Oracefal
Oracefal! Céfadroxil là kháng sinh diệt khuẩn thuộc họ bêta-lactamine, nhóm cephalosporine thế hệ 1.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Viên nén dễ hòa tan dùng để pha hỗn dịch uống 1 g: Vỉ 2 viên, hộp 3 vỉ.
Viên nang 500 mg: Hộp 12 viên.
Bột pha xirô 250 mg/5 ml: Chai 60 ml xirô sau khi pha (12 muỗng lường 5 ml).
Thành phần
Mỗi 1 viên 1g
Céfadroxil monohydrate tính theo dạng khan 1g.
Mỗi 1 viên 500mg
Céfadroxil monohydrate tính theo dạng khan 500mg.
(Lactose)
Mỗi 1 muỗng lường
Céfadroxil monohydrate tính theo dạng khan 250mg.
(Saccharose) 1,85g.
(Na) 0,8mg.
Dược lực học
Céfadroxil là kháng sinh diệt khuẩn thuộc họ bêta-lactamine, nhóm cephalosporine thế hệ 1.
Phổ kháng khuẩn
Các vi khuẩn nhạy cảm thường xuyên : Staphylocoque nhạy với méticilline ; Streptocoque trong đó có Streptococcus pneumoniae nhạy với pénicilline ; Branhamella catarrhalis, Neisseria gonorrhoeae, Pasteurella ; Corynebacterium diphteriae, Propionibacterium acnes. Các vi khuẩn nhạy cảm trung bình: Haemophilus influenzae ; Salmonella, Shigella, Citrobacter diversus, Proteus mirabilis ; Clostridium perfringens, Peptostreptococcus. Các vi khuẩn nhạy cảm không thường xuyên : Klebsiella, Escherichia coli ; Fusobacterium, Prevotella.
Các vi khuẩn đề kháng: Staphylocoque kháng m ticilline; Streptococcus pneumoniae đề kháng hoặc kém nhạy cảm với pénicilline Enterococcus; Listeria monocytogenes; Enterobacter; Serratia; Citrobacter freundii; Proteus vulgaris; Morganella morganii; Providencia; Pseudomonas sp.; Acinetobacter, các vi khuẩn gram âm không lên men khác; Bacteroides; Clostridium difficile.
Dược động học
Cefadroxil được hấp thu rất tốt (80-90%) qua đường tiêu hóa.
Thức ăn không làm thay đổi sự hấp thu thuốc.
Uống 500 mg Oracéfal sẽ cho nồng độ 15 mg/ml sau 1 giờ 30 phút.
Nồng độ của thuốc trong huyết thanh duy trì ở mức có hiệu quả trong hơn 6 giờ.
Tỉ lệ kết dính với protéine huyết tương là 15%.
Thời gian bán hủy: 1 giờ 30 phút.
Thuốc được đào thải chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng có hoạt tính. Nồng độ trong nước tiểu cao, khoảng 1.000 mg/ml trong nước tiểu trong 6 giờ, sau khi uống liều duy nhất 500 mg. Trên 90% liều sử dụng được tìm thấy trong nước tiểu trong 24 giờ.
Chỉ định
Nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm cần phải điều trị bằng kháng sinh đường uống, ngoại trừ các nhiễm trùng ở màng não, chủ yếu trong:
Nhiễm trùng tai mũi họng: Viêm họng, viêm xoang, viêm tai.
Nhiễm trùng đường hô hấp dưới:
Nung mủ phế quản cấp và cơn kịch phát cấp tính của viêm phế quản mãn, . bệnh phổi cấp tính do vi khuẩn.
Nhiễm trùng đường tiểu nhất là ở phần dưới có biến chứng hoặc không.
Chống chỉ định
Dị ứng với kháng sinh nhóm céphalosporine.
Chú ý đề phòng
Ngưng trị liệu nếu xuất hiện các biểu hiện dị ứng.
Cần phải hỏi tiền sử dị ứng thuốc trước khi kê toa nhóm céphalosporine do có dị ứng chéo giữa nhóm pénicilline và nhóm céphalosporine xảy ra trong 5-10% trường hợp. Thật thận trọng khi dùng céphalosporine cho bệnh nhân nhạy cảm với pénicilline ; phải theo dõi chuyên môn nghiêm ngặt ngay từ lần tiêm thuốc đầu tiên.
Céphalosporine bị cấm dùng cho các đối tượng có tiền sử dị ứng với céphalosporine kiểu phản ứng tức thì. Trong trường hợp nghi ngờ, thầy thuốc cần phải túc trực bên cạnh bệnh nhân trong lần dùng thuốc đầu tiên để xử lý tai biến phản vệ nếu xảy ra.
Thận trọng
Trường hợp bệnh nhân bị suy thận, liều được điều chỉnh theo mức độ thanh thải créatinine hoặc theo créatinine huyết.
Nên theo dõi chức năng thận nếu có phối hợp céfadroxil với kháng sinh có độc tính trên thận (đặc biệt là các aminoside) hoặc với thuốc lợi tiểu loại furosémide hoặc acide étacrynique.
Chú ý đến lượng saccharose trong bột để pha hỗn dịch uống.
Có thai
Tính vô hại của céfadroxil khi dùng cho phụ nữ có thai chưa được xác nhận một cách chính thức, tuy nhiên các nghiên cứu tiến hành trên nhiều loài động vật không cho thấy có tác dụng sinh quái thai hay có độc tính trên thai nhi.
Cho con bú
C fadroxil được bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp hơn nồng độ điều trị, do đó có thể cho con bú trong thời gian điều trị. Tuy nhiên, ngưng cho con bú nếu thấy xuất hiện tiêu chảy, nấm, mẩn da trên nhũ nhi.
Tương tác
Phản ứng cận lâm sàng:
Test de Coombs dương tính được ghi nhận trong quá trình điều trị với cephalosporine, điều này cũng có thể xảy ra đối với céfadroxil.
Cefadroxil cũng có thể cho kết quả dương tính giả trong xét nghiệm tìm glucose trong nước tiểu với các chất khử, nhưng không gây tác dụng này khi áp dụng các phương pháp chuyên biệt với glucose oxydase.
Tác dụng phụ
Biểu hiện dị ứng: Nổi mày đay, phát ban.
Biểu hiện ở máu: Tăng tạm thời bạch cầu ưa acide.
Độc tính trên thận: Một số trường hợp suy giảm chức năng thận được ghi nhận khi sử dụng thuốc kháng sinh cùng nhóm, nhất là khi phối hợp với nhóm aminoside và các thuốc lợi tiểu mạnh.
Cũng như đối với đa số các kháng sinh khác cùng nhóm, rất hiếm trường hợp bị viêm kết tràng giả mạc được ghi nhận.
Liều lượng
Người lớn: 2 g/ngày, chia làm 2 lần (mỗi lần uống 2 viên 500 mg hay 1 viên 1 g). Điều trị viêm họng và viêm amidan do streptocoque nhóm A: 1 g liều duy nhất trong ngày hoặc chia làm 2 lần trong ngày.
Trẻ em/Trẻ còn bú: 50 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần.
Suy thận:
Thanh thải créatinine từ 20 đến 40 ml/phút: 1 g/24 giờ.
Thanh thải cr atinine dưới 20 ml/phút: 1 g/48 giờ.
Cách dùng
Viên né : Viên nén phải được hòa trong nước trước khi uống.
Viên nang: Uống thuốc với một ít nước, trước hoặc trong bữa ăn.
Bột pha xirô: Cho nước đun sôi để nguội vào chai cho đến mức vạch. Sau đó lắc đều, nếu thấy mực nước thấp hơn vạch thì châm thêm nước vào đến ngang vạch - lắc đều. Khi đó, bạn đã có 60 ml dung dịch thuốc tương đương 3 g Orac fal. Sau khi pha, xirô có thể giữ được một tuần ở nhiệt độ phòng.
Cách rót thuốc vào muỗng lường : lắc chai trước khi rót. Cầm muỗng sao cho miệng muỗng nằm ngang, rót thuốc vào cho đến đúng mức vạch trên cán muỗng. Một muỗng lường tương đương với 250 mg Oracéfal.
Bảo quản
Sau khi pha: Xirô giữ được 1 tuần ở nhiệt độ phòng.
Bài viết cùng chuyên mục
Ofatumumab
Ofatumumab là một loại thuốc kê đơn dành cho người lớn dùng để điều trị bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính (CLL).
Oritavancin
Nhóm thuốc: Glycopeptide. Oritavancin là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị nhiễm trùng da và cấu trúc da cấp tính do vi khuẩn.
Ondansetron
Hóa trị liệu và xạ trị có thể gây giải phóng 5HT ở ruột non và gây phản xạ nôn bằng cách hoạt hóa dây thần kinh phế vị thông qua thụ thể 5HT3.
Otipax
Otipax! Các vận động viên nên lưu ý rằng thuốc này có chứa một thành phần hoạt chất có thể cho kết quả dương tính khi làm x t nghiệm kiểm tra sử dụng chất kích thích (doping).
Omidubicel
Omidubicel là thuốc điều trị các khối u ác tính về huyết học ở người lớn được lên kế hoạch ghép máu dây rốn sau điều trị sẹo lồi, để giảm thời gian phục hồi bạch cầu trung tính và tỷ lệ nhiễm trùng.
Mục lục các thuốc theo vần O
Obenasin - xem Ofloxacin, Obracin - xem Tobramycin, Ocid - xem Omeprazol, Octacin - xem Ofloxacin, Octamide - xem Metoclopramid, Octocaine - xem Lidocain.
Orelox
Cơ chế tác động của cefpodoxime dựa trên sự ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Thuốc vẫn ổn định khi có sự hiện diện của nhiều enzym beta-lactamase.
Oseltamivir
Thuốc ức chế Neuraminidase. Oseltamivir là thuốc kê đơn được sử dụng để dự phòng và điều trị Cúm A và Cúm B.
Omadacycline
Omadacycline là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị viêm phổi do vi khuẩn mắc phải tại cộng đồng và nhiễm trùng cấu trúc da do vi khuẩn.
Oropivalone Bacitracine
Oropivalone Bacitracine! Các nghiên cứu trên động vật và trên người cho thấy tixocortol pivalate được chuyển hóa rất nhanh, do đó không gây tác dụng toàn thân.
Oxymorphone
Oxymorphone là thuốc giảm đau gây mê được sử dụng để điều trị cơn đau từ trung bình đến nặng. Dạng phóng thích kéo dài dùng để điều trị cơn đau suốt ngày đêm.
Oxymetazoline bôi tại chỗ
Thuốc bôi Oxymetazoline được sử dụng để điều trị tại chỗ chứng ban đỏ dai dẳng ở mặt liên quan đến bệnh rosacea ở người lớn.
Osilodrostat
Osilodrostat là thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị bệnh Cushing ở người lớn mà phẫu thuật tuyến yên không phải là một lựa chọn hoặc chưa được chữa khỏi.
Omeprazole/natri bicarbonate
Omeprazole và natri bicarbonate là một loại thuốc kê đơn kết hợp dùng để điều trị chứng ợ nóng và các triệu chứng khác của bệnh trào ngược dạ dày thực quản ở người lớn.
Oxybutynin
Oxybutynin được chỉ định để làm giảm các triệu chứng mất ổn định bàng quang liên quan đến việc đi tiểu ở những bệnh nhân bàng quang thần kinh không bị ức chế hoặc bàng quang thần kinh phản xạ
Omparis
Viêm thực quản trào ngược, loét dạ dày tá tràng lành tính, kể cả biến chứng do sử dụng NSAID, điều trị ngắn hạn, và ở bệnh nhân không thể uống thuốc.
Omidenepag Isopropyl nhỏ mắt
Omidenepag Isopropyl nhỏ mắt là thuốc theo toa dùng cho người lớn để giảm áp lực nội nhãn tăng cao (IOP) ở bệnh nhân mắc bệnh tăng nhãn áp góc mở.
Optalidon
Noramidopyrine: Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau khi dùng thuốc 1-3 giờ. Thời gian bán thải từ 1-1,5 giờ. Khoảng 0,6% thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi.
Onglyza: thuốc chỉ định cho bệnh nhân đái tháo đường týp 2
Onglyza chỉ định cho những bệnh nhân chưa kiểm soát tốt đường huyết chỉ với chế độ ăn kiêng và luyện tập và những bệnh nhân không thích hợp sử dụng metformin do chống chỉ định hoặc không dung nạp.
Otrivin
Otrivin gây tác dụng nhanh trong vòng vài phút, và duy trì trong nhiều giờ, otrivin được dung nạp tốt, ngay cả khi các niêm mạc dễ nhạy cảm.
Oralzin
Tương tác với thuốc bổ sung sắt & canxi, tetracycline, hợp chất chứa phospho, fluoroquinolone. Thức ăn làm chậm hấp thu kẽm. Phản ứng phụ gấy Loét dạ dày, buồn nôn, nôn, vị kim loại, nhức đầu, buồn ngủ.
Ondansetron
Ondansetron được sử dụng một mình hoặc kết hợp với các loại thuốc khác để ngăn ngừa buồn nôn và nôn do điều trị bằng thuốc ung thư (hóa trị), xạ trị hoặc thuốc ngủ trước khi phẫu thuật.
Oxycontin: thuốc điều trị đau nặng cần dùng thuốc opioid hàng ngày
Oxycontin được chỉ định dùng ở người lớn cho điều trị đau đủ nặng để cần dùng một thuốc opioid hàng ngày, đều đặn, trong một khoảng thời gian dài và chỉ định cho các trường hợp các phương pháp điều trị thay thế khác không đáp ứng đủ.
Olmesartan-Amlodipine-Hydrochlorothiazide
Nhóm thuốc: Thuốc lợi tiểu ARB/CCB, thuốc chẹn kênh canxi, Non-dihydropyridine. Olmesartan-Amlodipine-Hydrochlorothiazide là thuốc kết hợp dùng để điều trị huyết áp cao.
Oxycodone-Aspirin
Oxycodone-Aspirin là một loại thuốc kê đơn kết hợp được sử dụng để giảm đau từ trung bình đến nặng. Tên thương hiệu: Percodan, Endodan, Oxycodan.
