- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần L
- L-tryptophan: thuốc bổ sung
L-tryptophan: thuốc bổ sung
L-tryptophan sử dụng cho bệnh trầm cảm, chứng mất ngủ, ngưng thở khi ngủ, lo lắng, đau mặt, rối loạn rối loạn tiền kinh nguyệt.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
L-tryptophan là một axit amin được sử dụng cho bệnh trầm cảm. Nó cũng có thể được sử dụng cho chứng mất ngủ, ngưng thở khi ngủ, lo lắng, đau mặt, một dạng nghiêm trọng của hội chứng tiền kinh nguyệt được gọi là rối loạn rối loạn tiền kinh nguyệt (PMDD), cai thuốc lá, nghiến răng khi ngủ (nghiến răng), rối loạn tăng động giảm chú ý (ADHD), Hội chứng Tourette, và để cải thiện thành tích thể thao.
L- tryptophan có sẵn dưới các tên biệt dược khác nhau sau đây: tryptophan.
Liều lượng
8-12 g/ngày uống chia ba đến bốn lần mỗi ngày.
Trầm cảm.
8-12 g/ngày uống chia ba đến bốn lần mỗi ngày.
Liều thấp hơn có hiệu quả khi kết hợp với các thuốc chống trầm cảm khác.
Cách dùng
Uống cùng với các bữa ăn hoặc bữa ăn nhẹ giàu protein, giàu carbohydrate.
Nhi khoa
An toàn và hiệu quả không được thành lập.
Tác dụng phụ
Ợ hơi và đầy hơi.
Mờ mắt.
Bệnh tiêu chảy.
Chóng mặt.
Buồn ngủ.
Khô miệng.
Đau đầu.
Ợ nóng.
Lâng lâng.
Ăn mất ngon.
Yếu cơ.
Buồn nôn.
Vấn đề tình dục.
Đau bụng.
Nôn mửa.
Tương tác thuốc
L-tryptophan không có tương tác nghiêm trọng với các loại thuốc khác.
Các tương tác nặng của L-tryptophan bao gồm:
Citalopram.
Desvenlafaxine.
Isocarboxazid.
Linezolid.
Lorcaserin.
Xanh metylen.
Phenelzin.
Tranylcypromin.
Vilazodone.
L-tryptophan có tương tác vừa phải với ít nhất 57 loại thuốc khác nhau.
L-tryptophan không có tương tác nhẹ với các loại thuốc khác.
Cảnh báo
Thuốc này có chứa L-tryptophan. Không dùng tryptophan nếu bị dị ứng với L-tryptophan hoặc bất kỳ thành phần nào có trong thuốc này.
Tránh xa tầm tay trẻ em.
Chống chỉ định
Quá mẫn cảm.
Thận trọng
Ung thư bàng quang.
Đái tháo đường.
Achlorhydria / kém hấp thu.
Sự hình thành đục thủy tinh thể.
Một số bệnh nhân lưỡng cực rất nhạy cảm và sẽ không dung nạp được liều lượng lớn hơn 1-2 g/ngày.
Tình trạng lâm sàng xấu đi và ý định tự sát có thể xảy ra mặc dù đã dùng thuốc.
Mang thai và cho con bú
Sử dụng L-tryptophan một cách thận trọng trong thời kỳ mang thai nếu lợi ích lớn hơn rủi ro. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy rủi ro và các nghiên cứu trên người không có sẵn hoặc cả nghiên cứu trên động vật và con người đều không được thực hiện.
Tránh sử dụng L-tryptophan trong thời gian cho con bú.
Bài viết cùng chuyên mục
Lithi carbonat
Lithi có tác dụng phòng ngừa cả hai pha hưng cảm và trầm cảm của bệnh hưng cảm - trầm cảm đơn cực hoặc lưỡng cực. Ngoài tác dụng phòng bệnh, lithi còn có tác dụng điều trị trong các trường hợp hưng cảm.
Lactomin/Probiotics Lactomin: thuốc giúp cân bằng hệ vi sinh đường ruột
Dùng cho người lớn và trẻ em bị rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, táo bón, phân sống, dùng thuốc kháng sinh dài ngày. Bổ sung vi khuẩn có ích, giúp cân bằng hệ vi sinh đường ruột. Hỗ trợ giúp giảm các triệu chứng rối loạn tiêu hóa do mất cân bằng vi khuẩn đường ruột.
Lisinopril
Lisinopril là thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin và là một dẫn chất lysin có cấu trúc tương tự enalapril với tác dụng kéo dài. Thuốc ức chế enzym chuyển thường làm giảm huyết áp trừ khi tăng huyết áp do cường aldosteron tiên phát.
Lodoxamid tromethamin: thuốc chống dị ứng, ổn định dưỡng bào
Lodoxamid tromethamin có nhiều tác dụng dược lý giống natri cromolyn và natri nedocromil, nhưng có cường độ tác dụng mạnh hơn nhiều lần, nếu tính theo khối lượng thuốc.
Livact
Cải thiện tình trạng giảm albumin máu ở bệnh nhân có giảm albumin máu (mặc dù lượng hấp thụ từ chế độ ăn đầy đủ), có tổng lượng hấp thụ calo và protein từ chế độ ăn bị hạn chế.
Lumigan 0.01%: thuốc làm giảm sự tăng áp suất nội nhãn
Lumigan (Bimatoprost) là một chất tổng hợp tương tự prostaglandin về cấu trúc - có tác dụng làm hạ nhãn áp. Chất này giống một cách chọn lọc tác dụng của chất tự nhiên là prostamid.
Levonorgestrel (loại uống)
Levonorgestrel sử dụng để tránh thai. Microval và Norgeston là những thuốc tránh thai loại uống. Levonorgestrel được dùng làm thành phần progestogen trong liệu pháp thay thế hormon trong thời kỳ mãn kinh.
Lemborexant: thuốc ức chế thần kinh trung ương gây ngủ
Lemborexant là một loại thuốc ức chế thần kinh trung ương theo toa được sử dụng cho người lớn gặp khó khăn khi đi vào giấc ngủ (mất ngủ) ở người lớn.
Lovastatin
Lovastatin nên được sử dụng cùng với việc điều chỉnh chế độ ăn uống như một phần của kế hoạch điều trị để giảm mức cholesterol khi đáp ứng với chế độ ăn kiêng và các biện pháp phi dược lý khác không đủ để giảm nguy cơ tim mạch.
Lipigold
Cung cấp năng lượng (không do protein) (có thể tới 60% nhu cầu hàng ngày) cho bệnh nhân nuôi ăn đường tĩnh mạch kéo dài trên 5 ngày để ngăn ngừa thiếu hụt các acid béo thiết yếu.
Lezra
Letrozole ức chế cytochrome P450 isoenzym 2A6 và 2C19, thận trọng khi dùng chung thuốc có chỉ số điều trị hẹp mà những thuốc này chủ yếu phụ thuộc các isoenzym trên.
Levonorgestrel Intrauterine: thuốc tránh thai
Levonorgestrel Intrauterine là một loại thuốc theo toa được sử dụng như biện pháp tránh thai để tránh mang thai và điều trị chảy máu kinh nguyệt nặng.
Lexomil
Dùng liều thấp, Lexomil có tác dụng chọn lọc trên chứng lo âu, áp lực tâm lý và thần kinh căng thẳng. Dùng liều cao, Lexomil có tác dụng an thần và giãn cơ.
Lantus
Trong các nghiên cứu dược lý học lâm sàng, insulin glargine và insulin người tiêm tĩnh mạch được chứng minh là có hoạt lực tương đương khi dùng liều như nhau.
Lomexin
Lomexin có hoạt chất chính là fenticonazole nitrate, đây là một dẫn xuất mới của imidazole do hãng bào chế Recordati của Ý tổng hợp, có hoạt tính kháng nấm và kháng khuẩn rất tốt.
Linaclotide
Linaclotide là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị hội chứng ruột kích thích và táo bón vô căn mãn tính.
Lezinsan: thuốc điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng
Lezinsan điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng (kể cả viêm mũi dị ứng dai dẳng) và mày đay ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.
Lamzidivir: thuốc điều trị suy giảm miễn dịch cho bệnh nhân HIV
Lamzidivir là thuốc kháng virus kết hợp, được chỉ định cho điều trị nhiễm HIV ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên, làm tăng khả năng miễn dịch (lượng CD4+ 500/ml).
Lycopene: thuốc chống ô xy hóa
Lycopene được sử dụng bao gồm ung thư, ngăn ngừa xơ vữa động mạch, bệnh tim mạch, ung thư tuyến tiền liệt, nhiễm trùng u nhú ở người, đục thủy tinh thể, hen suyễn, chống oxy hóa và chống viêm.
Lacosamide: thuốc chống co giật
Lacosamide là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị các cơn động kinh khởi phát một phần và các cơn động kinh co cứng-co giật toàn thể nguyên phát.
Lyoxatin
Bệnh nhân suy thận vừa, có tiền sử dị ứng platinium, bị loạn cảm giác vùng hầu họng trong lúc hay trong vòng 2 giờ sau tiêm truyền (lần tiêm truyền kế tiếp nên được cho trên 6 giờ).
Lacteol fort
Hoạt chất chính là những sản phẩm chuyển hóa được chế biến từ chủng Lactobacillus acidophilus chết sau khi đã cấy trong môi trường lactoserum.
Lithium
Lithium, thuốc điều trị rối loạn lưỡng cực. Nên theo dõi lithium huyết thanh 12 giờ sau khi dùng liều, hai lần mỗi tuần cho đến khi nồng độ huyết thanh và tình trạng lâm sàng ổn định, và mỗi tháng sau đó.
Liothyronin
Liothyronin là T3 (triiodothyronin) có hoạt tính, gắn trực tiếp với thụ thể thyroxin trong tế bào và tác động đến nhân tế bào. Liothyronin có cùng tác dụng dược lý như thyroxin natri và các chế phẩm từ tuyến giáp.
Lansoprazol
Lansoprazol được dùng điều trị ngắn ngày chứng loét dạ dày - tá tràng và điều trị dài ngày các chứng tăng tiết dịch tiêu hóa bệnh lý (như hội chứng Zollinger - Ellison, u đa tuyến nội tiết, tăng dưỡng bào hệ thống).
