Calmol

2015-04-15 12:32 AM

Không có bằng chứng cho thấy thuốc gây quái thai trên phụ nữ mang thai, thuốc có thể dùng được trong thời kỳ cho con bú.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Viên nén 325 mg: vỉ 10 viên, hộp 10 vỉ.

Viên nén 500 mg: vỉ 10 viên, hộp 10 vỉ.

Thành phần

Mỗi viên chứa: Paracetamol 325 mg hoặc 500 mg.

Dược lực học

Giảm đau, hạ sốt.

Chỉ định

Điều trị triệu chứng các bệnh gây đau và/hoặc gây sốt.

Chống chỉ định

Quá mẫn với paracetamol.

Suy chức năng tế bào gan.

Khi có thai và cho con bú

Không có bằng chứng cho thấy thuốc gây quái thai trên phụ nữ mang thai. Thuốc có thể dùng được trong thời kỳ cho con bú.

Tác dụng ngoại ý

Vài trường hợp dị ứng biểu hiện bởi các phát ban ngoài da với hồng ban hoặc mề đay.

Hiếm khi gây giảm tiểu cầu.

Liều lượng và cách dùng

Người lớn

Calmol 500: 1-2 viên, uống 3-4 lần/ngày, không quá 8 viên trong 24 giờ.

Calmol 325: 2 viên mỗi 4 giờ.

Trẻ em

Dưới 1 tuổi: 10 mg/kg cân nặng, mỗi 4 giờ.

Từ 1-5 tuổi: Calmol 325: 1/2-1 viên, 4-6 lần/ngày.

Từ 6-12 tuổi: Calmol 325: 1 viên, 4-6 lần/ngày.

Trường hợp suy thận nặng, hệ số thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút, khoảng cách giữa 2 lần dùng phải tối thiểu là 8 giờ.

Quá liều

Triệu chứng

Buồn nôn, nôn, chán ăn, xanh xao, đau bụng, thường xuất hiện trong 24 giờ đầu. Dùng liều quá cao (trên 10 g ở người lớn hoặc 150 mg/kg cân nặng ở trẻ con, uống một lần duy nhất) có thể gây phân hủy tế bào gan đưa đến hoại tử hoàn toàn và không hồi phục.

Xử trí cấp cứu

Chuyển ngay đến bệnh viện. Rửa dạ dày để loại trừ thuốc đã uống. Dùng than hoạt tính uống. Dùng chất giải độc đặc hiệu N-acetylcystein, tùy theo lượng paracetamol dùng.

Bảo quản

Giữ nơi khô mát.

Bài viết cùng chuyên mục

Capsaicin: thuốc giảm đau dùng ngoài

Tác dụng giảm đau của capsaicin là do thuốc làm cạn kiệt chất P của các sợi thần kinh cảm giác typ C tại chỗ và mất tính nhạy cảm của các thụ thể vaniloid.

Cotrimoxazol

Cotrimoxazol là một hỗn hợp gồm sulfamethoxazol (5 phần) và trimethoprim (1 phần). Sulfamethoxazol là một sulfonamid, ức chế cạnh tranh sự tổng hợp acid folic của vi khuẩn.

Cetimed: thuốc điều trị viêm mũi dị ứng mề đay

Cetimed là tác động đối kháng mạnh, kéo dài, và đặc biệt chọn lọc trên các thụ thể H1. Ngay cả với nồng độ cao, cetirizin không gây tác động kháng cholinergic cũng như tác động kháng serotoninergic.

COVID 19 vaccine viral vector Janssen: chủng ngừa bệnh Coronavirus

Vắc xin COVID-19, vector vi rút -Janssen (Investigational) được sử dụng như là chủng ngừa để ngăn ngừa bệnh Coronavirus. Vắc xin COVID-19, vector vi rút-Janssen có sẵn dưới các tên thương hiệu khác nhau sau: Ad26.COV2.S (Johnson & Johnson).

Clean Skin

Tinh dầu trà Melaleuca alternifolia mang đặc tính ưa mỡ nên thẩm thấu hiệu quả qua da, giúp làm tiêu mủ và nang tại vùng da bị mụn.

Clarinase Repetab

Clarinase Repetab! Loratadine là một kháng histamine ba vòng mạnh có tác dụng kéo dài với tác động đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại vi.

Chlorpheniramin Maleat

Clorpheniramin maleat hấp thu tốt khi uống và xuất hiện trong huyết tương trong vòng 30 - 60 phút. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong khoảng 2,5 đến 6 giờ sau khi uống.

Claminat: thuốc kháng sinh dạng phối hợp

Claminat điều trị viêm amidan, xoang, tai giữa. Viêm phế quản cấp/mạn, viêm phổi phế quản. Viêm bàng quang, niệu đạo, bể thận. Viêm tủy xương. Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương, côn trùng đốt, viêm mô tế bào.

Cetaphil Pro Ad Derma: sữa tắm trị ngứa

Sữa tắm Cetaphil Pro Ad Derma dùng tắm cho da bị chàm thể tạng, eczema, ngứa, da khô, da cơ đia, da nhạy cảm, vảy cá, đỏ da, vẩy nến, bỏng nắng, viêm da dị ứng, chàm tiếp xúc. Thích hợp cho bé từ 3 tháng tuổi.

Ciprobay

Ciprofloxacin là một hoạt chất mới thuộc nhóm quinolone do Bayer AG phát triển, Chất này ức chế men gyrase, gyrase inhibitors, của vi khuẩn.

Cancetil

Hạ huyết áp có thể xảy ra trong quá trình điều trị ở người suy tim/tăng huyết áp kèm giảm thể tích nội mạch/đang dùng thuốc lợi tiểu liều cao, thận trọng khi bắt đầu trị liệu và điều chỉnh tình trạng giảm thể tích.

Cidetuss: thuốc điều trị ho do kích ứng hô hấp

Cidetuss điều trị ho có đờm, ho do họng và phế quản bị kích thích khi cảm lạnh thông thường hoặc khi hít phải chất gây kích ứng đường hô hấp. Thuốc có thể gây đỏ bừng chóng mặt hoặc nhịp tim nhanh.

Clindamycin Topical: thuốc điều trị mụn trứng cá

Clindamycin Topical để điều trị các triệu chứng của mụn trứng cá. Clindamycin Thuốc bôi có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Cleocin T, Clindagel, Clindacin P, ClindaReach, ClindaDerm, ClindaMax, Clindets, Evoclin.

Crestor: thuốc làm giảm mỡ máu

Crestor điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp. Điều trị rối loạn bêta lipoprotein máu nguyên phát. Crestor được chỉ định như liệu pháp điều trị bổ trợ cho chế độ ăn kiêng ở những bệnh nhân người lớn có tăng triglycerid.

Concor: thuốc điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực

Bisoprolol, hoạt chất chính của Concor 5mg, là thuốc chẹn thụ thể β1 giao cảm chọn lọc, không có tính ổn định màng và hoạt tính giống giao cảm nội tại. Bisoprolol cho thấy ít có tác dụng trên thụ thể β2 của cơ trơn phế quản và mạch máu.

Cefadroxil

Cefadroxil là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1, có tác dụng diệt khuẩn, ngăn cản sự phát triển và phân chia của vi khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn.

Cefotaxim

Cefotaxim là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3, các kháng sinh trong nhóm đều có phổ kháng khuẩn tương tự nhau, mỗi thuốc tác dụng riêng lên một số vi khuẩn nhất định.

Chemistatin: thuốc điều trị tăng cholesterol máu

Chemistatin làm giảm tình trạng LDL-cholesterol, cholesterol toàn phần và triglycerid tăng cao và làm tăng HDL-cholesterol. Thuốc cũng làm giảm ApoB, nonHDL-C, VLDL-C, VLDL-TG và làm tăng ApoA-I.

Cimetidin

Cimetidin ức chế cạnh tranh với histamin tại thụ thể H2 của tế bào bìa dạ dày, ức chế tiết dịch acid cơ bản (khi đói) ngày và đêm của dạ dày và cả tiết dịch acid được kích thích bởi thức ăn, histamin, pentagastrin, cafein và insulin.

Cefalotin

Cefalotin là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1, cefalotin có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ngăn cản sự phát triển và phân chia vi khuẩn do ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn.

Cledomox

Phản ứng phụ viêm da tiếp xúc, tiêu chảy, nôn, bệnh Candida, ban, rối loạn hệ huyết và bạch huyết, rối loạn hệ miễn dịch, rối loạn hệ hệ thần kinh.

Clioquinol: thuốc kháng nấm, dùng ngoài

Clioquinol là một dẫn chất của 8 hydroxyquinolin đã được halogen hoá, có tác dụng kháng nấm và kháng khuẩn phổ rộng, cơ chế kháng khuẩn là do sự oxy hóa và giải phóng ra iod tự do của thuốc

Cidermex

Thành phần kháng sinh được phối hợp trong công thức để điều trị các nhiễm trùng phối hợp nhưng không được chỉ định để’ dự phòng.

Cinnarizin

Cinarizin là thuốc kháng histamin (H1). Phần lớn những thuốc kháng histamin H1 cũng có tác dụng chống tiết acetylcholin và an thần. Thuốc kháng histamin có thể chặn các thụ thể ở cơ quan tận cùng của tiền đình.

Codein phosphat

Codein là methylmorphin, nhóm methyl thay thế vị trí của hydro ở nhóm hydroxyl liên kết với nhân thơm trong phân tử morphin, do vậy codein có tác dụng dược lý tương tự morphin, tức là có tác dụng giảm đau và giảm ho.