Claforan

2011-11-17 12:03 PM

Claforan là một kháng sinh bán tổng hợp thuộc họ bêtalactamin, nhóm cephalosporin thế hệ thứ 3.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Bột pha tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm truyền tĩnh mạch 1g: Lọ bột + ống dung môi 4 ml.

Thành phần

Cho 1 đơn vị.

Céfotaxime muối Na, tính theo céfotaxime 1g.

Na 2,09mmol.

Ống dung môi nước cất pha tiêm             4 ml.

Dược lực học

Claforan là một kháng sinh bán tổng hợp thuộc họ bêtalactamin, nhóm cephalosporin thế hệ thứ 3.

Phổ kháng khuẩn:

Các loại thường nhạy cảm (nồng độ ức chế tối thiểu ≤ 4 mg/l): Escherichia coli, Salmonella, Shigella, Proteus mirabilis, P. vulgaris, Providencia, Citrobacter diversus, Klebsiella oxytoca, Morganella morganii, Streptocoques, S. pneumoniae nhạy với pénicilline, Staphylocoques nhạy với méticilline, Haemophilus sp, H. influenzae, Neisseria bao gồm cả chủng N. meningitidis và chủng N. gonorrhoeae, Branhamella catarrhalis, Peptostreptococcus, Clostridium perfringens, Borrelia burgdorferi, Pasteurella multocida, Aeromonas hydrophila, Corynebacterium diphteriae.

Các loại nhạy cảm không thường xuyên: Enterobacter, Citrobacter freundii, Serratia, Yersinia, Klebsiella pneumoniae, Streptococcus pneumoniae giảm nhạy cảm hoặc kháng với pénicilline. Các loại đề kháng (nồng độ ức chế tối thiểu > 32 mg/l): Enterocoques, Listeria, Staphylocoques kháng meticilline, Pseudomonas aeruginosa, P. cepacia, Xanthomonas maltophilia, Acinetobacter baumanii, Clostridium difficile, vi khuẩn kỵ khí Gram -.

Chỉ định

Nhiễm trùng nặng do vi khuẩn nhạy cảm ở:

Đường hô hấp, kể cả mũi và họng, tai.

Thận và đường niệu.

Da và mô mềm, xương khớp.

Cơ quan sinh dục, kể cả lậu.

Vùng bụng.

Nhiễm trùng huyết, viêm nội tâm mạc, viêm màng não.

Dự phòng nhiễm trùng quanh phẫu thuật.

Dự phòng nhiễm trùng ở các bệnh nhân suy giảm sức đề kháng.

Ở các trường hợp rất nặng có thể nguy hiểm đến tính mạng, nên phối hợp với aminoglycosides.

Chống chỉ định

Tăng cảm với cephalosporin.

Thận trọng

Hết sức cẩn thận đối với bệnh nhân đã có tăng cảm với penicillin hay các bêta-lactam khác do có thể có dị ứng chéo.

Tránh dùng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú.

Khi dùng thuốc trên 10 ngày, phải theo dõi tế bào máu: Nếu có giảm bạch cầu đa nhân trung tính phải ngưng ngay thuốc.

Nếu dùng phối hợp với aminoglycosides phải theo dõi chức năng thận.

Nếu có tiêu chảy kéo dài hay trầm trọng phải nghĩ đến viêm đại tràng giả mạc: Ngưng ngay thuốc và lập tức điều trị với vancomycine hay metronidazole uống.

Có thai

Tính vô hại của nhóm cephalosporine chưa được xác lập ở phụ nữ có thai, tuy nhiên các nghiên cứu tiến hành trên nhiều loài động vật chưa cho thấy có tác dụng sinh quái thai hay có độc tính trên thai nhi.

Cho con bú

Không nên nuôi con bú bằng sữa mẹ trong thời gian điều trị vì thuốc được bài tiết qua sữa mẹ.

Tương tác

Probenecid: Tăng nồng độ và thời gian tác dụng của cefotaxime.

Các thuốc độc thận thí dụ aminoglycosides: Cần phải theo dõi sát chức năng thận.

Thử nghiệm: Thử nghiệm Coomb và thử đường trong nước tiểu bằng phương pháp không dùng enzym có thể cho kết quả dương tính giả,

Tác dụng phụ

Huyết học: Có thể có giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ái toan, và giảm bạch cầu. Cũng như đối với các bêta-lactam khác, có thể có giảm bạch cầu hạt và hiếm hơn là mất bạch cầu hạt nhất là khi dùng lâu. Hiếm: Thiếu máu tán huyết.

Gan: Có thể có tăng men gan và bilirubin.

Thận: Có thể giảm chức năng thận, đặc biệt khi phối hợp với aminoglycosides. Hiếm gặp viêm thận kẽ.

Tiêu hóa: Có thể có buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy. Đôi khi tiêu chảy là triệu chứng của viêm ruột hoặc viêm đại tràng giả mạc.

Tim mạch: Trong vài trường hợp riêng lẻ, có thể có loạn nhịp tim sau khi thuốc được truyền mạch nhanh qua tĩnh mạch trung ương.

Tại chỗ: Viêm đau tại nơi chích.

Dị ứng da: Nổi mề đay, nổi mẩn, ngứa. Cũng như đối với các cephalosporin khác, có vài trường hợp riêng lẻ như nổi mẩn bóng nước (hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì do độc tố) đã được báo cáo.

Phản vệ: Sốt do thuốc và phản ứng phản vệ có thể xảy ra, đôi khi có sốc. - Phản ứng Herxheimer : như đối với tất cả các kháng sinh khác, khi điều trị các nhiễm trùng do Borella, phản ứng này có thể xảy ra trong những ngày đầu trị liệu.

Liều lượng

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi

Liều thông thường là 1 g x 2 lần/ngày.

Nhiễm trùng với nhiều tác nhân gây bệnh có độ nhạy cảm từ cao đến trung bình: 1-2 g x 2 lần/ngày.

Nhiễm trùng rất nặng, đe dọa tính mạng và không định vị được: 2-3 g x 2-4 lần/ngày.

Bệnh lậu: 0,5 g (hoặc 1 g nếu vi khuẩn ít nhạy cảm) liều duy nhất.

Dự phòng nhiễm trùng quanh phẫu thuật: 1-2 g 30-60 phút trước khi bắt đầu mổ. Có thể lặp lại một lần nếu nguy cơ nhiễm trùng cao.

Bệnh nhân suy thận: Nếu hệ số thanh thải creatinine ≤ 5 ml/phút, giảm 1/2 các liều duy trì, liều khởi đầu tùy độ nhạy cảm của vi khuẩn và mức độ nặng của bệnh.

Bệnh nhân lọc máu: 1-2 g/ngày tùy mức độ nặng của bệnh - trong ngày lọc máu, chỉ tiêm cefotaxime sau khi lọc xong.

Trẻ em

Trẻ sơ sinh và trẻ dưới 12 tuổi: 50-100 mg/kg/ngày chia làm 2-4 lần.

Trong những trường hợp rất nặng đe dọa đến tính mạng, có thể dùng 150-200 mg/kg/ngày.

Trẻ sơ sinh thiếu tháng: Không nên quá 50 mg/kg/ngày.

Dự phòng nhiễm trùng trong phẫu thuật: Dùng như trên tiêm một lần duy nhất 30-60 phút trước khi bắt đầu mổ. Nếu nguy cơ nhiễm trùng cao, có thể lặp lại một lần.

Tiêm tĩnh mạch

Phải pha đủ lượng nước tiêm: ít nhất 2 ml cho 0,5 g, 4 ml cho 1 g và 10 ml cho 2g.

Tốt nhất dùng ngay sau khi pha.

Bơm chậm trong vòng 3-5 phút.

Truyền tĩnh mạch

Khi dùng liều cao.

Truyền ngắn hạn: 2 g pha vào 40 ml nước tiêm và truyền trong 20 phút.

Truyền liên tục: 2 g pha vào 100 ml và truyền trong 60 phút.

Các dung dịch sau đây có thể dùng để truyền Claforan: normal saline, Ringer, dextrose 5%, sodium lactate, Haemaccel, Macrodex 6%, Rheomacrodex 10%.

Không được hòa sodium bicarbonate chung với cefotaxime.

Không được hòa các kháng sinh khác kể cả aminoglycosides với cefotaxime. Có thể dùng Claforan tiêm tĩnh mạch để tiêm bắp.

Bài viết cùng chuyên mục

Clioquinol: thuốc kháng nấm, dùng ngoài

Clioquinol là một dẫn chất của 8 hydroxyquinolin đã được halogen hoá, có tác dụng kháng nấm và kháng khuẩn phổ rộng, cơ chế kháng khuẩn là do sự oxy hóa và giải phóng ra iod tự do của thuốc

Clamoxyl

Tùy theo đường sử dụng, tuổi tác, thể trọng và tình trạng chức năng thận của bệnh nhân, cũng như mức độ trầm trọng của nhiễm khuẩn và tính nhạy cảm của vi khuẩn gây bệnh.

Clobazam: thuốc điều trị cơn co giật

Clobazam là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các cơn co giật liên quan đến  hội chứng Lennox-Gastaut. Clobazam có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như ONFI, Sympazan.

Combantrin

Thuốc làm bất hoạt giun đũa và làm xổ chúng ra ngoài mà không kích thích giun di chuyển. Trong ruột, pyrantel có hiệu quả trên các thể’ còn non cũng như đã trưởng thành của các giun nhạy cảm.

Cangrelor: thuốc sử dụng trong can thiệp mạch vành qua da

Cangrelor được sử dụng trong can thiệp mạch vành qua da để giảm nguy cơ đau tim, tái thông mạch vành và huyết khối trong stent ở những bệnh nhân chưa được điều trị bằng thuốc ức chế tiểu cầu P2Y12 khác.

Carwin HCT

Chuẩn độ liều từng thành phần, tăng đến liều kế tiếp để làm giảm nguy cơ tụt huyết áp và các tác dụng không mong muốn khác (tối đa 320 mg valsartan và 25 mg hydrochlorothiazide).

Clopidogrel: thuốc ức chế kết tập tiểu cầu

Clopidogrel là một chất ức chế thụ thể adenosin diphosphat, chất chuyển hóa có hoạt tính của clopidogrel gắn chọn lọc và không cạnh tranh với ái lực thấp vào vị trí P2Y12 của thụ thể ADP trên bề mặt tiểu cầu

Cipostril: thuốc điều trị vảy nến mảng mức độ nhẹ đến vừa

Cipostril (Calcipotriol) là một dẫn chất tổng hợp của vitamin D3, có tác dụng điều trị vẩy nến. Calcipotriol, chất này tạo ra sự biệt hóa tế bào và ức chế sự tăng sinh của tế bào sừng.

Coramine Glucose

Sau khi uống với liều 250 mg, nicéthamide nhanh chóng được hấp thu. Sau 15 đến 30 phút, nồng độ trong huyết tương được ghi nhận từ 0,6 đến 3,0 mg/ml.

Mục lục các thuốc theo vần C

C - Flox 250 - xem Ciprofloxacin, C - Flox 500 - xem Ciprofloxacin, C - Hist - xem Cetirizin hydroclorid, Các chất ức chế HMG - CoA reductase, Các gonadotropin

Cefamandol

Cefamandol là kháng sinh cephalosporin bán tổng hợp phổ rộng. Giống như các cephalosporin thế hệ 2 hiện có, cefamandol có tác dụng tương tự hoặc thấp hơn đối với các cầu khuẩn Gram dương.

Cyplosart Plus

Phản ứng phụ nhẹ, thoáng qua: Đau bụng, phù, suy nhược, nhức đầu; tim đập nhanh; tiêu chảy, buồn nôn; đau lưng; chóng mặt; khô miệng, viêm xoang, viêm phế quản, viêm hầu, nhiễm trùng hô hấp trên; nổi mẩn.

Copper: thuốc khoáng chất vi lượng

Copper là một khoáng chất vi lượng thiết yếu có trong tất cả các mô của cơ thể. Thuốc được bán theo toa và không kê đơn. Copper hoạt động với sắt để giúp cơ thể hình thành các tế bào hồng cầu.

Clomipramin hydrochlorid

Clomipramin là thuốc chống trầm cảm ba vòng, là dẫn chất của dibenzazepin, tương tự như imipramin, nhưng khác ở vị trí gắn clo trên chuỗi bên.

Cetaphil Pro Ad Derma: sữa tắm trị ngứa

Sữa tắm Cetaphil Pro Ad Derma dùng tắm cho da bị chàm thể tạng, eczema, ngứa, da khô, da cơ đia, da nhạy cảm, vảy cá, đỏ da, vẩy nến, bỏng nắng, viêm da dị ứng, chàm tiếp xúc. Thích hợp cho bé từ 3 tháng tuổi.

Citric Acid Sodium Bicarbonate: thuốc điều trị đầy bụng ợ chua

Citric Acid Sodium Bicarbonate là sản phẩm không kê đơn (OTC) được sử dụng cho chứng khó tiêu ợ chua. Citric Acid Sodium Bicarbonate có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Alka-Seltzer Heartburn Relief.

Conjugated Estrogens: nội tiết tố nữ liên hợp

Conjugated Estrogens là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các triệu chứng của vận mạch thời kỳ mãn kinh, thiểu năng sinh dục nữ, loãng xương, ung thư tuyến tiền liệt, chảy máu tử cung bất thường, ung thư vú và suy buồng trứng nguyên phát.

Concor: thuốc điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực

Bisoprolol, hoạt chất chính của Concor 5mg, là thuốc chẹn thụ thể β1 giao cảm chọn lọc, không có tính ổn định màng và hoạt tính giống giao cảm nội tại. Bisoprolol cho thấy ít có tác dụng trên thụ thể β2 của cơ trơn phế quản và mạch máu.

Cidermex

Thành phần kháng sinh được phối hợp trong công thức để điều trị các nhiễm trùng phối hợp nhưng không được chỉ định để’ dự phòng.

Cyclopentolate: thuốc giãn đồng tử và thư giãn cơ mắt

Cyclopentolate được sử dụng trước khi khám mắt. Nó thuộc về một nhóm thuốc được gọi là thuốc kháng cholinergic. Cyclopentolate hoạt động bằng cách tạm thời làm giãn đồng tử mắt và thư giãn các cơ của mắt.

Coversyl Plus: thuốc hạ huyết áp phối hợp ức chế men chuyển và lợi tiểu

Coversyl Plus là sự phối hợp thuốc ức chế men chuyển với thuốc lợi niệu nhóm chlorosulphamoyl. Những tính chất dược lý của thuốc này là kết hợp của tính chất dược lý của từng thành phần hợp thành Coversyl Plus, ngoài ra còn do tác dụng hiệp đồng tăng mức và hiệp đồng cộng của hai.

Ceftazidim

Ceftazidim có tác dụng diệt khuẩn do ức chế các enzym tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Thuốc bền vững với hầu hết các beta - lactamase của vi khuẩn trừ enzym của Bacteroides.

Cefepim

Cefepim là thuốc kháng sinh bán tổng hợp nhóm cephalosporin và được coi là thuộc thế hệ 4 do có phổ tác dụng rộng hơn các cephalosporin thế hệ 3. Thuốc được dùng theo đường tiêm.

Calcitonin

Calcitonin là hormon do tế bào cận nang của tuyến giáp bình thường ở các động vật và do hạch cuối mang ở cá tiết ra, và là polypeptid chứa 32 acid amin.

Celestone

Celestone! Bétaméthasone có khả năng kháng viêm mạnh, chống viêm khớp và kháng dị ứng, được dùng điều trị những rối loạn có đáp ứng với corticoide.