Erwinase
Bệnh nhân điều trị với L- asparaginase (chiết từ Escherichia coli) hoặc mẫn cảm với enzyme này có thể được tiếp tục điều trị với Erwinase khi 2 enzym này được riêng biệt miễn dịch.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Thành phần
L-asparaginase Erwinia (Crisantaspase, chiết từ Erwinia chrysanthemi).
Chỉ định
Bạch cầu nguyên bào lympho cấp (kết hợp thuốc chống ung thư khác). Các trường hợp ung thư khác mà thiếu asparagin được dự kiến là có lợi.
Bệnh nhân điều trị với L- asparaginase (chiết từ Escherichia coli) hoặc mẫn cảm với enzyme này có thể được tiếp tục điều trị với Erwinase khi 2 enzym này được riêng biệt miễn dịch.
Liều dùng
Tiêm IV, IM hoặc SC. 25000 đơn vị/m2 diện tích bề mặt da (200 đơn vị/kg trọng lượng cơ thể), 3 lần/tuần x 3 tuần.
Có thể tăng liều dựa trên phác đồ điều trị.
Cách dùng
Tiêm IV, IM hoặc SC
Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tiền sử viêm tụy cấp liên quan điều trị L- asparaginase.
Phụ nữ cho con bú.
Thận trọng
Thai kỳ: không nên sử dụng.
Theo dõi
Khi điều trị lại L- asparaginase sau khoảng thời gian ngừng thuốc.
Amylase, lipase &/hoặc insulin huyết thanh (loại trừ tăng đường huyết và viêm tụy nặng) & thông số đông máu trước khi bắt đầu điều trị.
Chức năng gan trong quá trình điều trị.
Phản ứng phụ
Bất thường về đông máu.
Quá mẫn hoặc phản ứng dị ứng toàn thân.
Tăng amylase & lipase huyết thanh. Ngủ lịm, ngủ gà, lú lẫn, chóng mặt, nhiễm độc thần kinh, co giật, đau đầu.
Huyết khối mạch máu ngoại vi, phổi hoặc mạch máu thần kinh trung ương, xanh xao.
Khó thở. Tiêu chảy, viêm tụy cấp.
Tăng bilirubin, ALT, AST, phosphatase kiềm, cholesterol, độc tính gan.
Phát ban, nổi mề đay, ngứa, ban đỏ, phù mặt, sưng môi.
Sốt, ớn lạnh, sưng chân tay, phản ứng tại chỗ tiêm, đau toàn thân
Tương tác thuốc
Không trộn lẫn thuốc khác trước khi sử dụng.
Thuốc ảnh hưởng chức năng gan.
Methotrexat. Prednisone. Vincristine
Trình bày và đóng gói
Bột đông khô pha tiêm 10000 IU: hộp 5 lọ.
Nhà sản xuất
Jazz Pharmaceuticals.
Bài viết cùng chuyên mục
Epirubicin Bidiphar: thuốc điều trị ung thư
Epirubicin Bidiphar 10 được sử dụng để điều trị: ung thư vú, ung thư buồng trứng tiến triển, ung thư dạ dày, ung thư phổi tế bào nhỏ.
Etomidate Lipuro
Etomidate-Lipuro không có tác dụng giảm đau. Nếu dùng trong gây mê thời gian ngắn, phải dùng một thuốc giảm đau mạnh, thí dụ fentanyl, phải được cho trước hoặc cùng lúc với Etomidate-Lipuro.
Erythromycin Ophthalmic: thuốc mỡ tra mắt
Erythromycin Ophthalmic là thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị viêm kết mạc. Erythromycin Ophthalmic có sẵn dưới các tên thương hiệu khác nhau sau: Ilotycin
Eramux: thuốc điều trị giảm ho long đờm
Eramux điều trị giảm ho, long đàm trong viêm phế quản cấp tính và mạn tính, suy hô hấp mạn tính, viêm mũi, cảm cúm, hen phế quản. Ho cấp tính và mạn tính.
Equal
Tác động của Equal chỉ được biết là cung cấp vị ngọt tương tự như của đường sucrose nhưng mạnh hơn gấp 200 lần.
Elamipretide: thuốc điều trị hội chứng Barth và bệnh cơ ti thể
Elamipretide đang chờ FDA chấp thuận cho hội chứng Barth và bệnh cơ ti thể nguyên phát.
Eribulin: thuốc điều trị ung thư vú
Eribulin là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các triệu chứng của ung thư vú di căn ở những bệnh nhân đã trải qua ít nhất hai đợt điều trị hóa chất.
Enalapril
Enalapril là thuốc ức chế men chuyển angiotensin, Enalapril làm giảm huyết áp ở người huyết áp bình thường, người tăng huyết áp và có tác dụng tốt ở người suy tim sung huyết.
Expecto
Chỉ định làm loãng đờm trong các bệnh phế quản phổi cấp/mãn tính kèm sự tiết chất nhầy bất thường và sự vận chuyển chất nhầy bị suy yếu. Chống chỉ định mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Eszopiclone: thuốc điều trị mất ngủ
Eszopiclone là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị chứng mất ngủ ở người lớn. Eszopiclone có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Lunesta.
Esmya: thuốc điều trị u xơ tử cung
Esmya được chỉ định cho một đợt điều trị trước phẫu thuật các triệu chứng vừa đến nặng của u xơ tử cung ở phụ nữ trong độ tuổi sinh sản, điều trị nối tiếp các triệu chứng vừa đến nặng của u xơ tử cung ở phụ nữ trong độ tuổi sinh sản nhưng không thích hợp với phẫu thuật.
Estrone (foliculin)
Estron được sử dụng đơn độc (đối với nữ mãn kinh đã cắt bỏ tử cung hoặc không thể dung nạp được progestin hoặc có nguy cơ cao mắc bệnh tim mạch) hoặc phối hợp với một progestin.
Estazolam: thuốc điều trị mất ngủ
Estazolam được sử dụng để điều trị chứng mất ngủ. Estazolam có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Prosom.
Etomidate: thuốc gây mê
Etomidate là một loại thuốc kê đơn được sử dụng làm thuốc gây mê tổng quát. Không có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ mang thai
Empagliflozin: thuốc điều trị đái tháo đường tuýp 2
Empagliflozin là thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các triệu chứng của bệnh đái tháo đường tuýp 2 và suy tim. Empagliflozin có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Jardiance.
Estron: estrogen tự nhiên, làm liệu pháp thay thế hormon
Estron là estrogen tự nhiên, có tác dụng kém estradiol nhưng mạnh hơn estriol, Estron ưa mỡ khuếch tán thụ động qua màng tế bào, và gắn vào một thụ thể ở nhân để điều hòa sự phiên mã các gen đích
Estromineral: thuốc ngăn ngừa và cải thiện các triệu chứng mãn kinh
Estromineral bổ sung estrogen tự nhiên, can xi và các hoạt chất chống ôxy hóa từ tự nhiên giúp điều hòa nội tiết tố cho phụ nữ tiền mãn kinh, mãn kinh sớm, mãn kinh tiến triển.
Echinacea: thuốc điều trị cảm lạnh
Echinacea điều trị cảm lạnh thông thường, nhiễm herpes simplex, thuốc kích thích miễn dịch, bệnh vẩy nến, nhiễm trùng đường hô hấp trên, nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm nấm âm đạo, vết thương ngoài da, và cho các vết loét da.
Exforge
Cần thận trọng khi dùng Exforge cho bệnh nhân suy gan, hoặc rối loạn tắc nghẽn đường mật, liều khuyến cáo tối đa là 80 mg valsartan.
Erythromycin Ethyl Succinate: thuốc kháng sinh
Erythromycin Ethyl Succinate là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị các loại nhiễm trùng do vi khuẩn khác nhau. Erythromycin Ethyl Succinate có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như EES, EryPed.
Erilcar
Suy tim 2.5 mg/lần/ngày (3 ngày đầu), 2.5 mg x 2 lần/ngày (4 ngày tiếp theo), sau đó tăng dần tới liều duy trì 20 mg/ngày chia 2 lần (sáng & tối), có thể đến 40 mg/ngày chia 2 lần nếu cần. Chỉnh liều trong 2 - 4 tuần.
Eplerenone Inspra: thuốc lợi tiểu
Eplerenone là thuốc chẹn thụ thể aldosterone, là thuốc hạ huyết áp, được sử dụng để điều trị suy tim sung huyết sau cơn đau tim, và cũng được sử dụng để điều trị tăng huyết áp.
Enervon C
Cung cấp cho cơ thể các yếu tố cơ bản cần cho sự tăng trưởng và củng cố hệ thống miễn dịch cơ thể chống lại các stresse: trong giai đoạn tăng trưởng, các trường hợp phải cố gắng về thể chất và tinh thần.
Elonva: thuốc kích thích phát triển các nang noãn
Elonva hoạt động như một chất kích thích nang trứng duy trì có tác dụng dược lý tương tự như hormone kích thích nang tái tổ hợp (rFSH), tuy nhiên, với thời gian bán hủy tương đối dài, dẫn đến thời gian tác dụng dài hơn.
Erythromycin Base: thuốc kháng sinh macrolides
Erythromycin Base là một loại thuốc kháng sinh theo toa được sử dụng để điều trị các triệu chứng của nhiễm trùng do vi khuẩn. Erythromycin Base có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Ery Tab, PCE Dispertab.
