- Trang chủ
- Thông tin
- Quy chế bệnh viện
- Quy chế công tác khoa nhi
Quy chế công tác khoa nhi
Các thành viên của khoa đặc biệt chú ý thực hiện quy chế công tác khoa nội; khỉ mắc các bệnh truyền nhiễm đường hô hấp dù nhẹ cũng phải tự giác không tiếp xúc với bệnh nhi.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Quy định chung
Thực hiện quy chế công tác khoa nội.
Một số công tác đặc thù của khoa nhi:
Khoa nhi là khoa lâm sàng điều trị các bệnh cho trẻ em dưới 15 tuổi.
Khoa được bố trí theo đơn nguyên, thiết kế riêng phù hợp với sinh lí bệnh và tâm sinh lí của từng lứa tuổi.
Có chế độ ăn thích hợp với bệnh lí và lứa tuổi của trẻ em.
Quy định cụ thể
Tại buồng khám bệnh chuyên khoa nhi của khoa khám bệnh
Các thành viên của buồng khám bệnh chuyên khoa nhi phải đặc biệt chú ý thực hiện quy chế công tác khoa khám bệnh.
Một số công tác đặc thù khi khám bệnh chuyên khoa nhi:
Trưởng khoa có trách nhiệm:
Bảo đảm các điều kiện, phương tiện phục vụ khám bệnh: Dụng cụ khám bệnh phù hợp với lứa tuổi bệnh nhi; có tranh ảnh, đồ chơi cho trẻ em ngồi chờ.
Có đầy đủ dụng cụ vệ sinh sẵn sàng phục vụ bệnh nhi tại chỗ.
Có cơ sở thoáng mát, đủ điện, nước, môi trường sạch sẽ không có mùi hô khai.
Bác sĩ khám bệnh có trách nhiệm:
Khi khám bệnh phải dựa vào cha mẹ, người nuôi dưỡng bệnh nhi, khai thác kĩ tiền sử bệnh.
Sử dụng các dụng cụ khám phù hợp với lứa tuổi bệnh nhi.
Kết hợp khám các chuyên khoa có liên quan và các phương tiện xét nghiệm, chẩn đoán cận lâm sàng.
Tại khoa điều trị
Các thành viên của khoa đặc biệt chú ý thực hiện quy chế công tác khoa nội; khỉ mắc các bệnh truyền nhiễm đường hô hấp dù nhẹ cũng phải tự giác không tiếp xúc với bệnh nhi.
Một số công tác đặc thù của khoa nhi:
Trưởng khoa nhi có trách nhiệm:
Sắp xếp bệnh nhi vào từng buồng bệnh theo loại bệnh, nếu có điều kiện theo nhóm tuổi; trẻ sinh, trẻ dưới 3 tuổi và trẻ trên 3 tuổi.
Bố trí buồng cách li cho trẻ mắc bệnh truyền nhiễm.
Buồng cấp cứu riêng, dụng cụ cấp cứu phù hợp với lứa tuổi.
Có phác đồ cấp cứu và bảng chỉ số tổng hợp theo dõi chỉ số sinh tồn, các diễn biến lâm sàng và cận lâm sàng cụ thể từng bệnh.
Bố trí nơi pha sữa, nước dinh dưỡng cho bệnh nhi.
Bác sĩ điều trị có trách nhiệm:
Theo dõi sát sao các diễn biến lâm sàng, ghi đầy đủ các triệu chứng điển hình.
Xử lí kịp thời các diễn biến nặng như: Sốt cao, co giật, mất nước, rối loạn điện giải, ngạt thở tím tái.
Tiến hành thủ thuật tại buồng riêng, tránh gây cho trẻ sợ hãi.
Bảo đảm buồng điều trị có đồ chơi, tranh ảnh cho bệnh nhi.
Y tá (điều dưỡng) có trách nhiệm:
Thực hiện đúng y lệnh.
Cho bệnh nhi ăn theo chế độ bệnh lí và lứa tuổi.
Giành thời gian hàng ngày tuyên truyền giáo dục các bà mẹ, người nuôi dưỡng trẻ, cách chăm sóc bảo vệ sức khoẻ trẻ em và đề phòng bệnh tật.
Hộ lí có trách nhiệm:
Lau chùi buồng bệnh hàng ngày, bảo đảm sạch sẽ, hàng tuần phải được khử khuẩn.
Chuẩn bị, đầy đủ dụng cụ vệ sinh: Bô, khăn thấm; bảo đảm môi trường sạch sẽ không có mùi hôi khai.
Chuẩn bị đầy đủ nước sinh hoạt, nước nóng cho bệnh nhi.
Giải thích nhắc nhở người nhà ở lại chăm sóc bệnh nhi phải mặc quần áo của bệnh viện và thực hiện đúng nội quy của khoa.
Bài viết cùng chuyên mục
Quy chế chẩn đoán bệnh án và kê đơn
Chỉ định dùng thuốc hàng ngày, tên thuốc ghi rõ ràng đúng danh pháp quy định, thuốc độc bảng A-B, thuốc gây nghiện, kháng sinh phải được đánh số thứ tự để theo dõi.
Hội đồng khoa học bệnh viện: nhiệm vụ và quyền hạn
Các uỷ viên hội đồng bao gồm những cán bộ có trình độ chuyên môn sâu và kinh nghiệm quản lí thuộc các lĩnh vực chuyên khoa do giám đốc lựa chọn và quyết định.
Phòng chỉ đạo tuyến bệnh viện: vị trí, chức năng nhiệm vụ, tổ chức
Phối hợp các chuyên khoa tổ chức thực hiện đào tạo liên tục cho cán bộ tuyến dưới, đồng thời làm tốt công tác nghiên cứu khoa học.
Quy chế công tác hợp tác quốc tế bệnh viện
Trao đổi thư công tác, báo cáo khoa học, tài liệu nghiên cứu gửi ra nước ngoài và nhận từ nước ngoài phải theo đúng quy định của pháp lệnh bảo vệ bí mật Nhà nước.
Trưởng khoa xét nghiệm trong bệnh viện: nhiệm vụ quyền hạn
Thực hiện công tác bảo quản chất lượng thuốc thử công tác khử khuẩn, tẩy uế, tiêu độc xử lí các chất thải của khoa theo quy chế công tác xử lí chất thải và quy chế chống nhiễm khuẩn bệnh viện.
Trưởng phòng hành chính quản trị bệnh viện: nhiệm vụ quyền hạn
Cung cấp vật tư thông dụng theo yêu cầu chuyên môn phù hợp với khả năng kinh phí của bệnh viện được cấp. Có kế hoạch tiết kiệm và thực hiện chống tham ô, lãng phí.
Quy chế công tác khoa truyền nhiễm
Trường hợp người bệnh tử vong phải thực hiện đúng quy chế giải quyết người bệnh tử vong đối với người mắc bệnh truyền nhiễm.
Quy chế cứu thương bệnh viện
Y tá (điều dưỡng) tiếp đón có trách nhiệm đưa người bệnh đã qua cơn nguy kịch đến khoa lâm sàng thích hợp theo chỉ định của bác sĩ và bàn giao chu đáo cho y tá.
Trưởng phòng kế hoạch tổng hợp bệnh viện: nhiệm vụ và quyền hạn
Tổ chức chỉ đạo công tác báo cáo thống kê, sổ sách, hồ sơ bệnh án của các khoa trong bệnh viện. Hướng dẫn tuyến dưới rút kinh nghiệm kịp thời các vấn đề chuyên môn kĩ thuật.
Trưởng khoa phẫu thuật gây mê hồi sức: nhiệm vụ quyền hạn
Phân công bác sĩ gây mê, phụ gây mê, y tá (điều dưỡng) tiếp dụng cụ và y tá (điều dưỡng phụ kíp phẫu thuật).
Trưởng khoa ung bướu: nhiệm vụ quyền hạn
Trực tiếp kiểm tra an toàn bức xạ, có kế hoạch phòng chống sự cố bức xạ, tổ chức tốt công tác tiêu độc, tẩy uế và xử lí chất thải phóng xạ theo đúng pháp lệnh an toàn và kiểm soát bức xạ.
Y tá điều dưỡng chăm sóc: nhiệm vụ quyền hạn
Ghi những thông số, dấu hiệu, triệu chứng bất thường của người bệnh và cách xử lí vào phiếu theo dõi và phiếu chăm sóc theo quy định.
Trưởng khoa khám bệnh: nhiệm vụ quyền hạn
Tổ chức tốt công tác hành chính khoa. Đảm bảo ghi chép, cập nhật chính xác số liệu người bệnh đến khám bệnh tại khoa. Lưu giữ đầy đủ hồ sơ tài liệu theo quy định.
Trưởng phòng y tá điều dưỡng: nhiệm vụ quyền hạn
Kiểm tra, đôn đốc y tá (điều dưỡng), nữ hộ sinh, kĩ thuật viên và hộ lí thực hiện Quy chế bệnh viện, quy định kĩ thuật bệnh viện các nhiệm vụ thường quy.
Nữ hộ sinh: nhiệm vụ quyền hạn
Nữ hộ sinh trung cấp (nữ hộ sinh chính): thực hiện kĩ thuật chăm sóc sản phụ, người bệnh; vận hành và bảo quản các trang thiết bị y tế chuyên khoa theo sự phân công.
Quy chế công tác khoa hồi sức cấp cứu
Nếu gặp trường hợp khó chẩn đoán, khó thực hiện kĩ thuật phải báo cáo trưởng khoa xin hội chẩn để có ý kiến chỉ đạo.
Trưởng khoa huyết học: nhiệm vụ quyền hạn
Đối với các bệnh viện có khoa huyết học lâm sàng, tổ chức buồng bệnh theo đúng quy chế quản lí buồng bệnh và buồng thủ thuật.
Quy chế họp giao ban bệnh viện
Nội dung: Các trưởng khoa, trưởng phòng báo cáo tình hình trong 24 giờ qua. Người chủ trì nhận xét rút kinh nghiệm và thông báo công việc trong ngày.
Quy chế điều trị ngoại trú bệnh viện
Làm hồ sơ bệnh án đầy đủ như người bệnh nội trú và theo dõi quản lý tại khoa khám bệnh và các khoa được giám đốc bệnh viện giao nhiệm vụ.
Quy chế quản lý sử dụng vật tư thiết bị y tế
Lập kế hoạch và mua vật tư. thiết bị y tế hàng năm theo quy định, sát với nhu cầu phục vụ khám bệnh, chữa bệnh, khả năng tài chính, điều kiện lắp đặt và đội ngũ cán bộ kỹ thuật của bệnh viện.
Trưởng khoa nội tiêu hóa: nhiệm vụ quyền hạn
Tổ chức tốt việc thực hiện các thủ thuật chuyên khoa trong khám bênh và chữa bệnh theo đúng quy chế công lác khoa ngoại, quy chế công tác khoa phẫu thuật - gây mê hồi sức.
Quy chế công tác khoa lọc máu thận nhân tạo
Giải thích cho người bệnh và gia đình người bệnh biết về khả năng và diễn biến xấu có thể xảy ra và kí vào giấy đề nghị được lọc máu.
Phòng tổ chức cán bộ bệnh viện: vị trí, chức năng nhiệm vụ, tổ chức
Tổ chức thực hiện tốt công tác bảo vệ chính trị nội bộ, quan hệ chặt chẽ với các tổ chức Đảng, chính quyền địa phương để phối hợp công tác trong công việc có liên quan.
Quy chế công tác kiểm tra bệnh viện
Bác sĩ, dược sĩ, kỹ sư, y tá (điều dưỡng) trưởng khoa, nữ hộ sinh trưởng khoa, kỹ thuật viên trưởng khoa kiểm tra những hoạt động trong phạm vi trách nhiệm.
Trưởng khoa phụ sản: nhiệm vụ quyền hạn
Tồ chức tốt phẫu thuật sản phụ khoa theo đúng quy chế công tác khoa ngoại, quy chế công tác khoa gây mê - hồi sức.