
Lamprene - xem Clofazimin,
Lamyzol - xem Tinidazol,
Lan - 30 - xem Lansoprazol,
Laniazid - xem Isoniazid,
Lanocid - 30 - xem Lansoprazol,
Lanoxicaps (R) - xem Digoxin,
Lanoxin (R) - xem Digoxin,
Lansec - xem Lansoprazol,
Lansoprazol,
Lansoprazole - xem Lansoprazol,
Lantil - xem Lansoprazol,
Lantron - xem Amitriptylin,
Lanzap - xem Lansoprazol,
Lanzor - xem Lansoprazol,
Largactil - xem Clorpromazin hydroclorid,
Lariam - xem Mefloquin,
Larodopa - xem Levodopa,
Laroscorbine - xem Acid ascorbic,
Laroxyl - xem Amitriptylin,
Larylin - xem Paracetamol,
Lasilix - xem Furosemid,
Lasix - xem Furosemid,
Lasoprol 30 - xem Lansoprazol,
Laster - xem Etoposid,
Laxan - xem Bisacodyl,
Laxoberal - xem Natri picosulfat,
Laxoberon - xem Natri picosulfat,
Ledclair - xem Dinatri calci edetat,
Lederfolat - xem Folinat Calci,
Lederfoline - xem Folinat calci,
Lederplatin - xem Cisplatin,
Lederrif - xem Rifampicin,
Ledertam - xem Tamoxifen,
Ledervorin calcium - xem Folinat calci,
Ledol - xem Cefamandol,
Ledoxina - xem Cyclophosphamid,
Legatrin - xem Quinin,
Lendacin - xem Ceftriaxon,
Lenitral - xem Glyceryl trinitrat,
Lenitral spray - xem Glyceryl trinitrat,
Lente Insulin Lilly - xem Insulin,
Lente MC (P+B) - xem Insulin,
Lentizol - xem Amitriptylin,
Lentopres - xem Prazosin,
Lenzacef - xem Cefradin,
Lepinal - xem Phenobarbital,
Leptanal - xem Fentanyl,
Lergitec - xem Cetirizin hydroclorid,
Lescol, xem Fluvastatin - Các chất ức chế HMG - CoA reductase,
Leucocristin - xem Vincristin,
Leucogen - xem Asparaginase,
Leucovorin calcium - xem Folinat calci,
Leukomycin - xem Cloramphenicol,
Leunase - xem Asparaginase,
Leuprorelin - xem Thuốc tương tự hormon giải phóng gonadotropin,
Levate - xem Amitriptylin,
Levo - T - xem Levothyroxin,
Levodopa,
Levomepromazin,
Levomepromazine - xem Levomepromazin,
Levonor - xem Noradrenalin,
Levonorgestrel (cấy dưới da),
Levonorgestrel (đặt trong tử cung),
Levonorgestrel (viên uống),
Levonova - xem Levonorgestrel (đặt trong tử cung),
Levopa - xem Levodopa,
Levophed - xem Noradrenalin,
Levophed Special - xem Noradrenalin,
Levoprome - xem Levomepromazin,
Levoroxin - xem Levothyroxin,
Levothroid - xem Levothyroxin,
Levothyrox - xem Levothyroxin,
Levothyroxin,
Levothyroxine - xem Levothyroxin,
Levothyroxine sodium - xem Levothyroxin,
Levoxine - xem Levothyroxin,
Levoxyl - xem Levothyroxin,
Lexinor - xem Norfloxacin,
LG Ceftriaxone sodium - xem Ceftriaxon,
Lidex - xem Fluocinolon acetonid,
Lidocain,
Lidocaine - xem Lidocain,
Lifurox - xem Cefuroxim,
Ligofragmin - xem Dalteparin,
Likacin - xem Amikacin,
Lilonton - xem Piracetam,
Limycin - xem Lincomycin hydroclorid,
Lincar - B - xem Lincomycin hydroclorid,
Lincocin - xem Lincomycin hydroclorid,
Lincolcina - xem Lincomycin hydroclorid,
Lincolecin - xem Lincomycin hydroclorid,
Lincolnensin - xem Lincomycin hydroclorid,
Lincomix - xem Lincomycin hydroclorid,
Lincomycin 500 - xem Lincomycin hydroclorid,
Lincomycin 501 - xem Lincomycin hydroclorid,
Lincomycin HCl - xem Lincomycin hydroclorid,
Lincomycin hydroclorid,
Lincomycin hydrochloride - xem Lincomycin hydroclorid,
Lincomycin - KGCC - xem Lincomycin hydroclorid,
Lincophen - 500 - xem Lincomycin hydroclorid,
Lincople - xem Lincomycin hydroclorid,
Lindoxyl - xem Ambroxol,
Liocin - xem Lincomycin hydroclorid,
Liothyronin,
Liothyronine - xem Liothyronin,
Lioton 1000 - xem Heparin,
Lipanthyl - xem Fenofibrat,
Lipanthyl 100 - xem Fenofibrat,
Lipanthyl 200M - xem Fenofibrat,
Lipantil - xem Fenofibrat,
Lipavil - xem Clofibrat,
Lipavlon - xem Clofibrat,
Lipavlon - 500 - xem Clofibrat,
Lipidax - xem Fenofibrat,
Lipil - xem Fenofibrat,
Lipitor, xem Atorvastatin - Các chất ức chế HMG - CoA reductase,
Lipityl - xem Fenofibrat,
Lipoclar - xem Fenofibrat,
Lipofene - xem Fenofibrat,
Lipofundin - xem Intralipid,
Liposyn II - xem Intralipid,
Liposyn III - xem Intralipid,
Lipsin - xem Fenofibrat,
Liquaemin - xem Heparin,
Liqui - char - xem Than hoạt,
Liquid paraffin - xem Parafin lỏng,
Liquid petrolatum - xem Parafin lỏng,
Liquifilm Tears - xem Povidon iod,
Lisacef - xem Cefradin,
Lisinopril,
Liskonum - xem Lithi carbonat,
Lisopressin, xem Lypressin - Vasopressin,
Listril - xem Lisinopril,
Listril - 2 - xem Lisinopril,
Listril - 5 - xem Lisinopril,
Listril 10 - xem Lisinopril,
Líthane - xem Lithi carbonat,
Lithi carbonat,
Lithium carbonate - xem Lithi carbonat,
Líthobid - xem Lithi carbonat,
Líthonate - xem Lithi carbonat,
Líthotabs - xem Lithi carbonat,
Locacid - xem Tretinoin (thuốc bôi),
Loceptin - xem Morphin,
Lochol, xem Lovastatin - Các chất ức chế HMG - CoA reductase,
Lodinon - xem Glucose,
Lodis - xem Loperamid,
Loidium - xem Loperamid,
Lokit - xem Omeprazol,
Lomac - xem Omeprazol,
Lomeblastin - xem Lomustin,
Lomir - xem Isradipin,
Lomudal - xem Cromolyn,
Lomustin,
Lomustine - xem Lomustin,
Lopedium - xem Loperamid,
Lopemid - xem Loperamid,
Lopemin - xem Loperamid,
Loperamid,
Loperamide - xem Loperamid,
Lopid - xem Gemfibrozil,
Lopofor - xem Gemfibrozil,
Lopresor - xem Metoprolol,
Lopressor - xem Metoprolol,
Lopressor SR - xem Metoprolol,
Lopril - xem Captopril,
Loradil - xem Loratadin,
Loratadin,
Loratadine - xem Loratadin,
Loratin 10 - xem Loratadin,
Lorazepam,
Lorecyn - xem Erythromycin,
Loress - xem Omeprazol,
Lormide - xem Loperamid,
Lorvas - xem Indapamid,
Losartan,
Losartas - 25 - xem Losartan,
Losartas - 50 - xem Losartan,
Losec - xem Omeprazol,
Losec MUP - xem Omeprazol,
Lotens - xem Guanethidin,
Lotensin - xem Benazepril,
Lotriderm - xem Clotrimazol,
Lotrimin - xem Clotrimazol,
Lotrisone - xem Clotrimazol,
Lovameg - 20 - Xem Lovastatin - Các chất ức chế HMG - CoA reductase,
Lovastatin - xem Các chất ức chế HMG - CoA reductase,
Lovatin - 20 - Xem Lovastatin - Các chất ức chế HMG - CoA reductase,
Lovir - xem Aciclovir,
Low liquemin - xem Dalteparin,
Loxen - xem Nicardipin,
Loxonen - xem Norfloxacin,
Loxuran - xem Diethylcarbamazin,
Loxuzan - xem Diethylcarbamazin,
Lozol - xem Indapamid,
Lubomycin - xem Erythromycin,
Lucostin - xem Lomustin,
Lucrin - xem Thuốc tương tự hormon giải phóng gonadotropin,
Luforan - xem Gonadorelin,
Lugerol - xem Progesteron,
Luminal - xem Phenobarbital,
Lutocyclin - xem Progesteron,
Lutogyl - xem Progesteron,
Lutopolar - xem Medroxyprogesteron acetat,
Lybutol 400 - xem Ethambutol,
Lyceft - xem Ceftriaxon,
Lycortin - S - xem Hydrocortison,
Lydox - xem Doxycyclin,
Lyforan - xem Cefotaxim,
Lykacetin - S - xem Cloramphenicol,
Lynacef - xem Cefuroxim,
Lynamide - xem Pyrazinamid,
Lyovac - Cosmegen - xem Dactinomycin,
Lyphocin - xem Vancomycin,
Lypressin - xem Vasopressin,
Lyproquin - xem Ciprofloxacin,
Lysatec - xem Alteplase,
Lysin - 8 - vasopressin - xem Vasopressin,
Lysthenon - xem Suxamethonium,
Lyzolin - xem Cefazolin,
Bài viết cùng chuyên mục
Lutetium Lu 177 dota tate
Lutetium Lu 177-dota-tate được sử dụng cho các khối u thần kinh nội tiết dạ dày-ruột dương tính với thụ thể somatostatin, bao gồm các khối u thần kinh nội tiết ruột trước, ruột giữa và ruột sau.
Lipofundin
Truyền quá nhanh nhũ dịch béo có thể gây ra sự tăng thể tích và chất béo quá mức do pha loãng đột ngột với huyết tương của cơ thể, sự thặng dư nước, tình trạng sung huyết.
Levothyrox: thuốc điều trị thay thế hoặc bổ sung hội chứng suy giáp
Ðiều trị thay thế hoặc bổ sung cho các hội chứng suy giáp do bất cứ nguyên nhân nào ở tất cả các lứa tuổi (kể cả ở phụ nữ có thai), trừ trường hợp suy giáp nhất thời trong thời kỳ hồi phục viêm giáp bán cấp.
Lumateperone
Lumateperone là một loại thuốc theo toa dùng để điều trị các triệu chứng của bệnh tâm thần phân liệt và rối loạn lưỡng cực ở người lớn.
Levofloxacin: Dianflox, Dovocin, Draopha fort, thuốc kháng sinh nhóm quinolon
Levofloxacin là một kháng sinh tổng hợp có phổ rộng thuộc nhóm quinolon dẫn chất fluoroquinolon, cũng như các fluoroquinolon khác, levofloxacin có tác dụng diệt khuẩn do ức chế enzym topoisomerase II.
Liraglutide
Liraglutide là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị các triệu chứng của bệnh tiểu đường tuýp 2 và béo phì.
Levonorgestrel Oral/Ethinyl Estradiol: thuốc tránh thai
Levonorgestrel Oral/Ethinyl Estradiol là một loại thuốc theo toa được sử dụng như biện pháp tránh thai để tránh mang thai ở người lớn và thanh thiếu niên sau dậy thì trên 16 tuổi sau khi có kinh nguyệt.
Lysinkid: thuốc bổ giúp kích thích ăn cho trẻ em
Sirô Lysinkid chứa các vitamin nhóm B và Lysine, là thuốc bổ giúp kích thích ăn cho trẻ em và thanh thiếu niên trong giai đoạn tăng trưởng, đang theo một chế độ ăn kiêng đặc biệt hay trong thời kỳ dưỡng bệnh.
Legalon
Legalon có tác dụng bảo vệ tế bào gan, và chức năng của các cấu trúc xung quanh, và bên trong tế bào gan, giúp gan hoạt động hiệu quả hơn, và tăng hiệu quả thải độc của gan.
Lazibet MR: thuốc điều trị đái tháo đường tuýp 2
Lazibet MR được chỉ định điều trị đái tháo đường không phụ thuộc insulin typ 2 mà chế độ ăn kiêng đơn thuần không kiểm soát được glucose – huyết. Lazibet MR nên dùng cho người cao tuổi bị đái tháo đường.
Levothyroxin
Levothyroxin là chất đồng phân tả tuyền của thyroxin, hormon chủ yếu của tuyến giáp. Tác dụng dược lý chính của hormon giáp ngoại sinh là tăng tốc độ chuyển hóa của các mô cơ thể.
Lactacyd
Cũng như đối với tất cả các loại thuốc tẩy (xà bông, chất hoạt hóa bề mặt), cần rửa lại thật kỹ sau khi dùng,Tránh dùng nhiều lần trên da khô, chàm cấp tính, vùng da băng kín.
Lipovenoes: thuốc cung cấp dinh dưỡng năng lượng
Lipovenoes đáp ứng nhu cầu về calori và các acid béo thiết yếu qua đường truyền tĩnh mạch, có thể dùng cùng với các dung dịch acid amin khác và/hoặc dung dịch carbohydrate nhưng phải qua các hệ thống truyền riêng biệt và các mạch máu riêng biệt.
Lutropin alfa: thuốc kích thích nang trứng
Lutropin alfa kích thích sự phát triển của nang trứng ở những phụ nữ thiểu năng tuyến sinh dục bị thiếu hụt hormone tạo hoàng thể trầm trọng không bị suy buồng trứng nguyên phát.
Lifezar
Khởi đầu 50 mg ngày 1 lần. Bệnh nhân có nguy cơ mất nước nội mạch, bao gồm có sử dụng thuốc lợi tiểu hoặc bị suy gan: Điều chỉnh liều đến 25 mg ngày 1 lần. Duy trì: 25 - 100 mg ngày 1 lần hay chia 2 lần/ngày.
Labavie: thuốc điều trị rối loạn tiêu hóa
Labavie giúp bổ sung vi khuẩn có lợi cho đường ruột trong điều trị tiêu chảy cấp hoặc mạn tính, loạn khuẩn đường ruột do dùng thuốc hay các kháng sinh hoặc ngộ độc thức ăn.
Loradin
Loratadine khởi phát tác dụng nhanh và có hiệu lực kháng histamin kéo dài hơn 24 giờ, do đó chỉ cần dùng thuốc một lần mỗi ngày.
Lamictal: thuốc điều trị động kinh và rối loạn lưỡng cực
Lamictal được chỉ định dùng phối hợp hoặc đơn trị liệu trong điều trị động kinh cục bộ và động kinh toàn thể, kể cả những cơn co cứng-co giật và những cơn co giật trong hội chứng Lennox-Gastaut.
Levitra
Trong nghiên cứu sử dụng Rigiscan có đối chứng với giả dược để đo mức độ cương cứng, vardenafil 20 mg gây ra mức cương dương đủ cho sự giao hợp.
Levonorgestrel (dưới da)
Levonorgestrel cấy dưới da là một bộ tránh thai có tác dụng dài ngày (5 năm). Bộ gồm có 6 nang mềm đóng kín làm bằng polydimethylsiloxan để giải phóng levonorgestrel trong 5 năm.
Lacteol fort
Hoạt chất chính là những sản phẩm chuyển hóa được chế biến từ chủng Lactobacillus acidophilus chết sau khi đã cấy trong môi trường lactoserum.
Levomepromazin (methotrimeprazin)
Methotrimeprazin, trước đây gọi là levopromazin, là dẫn chất của phenothiazin có tác dụng dược lý tương tự clorpromazin và promethazin.Tác dụng an thần, khả năng tăng cường tác dụng gây ngủ và giảm đau mạnh.
Lariam
Lariam tác dụng trên thể vô tính nội hồng cầu của ký sinh trùng sốt rét trên người: Plasmodium falciparum. P. vivax, P. malariae và P. ovale.
Linezolid
Linezolid là một loại thuốc theo toa được sử dụng như một loại kháng sinh để điều trị một số bệnh nhiễm trùng nghiêm trọng do vi khuẩn. Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn.
Loperamid
Loperamid là một thuốc trị ỉa chảy được dùng để chữa triệu chứng các trường hợp ỉa chảy cấp không rõ nguyên nhân và một số tình trạng ỉa chảy mạn tính.
