- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần C
- Citalopram STADA
Citalopram STADA
Bệnh nhân đái tháo đường, động kinh không ổn định tránh dùng, động kinh đã được kiểm soát, có nhịp tim chậm đáng kể, gần đây có nhồi máu cơ tim cấp.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Nhà sản xuất
STADA-VN J.V
Thành phần
Citalopram.
Chỉ định/công dụng
Đợt trầm cảm nặng. Rối loạn hoảng loạn có hoặc không có chứng sợ khoảng rộng.
Liều dùng/hướng dẫn sử dụng
Người lớn: Đợt trầm cảm nặng: liều đơn 20 mg/ngày; tùy đáp ứng, có thể tăng tối đa 40 mg/ngày; tiếp tục điều trị trong 4-6 tháng sau khi đã hết triệu chứng để ngăn tái phát. Rối loạn hoảng loạn: liều đơn 10 mg cho tuần đầu tiên trước khi tăng đến 20 mg/ngày; tùy đáp ứng, có thể tăng tối đa 40 mg/ngày; tiếp tục điều trị trong nhiều tháng. Người > 65t.: giảm nửa liều; suy gan nhẹ-trung bình hoặc chuyển hóa kém đối với CYP2C19: khởi đầu 10 mg/ngày trong hai tuần đầu, có thể tăng tối đa 20 mg/ngày tùy đáp ứng. Ngưng điều trị: giảm liều dần trong ít nhất 1-2 tuần; nếu xảy ra triệu chứng không thể chịu đựng được sau khi giảm liều/ngưng điều trị: tiếp tục điều trị với liều trước đây; sau đó, giảm liều với tốc độ chậm hơn.
Cách dùng
Uống với nước, cùng hoặc không cùng thức ăn, vào buổi sáng hoặc tối.
Chống chỉ định
Quá mẫn với thành phần thuốc. Kết hợp linezolid (trừ khi được giám sát và theo dõi HA). Khoảng QT kéo dài, h/c QT kéo dài bẩm sinh. Dùng đồng thời thuốc kéo dài khoảng QT. Đang điều trị bằng MAOI.
Thận trọng
Bệnh nhân đái tháo đường; động kinh không ổn định (tránh dùng), động kinh đã được kiểm soát; có nhịp tim chậm đáng kể, gần đây có nhồi máu cơ tim cấp/suy tim mất bù; suy thận/gan; bị/tiền sử bị glaucom. Người cao tuổi. Phụ nữ có thai (cân nhắc lợi ích/nguy cơ), cho con bú. Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi. Điều chỉnh rối loạn điện giải trước khi bắt đầu điều trị với citalopram. Nguy cơ có ý nghĩ tự tử/tự tử hay các triệu chứng lâm sàng tệ hơn. Ngưng thuốc nếu xuất hiện tiến triển/tăng tần suất co giật, dấu hiệu loạn nhịp tim, khuynh hướng chuyển sang hưng cảm ở bệnh nhân bị hưng-trầm cảm, h/c serotonin (hiếm). Triệu chứng cai thuốc khi ngưng điều trị. Dùng đồng thời liệu pháp sốc điện. Đã có báo cáo về thời gian chảy máu kéo dài và/hoặc chảy máu bất thường. Có thể tăng triệu chứng loạn thần ở bệnh nhân loạn tâm thần có các đợt trầm cảm. Không dung nạp galactose di truyền, thiếu Lapp lactase, kém hấp thu glucose-galactose: không nên dùng. Lái xe, vận hành máy móc.
Phản ứng phụ
Rất thường gặp: kích động, căng thẳng; thờ ơ, mất ngủ, run, chóng mặt, đau đầu, buồn ngủ; rối loạn tầm nhìn.; đánh trống ngực; khô miệng, buồn nôn, táo bón; tăng tiết mồ hôi; suy nhược. Thường gặp: giảm sự thèm ăn, giảm cân; giảm ham muốn tình dục, cực khoái bất thường (nữ), lo âu, lú lẫn, thờ ơ, mất tập trung, mơ bất thường, mất trí nhớ; dị cảm, rối loạn giấc ngủ, đau nửa đầu, rối loạn vị giác, rối loạn chú ý; rối loạn thị giác; ù tai; nhịp tim nhanh; hạ/tăng HA, hạ HA thế đứng; ngáp, viêm mũi, viêm xoang; tiêu chảy, nôn, rối loạn tiêu hoá, đau bụng, đầy hơi, tăng tiết nước bọt; ngứa, phát ban; đau cơ, đau khớp; đa niệu, rối loạn tiểu tiện; liệt dương, rối loạn xuất tinh, giảm xuất tinh, đau bụng kinh; mệt mỏi, sốt.
Tương tác
Chống chỉ định: MAOI (có thể gây tác dụng không mong muốn nghiêm trọng, bao gồm hội chứng serotonin; không dùng citalopram trong vòng 14 ngày sau khi ngưng sử dụng MAOI không thuận nghịch hoặc khoảng thời gian chuyên biệt sau khi ngừng sử dụng MAOI thuận nghịch; không dùng MAOI trong vòng 7 ngày sau khi ngừng citalopram), thuốc kéo dài khoảng QT, pimozid (tăng khoảng QT). Thận trọng kết hợp: Selegilin (> 10mg/ngày); lithi, tryptophan (tăng tác dụng của citalopram); thuốc có hoạt tính serotonin (không khuyến cáo, có thể tăng tác động liên quan đến 5-HT); cây nọc sởi Châu Âu (là St. John's Wort, có thể gia tăng tác dụng không mong muốn); thuốc chống đông máu, thuốc ảnh hưởng chức năng tiểu cầu (có thể tăng nguy cơ xuất huyết); rượu (không nên kết hợp); thuốc gây hạ kali/magnesi huyết (tăng nguy cơ loạn nhịp tim ác tính); thuốc làm giảm ngưỡng co giật khác (có thể giảm ngưỡng co giật). Ảnh hưởng dược động học của citalopram: Cimetidin (tăng nồng độ ổn định trung bình của citalopram, chỉnh liều khi cần); omeprazol, escitalopram (tăng nồng độ escitalopram trong huyết tương, giảm liều citalopram dựa trên việc theo dõi tác dụng không mong muốn); metoprolol (tăng nồng độ metoprolol trong huyết tương). Ảnh hưởng của citalopram với thuốc khác: Desipramin, imipramin (tăng nồng độ desipramin trong huyết tương, giảm liều desipramin nếu cần thiết).
Phân loại (US)/thai kỳ
Mức độ C: Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.
Phân loại MIMS
Thuốc chống trầm cảm [Antidepressants]/Thuốc giải lo âu [Anxiolytics]
Trình bày/đóng gói
Citalopram STADA 10mg; Viên nén bao phim 10 mg; 3 × 10's.
Citalopram STADA 20mg; Viên nén bao phim 20 mg; 3 × 10's.
Bài viết cùng chuyên mục
Ceftriaxone Panpharma: thuốc kháng sinh nhóm cephalosporin
Ceftriaxone Panpharma điều trị nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm gây ra, nhất là viêm màng não, ngoại trừ do Listeria monocytogenes. Bệnh Lyme. Dự phòng nhiễm khuẩn hậu phẫu. Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp dưới, đường tiết niệu.
Cytarabin
Cytarabin (Ara - C), chất tương tự desoxycytosin nucleosid là một chất chống chuyển hóa. Cytarabin có tác dụng hóa trị liệu chống ung thư thông qua cơ chế đặc hiệu đối với pha S của quá trình phân chia tế bào hoạt động.
Carbamide Peroxide Otic: thuốc làm lỏng và loại bỏ ráy tai
Carbamide Peroxide Otic là một loại thuốc không kê đơn được sử dụng để làm mềm, lỏng và loại bỏ ráy tai. Carbamide Peroxide Otic có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Debrox, Murine Ear Wax Removal, Auro Ear Drops, ERO Ear.
Clomiphene: thuốc điều trị suy rụng trứng
Clomiphene là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị suy rụng trứng. Clomiphene có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Clomid, Serophene.
Canpaxel
Dự phòng quá mẫn cũng như điều trị đáp ứng phản vệ nguy hiểm tính mạng, cần uống Prednisolon 30 - 40 mg (6 - 8 viên, 5mg/viên), 12 giờ và 6 giờ trước khi truyền Paclitaxel, cộng với truyền tĩnh mạch 2 mg thuốc kháng thụ thể H1 trước khi truyền.
Ciprobay dịch truyền: kháng sinh diệt khuẩn gram âm và gram dương
Ciprobay dịch truyền có hoạt tính in vitro chống lại với phổ rộng cả vi khuẩn gram âm và gram dương. Tác dụng diệt khuẩn của ciprofloxacin gây ra do ức chế các enzym topoisomerase type II của vi khuẩn và topoisomerase IV là loại enzym cần thiết cho quá trình sao chép, phiên mã, sửa chữa và tái tổ hợp DNA.
Carvestad: thuốc điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực
Hoạt tính sinh lý chủ yếu của Carvestad là ức chế cạnh tranh sự kích thích những thụ thể β trên cơ tim, cơ trơn phế quản và mạch máu và mức độ kém hơn so với những thụ thể α1 trên cơ trơn mạch máu.
Cefpodoxime-MKP: thuốc kháng sinh cephalosporin thế hệ 3
Cefpodoxime có hoạt lực đối với cầu khuẩn Gram dương như phế cầu, liên cầu khuẩn và với các tụ cầu khuẩn Staphylococcus aureus, S. epidermidis có hay không tạo ra beta-lactamase. Cefpodoxime cũng có tác dụng đối với các cầu khuẩn Gram âm.
Calendula: thuốc chống co thắt giảm đau
Calendula được đề xuất sử dụng bao gồm như một chất chống co thắt, đối với bệnh ung thư, viêm kết mạc, đau bụng kinh, sốt, trĩ, viêm, loét chân, loét dạ dày tá tràng và vết thương.
Cefoxitin: thuốc kháng sinh điều trị nhiễm trùng
Cefoxitin là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng không biến chứng, nhiễm trùng vừa-nặng, hoại thư do khí và dự phòng phẫu thuật.
Corti RVN: thuốc corticoid điều trị bệnh ngoài da
Corti RVN điều trị các bệnh ngoài da đáp ứng với corticoid tại chỗ và có bội nhiễm như: chàm thể tạng và chàm dạng đĩa ở người lớn và trẻ em, sẩn ngứa, vẩy nến, bệnh da thần kinh bao gồm lichen simplex và lichen phẳng.
Cyclopentolat hydrochlorid: thuốc kháng muscarin, nhỏ mắt
Cyclopentolat hydroclorid là một amin bậc 3 có tác dụng kháng muscarinic tương tự atropin, gây liệt cơ thể mi và giãn đồng tử, dùng cho các thăm khám, chẩn đoán bệnh ở mắt và điều trị viêm mống mắt, viêm thể mi
Cefazolin Meiji
Nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm: Nhiễm trùng đường hô hấp, đường tiết niệu-sinh dục, da và mô mềm, đường mật, xương và khớp, nhiễm trùng máu và viêm nội tâm mạc.
Cisaprid
Cisaprid là một thuốc tăng vận động cơ trơn có cấu trúc hóa học giống metoclopramid. Thuốc có tác dụng tăng cường giải phóng acetylcholin từ đầu tận cùng dây thần kinh sau hạch.
Chlorophyll: thuốc giảm mùi hôi
Chlorophyll được sử dụng để giảm mùi hôi đại tràng, tắc ruột hoặc đại tiện không tự chủ. Chlorophyll có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Derifil, Chloresium và PALS.
Clarityne
Clarityne được chỉ định trong những triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng như hắt hơi, chảy nước mũi, và ngứa mũi, cũng như ngứa và xót mắt.
Combilipid MCT Peri Injection: dung dịch dinh dưỡng ngoài đường tiêu hoá
Combilipid MCT Peri Injection là những acid amin quan trọng đặc biệt do một số trong đó là những thành phần thiết yếu cho tổng hợp protein. Việc dùng đồng thời với các nguồn cung cấp năng lượng.
Codein phosphat
Codein là methylmorphin, nhóm methyl thay thế vị trí của hydro ở nhóm hydroxyl liên kết với nhân thơm trong phân tử morphin, do vậy codein có tác dụng dược lý tương tự morphin, tức là có tác dụng giảm đau và giảm ho.
Clomifen (Clomiphen)
Clomiphen là một triarylethylen phi steroid có tính chất kháng estrogen được dùng để điều trị vô sinh nữ.
Mục lục các thuốc theo vần C
C - Flox 250 - xem Ciprofloxacin, C - Flox 500 - xem Ciprofloxacin, C - Hist - xem Cetirizin hydroclorid, Các chất ức chế HMG - CoA reductase, Các gonadotropin
Colchicine RVN: thuốc chữa bệnh gút và kháng viêm
Đợt cấp của bệnh gút: colchicin được dùng để chẩn đoán viêm khớp do gút và để giảm đau trong các đợt gút cấp. Dự phòng ngắn hạn trong giai đoạn đầu điều trị bằng allopurinol và các thuốc hạ acid uric khác.
Cozaar XQ: thuốc hạ huyết áp phối hợp chẹn angiotensin II và kênh calci
Cozaar XQ có hiệu quả trong việc làm hạ huyết áp. Cả losartan và amlodipine đều làm hạ huyết áp do làm giảm sức cản ngoại biên. Sự phong bế dòng calci vào và sự giảm angiotensin II, giảm co thắt mạch là những cơ chế cơ bản.
Comfrey: thuốc điều trị bổ sung
Comfrey là một chất bổ sung thảo dược được sử dụng cho các tình trạng như viêm phế quản, vết bầm tím, ung thư, ho, gãy xương, loét dạ dày tá tràng, thấp khớp, loét da, bong gân, vết thương chữa lành.
Cyclopentolate: thuốc giãn đồng tử và thư giãn cơ mắt
Cyclopentolate được sử dụng trước khi khám mắt. Nó thuộc về một nhóm thuốc được gọi là thuốc kháng cholinergic. Cyclopentolate hoạt động bằng cách tạm thời làm giãn đồng tử mắt và thư giãn các cơ của mắt.
Cyclo Progynova
Viên thuốc màu trắng được uống hằng ngày trong suốt 11 ngày đầu tiên, uống tiếp viên màu nâu nhạt trong 10 ngày sau. Sau thời gian 21 ngày uống thuốc sẽ ngừng uống trong 7 ngày.
