Calcibone
Hỗ trợ tăng trưởng & phát triển cho trẻ em đang lớn, bổ sung lượng vi chất thiếu hụt ở phụ nữ mang thai, phòng loãng xương & tăng cường sức khỏe cho người lớn tuổi.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Thành phần
Mỗi ống 5mL: Calci glucoheptonat 550 mg, Vitamin D2 50 IU, Vitamin C 50 mg, Vitamin PP 25 mg.
Mỗi ống 10mL: Calci glucoheptonat 1100 mg, Vitamin D2 100 IU, Vitamin C 100 mg, Vitamin PP 50 mg.
Chỉ định
Ống 5mL: Bồi dưỡng cơ thể, thiếu Calci, phòng loãng xương; trẻ em biếng ăn, chậm lớn, còi xương; phụ nữ cho con bú.
Ống 10mL: Hỗ trợ tăng trưởng & phát triển cho trẻ em đang lớn, bổ sung lượng vi chất thiếu hụt ở phụ nữ mang thai, phòng loãng xương & tăng cường sức khỏe cho người lớn tuổi.
Liều dùng
Ống 5mL
Chia 2 lần uống (sáng & trưa).
Người lớn: 2 - 4 ống/ngày.
Trẻ em: 1 - 2 ống/ngày.
Ống 10mL
Người lớn: 1 - 2 ống/lần, ngày 4 ống.
Trẻ em: 1 ống/ngày.
Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Cách dùng
Có thể dùng lúc đói hoặc no.
Chống chỉ định
Ống 5mL: Rung thất trong hồi sức tim, bệnh tim & bệnh thận, tăng calci huyết, u ác tính phá hủy xương, calci niệu nặng & loãng xương do bất động, người đang dùng digitalis, quá mẫn với nicotinamid, bệnh gan nặng, loét dạ dày tiến triển, xuất huyết động mạch, hạ huyết áp nặng.
Ống 10mL: Sỏi thận, calci huyết cao.
Thận trọng
Khi lái xe, vận hành máy.
Ống 5mL: Trường hợp suy hô hấp, nhiễm toan máu, tiền sử loét dạ dày, bệnh túi mật, tiền sử có vàng da hoặc bệnh gan, bệnh gút, viêm khớp do gút, đái tháo đường.
Ống 10mL: Dùng quá nhiều loại vitamin và calci cùng các chất khoáng khác có thể gây hại cho mẹ hoặc thai nhi.
Phản ứng phụ
Táo bón, đầy hơi, buồn nôn, nôn.
Đỏ da, nổi ban, đau, cảm giác ngứa buốt.
Đỏ bừng hoặc có cảm giác ấm lên hoặc nóng.
Tương tác thuốc
Thiazid, clopamid, ciprofloxacin, chlorthalidon, thuốc chống co giật.
Demeclocyclin, doxycyclin, metacyclin, minocyclin, oxytetracyclin, tetracyclin, enoxacin, fleroxacin, levofloxacin, lomefloxacin, norfloxacin, ofloxacin, pefloxacin, sắt, kẽm & những khoáng thiết yếu khác. Glycozid digitalis.
Glucocorticoid, phenytoin.
Chế độ ăn có phytat, oxalat.
Phosphat, calcitonin, natri sulfat, furosemid, magnesi, cholestyramin, estrogen.
Trình bày và đóng gói
Dung dịch uống.
Nhà sản xuất
Phapharco.
Bài viết cùng chuyên mục
Comfrey: thuốc điều trị bổ sung
Comfrey là một chất bổ sung thảo dược được sử dụng cho các tình trạng như viêm phế quản, vết bầm tím, ung thư, ho, gãy xương, loét dạ dày tá tràng, thấp khớp, loét da, bong gân, vết thương chữa lành.
Coversyl
Coversyl là thuốc ức chế men chuyển angiotensine I thành angiotensine II, chất gây co mạch đồng thời kích thích sự bài tiết aldostérone ở vỏ thượng thận.
Celebrex (celecoxib): thuốc giảm đau chống viêm và hạ sốt
Celecoxib là một loại thuốc chống viêm không steroid được kê đơn được sử dụng để giảm đau, sốt, sưng và đau do viêm khớp. Celecoxib cũng được sử dụng cho bệnh đa polyp dị tật gia đình.
Calcium Corbiere Vitamines
Các cycline: Làm giảm hấp thu các cycline ở đường tiêu hóa, do đó nên uống 2 loại thuốc cách nhau trên 2 giờ. Digitalis: Nguy cơ gây rối loạn nhịp. Theo dõi lâm sàng và nếu cần, kiểm tra điện tâm đồ và nồng độ calci huyết.
Chondroitin Sulfate: thuốc điều trị viêm xương khớp
Các công dụng được đề xuất của Chondroitin sulfate bao gồm viêm xương khớp, cholesterol cao (tăng lipid máu), bệnh tim thiếu máu cục bộ và loãng xương.
Captopril
Captopril có tác dụng tốt chống tăng sản cơ tim do ức chế hình thành angiotensin II, là chất kích thích tăng trưởng quan trọng của cơ tim.
Cordyceps: thuốc bổ
Các công dụng được đề xuất của Cordyceps bao gồm như một chất kích thích / thuốc bổ / chất thích nghi, để nâng cao hiệu suất thể thao, tăng cường phản ứng miễn dịch và điều trị rối loạn gan.
Chirocaine
Chống chỉ định. Mẫn cảm với thuốc gây tê nhóm amide. Không dùng tiêm tĩnh mạch, phong bế quanh vùng chậu trong sản khoa. Bệnh nhân giảm HA trầm trọng như shock do bệnh lý tim mạch hay do giảm oxy huyết.
Cefpodoxime-MKP: thuốc kháng sinh cephalosporin thế hệ 3
Cefpodoxime có hoạt lực đối với cầu khuẩn Gram dương như phế cầu, liên cầu khuẩn và với các tụ cầu khuẩn Staphylococcus aureus, S. epidermidis có hay không tạo ra beta-lactamase. Cefpodoxime cũng có tác dụng đối với các cầu khuẩn Gram âm.
Cancidas: thuốc điều trị nấm
Cancidas điều trị theo kinh nghiệm các trường hợp được cho là nhiễm nấm ở những bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính, sốt. Điều trị nhiễm nấm Candida. Điều trị nhiễm nấm Aspergillus.
Carisoprodol: thuốc điều trị các bệnh lý về xương khớp
Carisoprodol là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị các các bệnh lý về xương khớp. Carisoprodol có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Soma.
Cefamandol
Cefamandol là kháng sinh cephalosporin bán tổng hợp phổ rộng. Giống như các cephalosporin thế hệ 2 hiện có, cefamandol có tác dụng tương tự hoặc thấp hơn đối với các cầu khuẩn Gram dương.
Cefapirin
Cefapirin (natri) là cephalosporin thế hệ thứ nhất. Thuốc có tác dụng rất giống cefalotin. Giống như benzylpenicilin, thuốc ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Thuốc có tác dụng lên nhiều cầu khuẩn Gram dương.
Covatine
Các nghiên cứu trên động vật cho thấy captodiame gây tác động trên hệ thống liềm, do đó thuốc có vai trò chủ yếu là điều hòa tính khí và xúc cảm.
Cefuroxime: thuốc điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn
Cefuroxime điều trị các triệu chứng của nhiễm trùng do vi khuẩn ở tai, mũi, họng, phổi, da, xương, khớp, bàng quang hoặc thận cũng như bệnh lậu, viêm màng não, nhiễm trùng huyết hoặc bệnh Lyme giai đoạn đầu.
Coirbevel: thuốc điều trị tăng huyết áp
Coirbevel điều trị tăng huyết áp nguyên phát đối với bệnh nhân tăng huyết áp không được kiểm soát thỏa đáng bởi từng đơn chất irbesartan hoặc hydroclorothiazid.
Ciprofloxacin
Nửa đời trong huyết tương là khoảng 3,5 đến 4,5 giờ ở người bệnh có chức năng thận bình thường, thời gian này dài hơn ở người bệnh bị suy thận và ở người cao tuổi.
Citilin: thuốc bổ thần kinh
Citicolin hoạt hóa sự sinh tổng hợp của cấu trúc phospholipids trong màng tế bào thần kinh, làm tăng sự chuyển hóa não và tăng mức độ của nhiều chất dẫn truyền thần kinh kể cả acetylcholin và dopamin.
Cruderan: thuốc điều trị thừa sắt do thalassemia thể nặng
Cruderan đơn trị được chỉ định để điều trị tình trạng thừa sắt ở bệnh nhân thalassemia thể nặng khi liệu pháp chelat hiện thời gặp phải tình trạng chống chỉ định hoặc không đáp ứng đầy đủ.
Cidetuss: thuốc điều trị ho do kích ứng hô hấp
Cidetuss điều trị ho có đờm, ho do họng và phế quản bị kích thích khi cảm lạnh thông thường hoặc khi hít phải chất gây kích ứng đường hô hấp. Thuốc có thể gây đỏ bừng chóng mặt hoặc nhịp tim nhanh.
Clean Skin
Tinh dầu trà Melaleuca alternifolia mang đặc tính ưa mỡ nên thẩm thấu hiệu quả qua da, giúp làm tiêu mủ và nang tại vùng da bị mụn.
Cinacalcet: thuốc điều trị triệu chứng cường cận giáp
Cinacalcet là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị các triệu chứng của cường cận giáp nguyên phát, cường cận giáp thứ phát và ung thư biểu mô tuyến cận giáp.
Chlorothiazid
Clorothiazid và các thuốc lợi tiểu thiazid làm tăng sự bài tiết natri clorid và nước, do cơ chế ức chế sự tái hấp thu các ion Na+ và Cl - ở đầu ống lượn xa.
Clarinase Repetab
Clarinase Repetab! Loratadine là một kháng histamine ba vòng mạnh có tác dụng kéo dài với tác động đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại vi.
Cystine B6 Bailleul
Điều trị các bệnh ở hiện bộ như tóc móng dễ bị gãy, chẽ, chống rụng tóc, hoạt hóa sự mọc tóc, chăm sóc và giúp cho tóc và móng tăng trưởng.
