Concerta
Chống chỉ định. Bệnh nhân lo âu, căng thẳng, bối rối rõ rệt. Được biết quá mẫn với thành phần thuốc. Tăng nhãn áp. Tiền sử gia đình hoặc chẩn đoán có h/c Tourette. Đang điều trị IMAO & trong vòng ít nhất 14 ngày dừng IMAO.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Nhà sản xuất
Janssen-Cilag.
Thành phần
Methylphenidate HCl.
Chỉ định/Công dụng
Rối loạn tăng động giảm chú ý (ADHD) trên trẻ em và thanh thiếu niên từ 6-17 tuổi và trên người lớn từ 18-65 tuổi được chẩn đoán là ADHD theo DSM-IV (trừ bệnh nhân có triệu chứng thứ phát với yếu tố môi trường &/hoặc rối loạn tâm thần tiên phát, bao gồm loạn thần).
Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng
Mới dùng Methylphenidate: Trẻ 6-12t.: khởi đầu 18 mg/ngày, khoảng liều 18-54 mg/ngày, thiếu niên 13-17t.: khởi đầu 18 mg/ngày, khoảng liều 18-72 mg/ngày (không quá 2 mg/kg/ngày), người lớn 18-65t.: khởi đầu 18 mg hoặc 36 mg/ngày, khoảng liều 18-72 mg/ngày. Đang dùng Methylphenidate khác (10-60 mg/ngày chia 2-3 lần) chuyển sang Concerta: khởi đầu 18 mg/ngày (nếu đang dùng Methylphenidate loại 5mg, ngày 2 hoặc 3 lần) hoặc 36 mg/ngày (nếu đang dùng Methylphenidate loại 10mg, ngày 2 hoặc 3 lần) hoặc 54 mg/ngày (nếu đang dùng Methylphenidate loại 15mg, ngày 2 hoặc 3 lần) hoặc 72 mg/ngày (nếu đang dùng Methylphenidate loại 20mg, ngày 2 hoặc 3 lần); không quá 72 mg/ngày. Chỉnh liều: nếu không đạt đáp ứng tối ưu ở mức liều thấp hơn: tăng thêm 18 mg trong khoảng mỗi tuần, nếu có triệu chứng dội ngược hoặc tác dụng ngoại ý xảy ra: giảm liều; hoặc nếu cần, phải ngừng thuốc. Nếu không cải thiện sau khi chỉnh liều thích hợp qua 1 tháng: ngưng thuốc. Không khuyến cáo liều hàng ngày > 54mg ở trẻ em, > 72mg ở thanh thiếu niên và người lớn.
Cách dùng
Có thể dùng lúc đói hoặc no: Nuốt nguyên viên với một cốc nước (không nhai, chia nhỏ hoặc nghiền nhỏ), ngày 1 lần vào buổi sáng có ăn sáng hoặc không.
Chống chỉ định
Bệnh nhân lo âu, căng thẳng, bối rối rõ rệt. Được biết quá mẫn với thành phần thuốc. Tăng nhãn áp. Tiền sử gia đình hoặc chẩn đoán có h/c Tourette. Đang điều trị IMAO & trong vòng ít nhất 14 ngày dừng IMAO.
Thận trọng
Bệnh nhân bị bất thường cấu trúc tim, bệnh cơ tim, bất thường nhịp tim nghiêm trọng, bệnh động mạch vành, có vấn đề nghiêm trọng về tim khác, có bệnh tiềm ẩn (có thể trầm trọng thêm khi tăng HA hoặc nhịp tim), bị rối loạn tâm thần từ trước, đồng thời bị rối loạn lưỡng cực, có triệu chứng tâm thần hoặc hưng cảm mới xuất hiện, tiền sử động kinh, hẹp dạ dày ruột nặng trước đó (không dùng), tiền sử phụ thuộc thuốc, nghiện rượu, có thai/cho con bú, lái xe/vận hành máy móc. Đánh giá tiền sử cá nhân/gia đình tình trạng tim mạch, những bệnh nhân khởi phát triệu chứng cho thấy có khả năng bị bệnh tim trong thời gian điều trị với thuốc kích thích phải được kiểm tra thăm khám tim ngay, đánh giá tic lời nói & vận động trước khi dùng thuốc. Theo dõi sự xuất hiện hoặc nặng lên hành vi gây hấn hoặc chống đối. Theo dõi chứng cương dương có thể xuất hiện sau khi tăng liều hoặc trong thời kỳ dừng thuốc. Theo dõi tăng trưởng ở trẻ em. Theo dõi tình trạng rối loạn thị trường. Định kỳ xét nghiệm huyết học khi điều trị lâu dài. Không dùng điều trị trầm cảm nặng và/hoặc phòng ngừa hoặc điều trị tình trạng mệt mỏi thông thường. Không sử dụng cho trẻ < 6t., người già > 65t.
Phản ứng phụ
Viêm mũi họng, chóng mặt, ho, đau miệng-hầu, đau bụng trên, nôn, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, viêm xoang, giảm ngon miệng, chán ăn, lo lắng, tinh thần suy sụp, bồn chồn, kích động, căng thẳng, nghiến răng lúc ngủ, trầm cảm, tính khí thất thường, giảm ham muốn tình dục, cơn hoảng loạn, hung hăng, trạng thái lú lẫn, đau đầu, choáng váng, run, dị cảm, rối loạn điều tiết, nhìn mờ, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, tăng HA, chứng bốc hỏa, khó thở, khô miệng, buồn nôn, khó tiêu, táo bón, tăng tiết mồ hôi, căng cơ, co cơ, rối loạn cương, trạng thái cương dương kéo dài và đau đớn ở cả bệnh nhân người lớn và trẻ em, cáu kỉnh, mệt mỏi, khát nước, suy nhược, giảm cân, tăng nhịp tim, tăng alanine aminotransferase, chứng máy cơ, tâm trạng thất thường, buồn ngủ, tiêu chảy, khó chịu ở bụng, đau bụng, dễ kích thích, giảm bạch cầu, giận dữ, rối loạn giấc ngủ, tăng cảnh giác, buồn bã, thay đổi khí sắc, tăng vận động, an dịu, hôn mê, khô mắt, tiếng thổi ở tim, giảm toàn bộ tế bào máu, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu, đau thắt ngực, nhịp tim chậm, ngoại tâm thu, ngoại tâm thu thất, song thị, giãn đồng tử, giảm thị lực, đau ngực, khó chịu ở ngực, giảm tác dụng của thuốc, giảm đáp ứng điều trị, phản ứng mẫn cảm như phù mạch, phản ứng phản vệ, sưng tai, bỏng rộp, bong da, mày đay, bệnh ngứa NEC, nổi mẩn, ngoại ban NEC, tăng alkaline phosphatase huyết, tăng bilirubin máu, tăng men gan, số lượng tế bào bạch cầu bất thường, đau khớp, đau cơ, giật cơ, co giật, động kinh cơn lớn, rối loạn vận động, mất định hướng, ảo giác, ảo thính, ảo thị, nghiện, hưng cảm, nhiều lời, rụng tóc, h/c Raynaud, nhịp tim nhanh trên thất, mất ngủ, mất ngủ tiên phát, sốt cao, phát ban, ban đỏ.
Tương tác
IMAO. Thận trọng dùng cùng thuốc gây tăng HA. Giảm liều thuốc coumarin, thuốc chống co giật, một số thuốc chống trầm cảm dùng chung.
Phân loại (US)/thai kỳ
Mức độ C: Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.
Thuốc TKTW khác & thuốc trị rối loạn tăng động giảm chú ý [Other CNS Drugs & Agents for ADHD].
Trình bày/Đóng gói
Concerta Viên nén phóng thích kéo dài 18 mg. 30's.
Concerta Viên nén phóng thích kéo dài 36 mg. 30's.
Concerta Viên nén phóng thích kéo dài 27 mg. 30's.
Concerta Viên nén phóng thích kéo dài 54 mg. 30's.
Bài viết cùng chuyên mục
Clioquinol: thuốc kháng nấm, dùng ngoài
Clioquinol là một dẫn chất của 8 hydroxyquinolin đã được halogen hoá, có tác dụng kháng nấm và kháng khuẩn phổ rộng, cơ chế kháng khuẩn là do sự oxy hóa và giải phóng ra iod tự do của thuốc
Cyramza: thuốc điều trị ung thư
Thuốc Cyramza điều trị ung thư dạ dày đơn trị hoặc kết hợp với paclitaxel, ung thư phổi không tế bào nhỏ phối hợp với docetaxel, ung thư đại trực tràng phối hợp với FOLFIRI.
Cetuximab: thuốc điều trị ung thư
Cetuximab là thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị ung thư biểu mô tế bào vảy tiến triển ở đầu và cổ, KRAS kiểu hoang dã, EGFR biểu hiện ung thư đại trực tràng di căn và ung thư trực tràng di căn dương tính với đột biến BRAF V600E.
Cataflam
Trong cơn migrain, Cataflam đã chứng minh làm giảm nhức đầu và cải thiện các triệu chứng buồn nôn, nôn đi kèm.
Cefuro B: thuốc kháng sinh diệt khuẩn
Đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn hoặc viêm phế quản cấp nhiễm khuẩn thứ phát hoặc nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.
Cetornan
Sau khi uống Cétornan 10 g, hàm lượng omithine oxolate không thay đổi; ngược lại, hàm lượng của acide glutamique, proline và đặc biệt là của ornithine được tăng lên.
Combilipid peri injection
Phân tử chất béo ngoại sinh sẽ bị thủy phân phần lớn trong vòng tuần hoàn và bị giữ lại bởi các receptor của LDL ngoại vi và ở gan. Tốc độ phân giải tùy thuộc vào công thức phân tử của chất béo, tình trạng bệnh lý, tình trạng dinh dưỡng và tốc độ truyền.
Cymevene
Lọ Cymevene được chỉ định để phòng và điều trị bệnh do virus cự bào (CMV) đe dọa đến thị lực hoặc cuộc sống ở những bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch.
Chloroquin
Cloroquin có tác dụng tốt trên các thể hồng cầu của P. vivax, P. malariae và hầu hết các chủng P. falciparum (trừ thể giao tử).
Casirivimab Imdevimab (Investigational): thuốc điều trị Covid 19
Casirivimab Imdevimab (Investigational) là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị COVID-19 (EUA). Casirivimab / Imdevimab (Investigational) có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Regen-Cov.
Cefuroxime: thuốc điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn
Cefuroxime điều trị các triệu chứng của nhiễm trùng do vi khuẩn ở tai, mũi, họng, phổi, da, xương, khớp, bàng quang hoặc thận cũng như bệnh lậu, viêm màng não, nhiễm trùng huyết hoặc bệnh Lyme giai đoạn đầu.
Chlorpromazine: thuốc chống loạn thần
Chlorpromazine sử dụng để điều trị các triệu chứng của tâm thần phân liệt, rối loạn tâm thần, buồn nôn và nôn mửa, cảm giác lo lắng trước khi phẫu thuật, an thần trong phẫu thuật, nấc cụt và rối loạn chuyển hóa cấp tính.
Combivent: thuốc chỉ định để kiểm soát co thắt phế quản
Combivent trong các nghiên cứu tiền lâm sàng, thuốc thể hiện tác dụng ức chế các phản xạ qua trung gian dây thần kinh phế vị bằng cách đối kháng tác dụng của acetylcholine, một chất dẫn truyền phóng thích từ thần kinh phế vị.
CoAprovel
Tác động làm hạ huyết áp của Irbesartan khi kết hợp với hydrochlorothiazide là xuất hiện rõ rệt kể từ sau khi dùng liều đầu tiên và rõ nhất là sau 1-2 tuần, và hiệu quả này đạt tối đa sau 6-8 tuần.
Celecoxib: Agcel, Agilecox, Aldoric, Aldoric fort, Armecocib, Artose, Asectores, thuốc ức chế chọn lọc COX 2
Celecoxib là một thuốc chống viêm không steroid, ức chế chọn lọc cyclooxygenase, có các tác dụng chống viêm, giảm đau, hạ sốt
Cefpirom
Cefpirom là kháng sinh cephalosporin có độ vững bền cao chống lại tác động của các beta - lactamase do cả plasmid và chromosom mã hóa.
Cloxacillin
Cloxacilin là kháng sinh diệt khuẩn, ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn như benzylpenicilin, nhưng kháng penicilinase của Staphylococcus.
Calcibest: thuốc bổ xung calci
Calcibest đáp ứng nhu cầu calci trong thời kỳ tăng nhu cầu calci như trẻ đang tăng trưởng, tuổi dậy thì, người bị gãy xương. Ngăn ngừa nguy cơ loãng xương ở phụ nữ trong giai đoạn trước và sau mãn kinh, người cao tuổi.
Cefprozil: thuốc kháng sinh điều trị nhiễm trùng
Cefprozil là thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các triệu chứng của viêm tai giữa cấp tính, viêm xoang cấp tính, viêm họng và viêm amidan cũng như nhiễm trùng da.
Calcrem
Sau khi bôi tại chỗ da lành hay da bị tổn thương, 0,1 đến 0,5 phần trăm thuốc được hấp thu nhưng không tìm thấy trong huyết thanh, nghĩa là nồng độ thuốc dưới 1 ng/ml.
Capreomycin
Capreomycin là kháng sinh polypeptid, chiết xuất từ Streptomyces capreolus, có tác dụng kìm khuẩn.
Cancetil Plus
Tránh dùng chung chế phẩm bổ sung K, muối chứa K, HCTZ có thể gây phản ứng đặc ứng khi mới bắt đầu dùng thuốc.
Chlorambucil: thuốc chống ung thư, nhóm alkyl hóa, dẫn chất mù tạc nitrogen
Clorambucil cũng có một số tác dụng ức chế miễn dịch, chủ yếu do ức chế các tế bào lympho, thuốc có tác dụng chậm nhất và ít độc nhất so với các dẫn chất mù tạc nitrogen hiện có
Clobetasol propionate: Amfacort, Becortmin, Betaclo, Clobap, Cloleo, Dermovate, Glovate gel, thuốc corticosteroid tác dụng tại chỗ
Cơ chế chính xác tác dụng chống viêm của clobetasol propionat dùng tại chỗ trong điều trị các bệnh ngoài da có đáp ứng với corticosteroid còn chưa rõ
Cardimax
Trimetazidine được chỉ định trong điều trị bệnh tim do thiếu máu cục bộ, cơn đau thắt ngực, di chứng nhồi máu, điều trị dài hạn cơn đau thắt ngực.
